Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Hồ Tùng Mậu

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 42 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 156528

Trong phương trình dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ), đại lượng (ωt + φ) được gọi là

Xem đáp án

Đại lượng (ωt + φ) là pha dao động.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 156529

Trong dao động điều hoà của chất điểm, chất điểm đổi chiều chuyển động khi lực tác dụng

Xem đáp án

Vật đổi chiều chuyển động khi vật chuyển động qua vị trí biên độ, ở vị trí đó lực phục hồi tác dụng lên vật đạt giá trị cực đại.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 156530

Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(4πt)cm, biên độ dao động của vật là

Xem đáp án

So sánh phương trình dao động x = 6cos(4πt)cm với phương trình tổng quát của dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ) ta thấy biên độ dao động của vật là A = 6cm.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 156532

Đặt vào hai đầu tụ điện \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }(F)\) một điện áp xoay chiều u = 141cos(100πt) V. Cường độ dòng điện ampe kế nhiệt đo được qua tụ điện là

Xem đáp án

Từ biểu thức u = 141cos(100πt)V, suy ra điện áp hiệu dụng U = 100V và tần số góc ω = 100π (rad/s). Dung kháng của tụ điện được tính theo công thức \({{Z}_{C}}=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{2\pi fC}\).Cường độ dòng điện trong mạch I0 = U0 /Zc = 141/10 = 1,41 = \(\sqrt{2}\)A.

Suy ra cường độ dòng điện qua tụ có giá trị hiệu dụng là: I = \(\frac{{{I}_{0}}}{\sqrt{2}}=\) 1 A.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 156533

Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều?

Xem đáp án

Đại lượng  cosφ được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 156535

Cho mạch dao động LC, có L = 2mH và C = 2pF, (lấy π2 = 10). Tần số dao động  f của mạch là

Xem đáp án

Áp dụng công thức tính tần số dao động của mạch \(f=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\), thay L = 2mH = 2.10-3H, C = 2pF = 2.10-12F π2 = 10 ta được f = 2,5.106H = 2,5MHz.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 156536

Cho mạch dao động LC, khi tăng điện dung của tụ điện lên 4 lần thì chu kì dao động của mạch

Xem đáp án

Chu kì của mạch dao động LC là \(T=2\pi \sqrt{LC}\), nên khi tăng điện dung C của tụ điện lên 4 lần thì chu kì dao động của mạch tăng lên 2 lần.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 156537

Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ; lục; lam và tím. Chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng

Xem đáp án

Chiếc suất của thủy tinh đối với ánh sáng thì tỉ lệ nghịch bước sóng.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 156538

Tia X có cùng bản chất với tia nào sau đây?

Xem đáp án

Tia X có cùng bản chất với tia tử ngoại.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 156539

Gọi h là hằng số Plăng. Với ánh sáng đơn sắc có tần số f thì mỗi phôtôn của ánh sáng đó mang năng lượng là

Xem đáp án

Với ánh sáng đơn sắc có tần số f thì mỗi phôtôn của ánh sáng đó mang năng lượng là E=hf

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 156540

Hạt nhân \({}_{6}^{11}C\) phóng xạ b+ có hạt nhân con là :

Xem đáp án

Hạt nhân \({}_{6}^{11}C\) phóng xạ b+ có hạt nhân con là  \({}_{5}^{11}B\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 156541

Chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ λ. Ban đầu (t = 0), một mẫu có N0 hạt nhân X. Tại thời điểm t, số hạt nhân X còn lại trong mẫu là

Xem đáp án

Công thức tính số hạt nhân X còn lại sau phân rã:

\(N={{N}_{0}}{{e}^{-\lambda t}}.\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 156543

Cho dòng điện không đổi có cường độ 1,2 A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí. Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây dẫn 0,1 m là

Xem đáp án

Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây dẫn 0,1 m là \({{2,4.10}^{-6}}\,T.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 156549

Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ thuộc miền tử ngoại?

Xem đáp án

Bức xạ thuộc miền tử ngoại có bước sóng là 310 nm.  

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 156550

Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λo, công thoát A, hằng số plăng h và tốc độ ánh sáng c là:

Xem đáp án

Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện lo, công thoát A, hằng số plăng h và tốc độ ánh sáng c là: lo.A = h.c

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 156552

Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơtêri \({}_{1}^{2}D\), biết các khối lượng mD = 2,0136u; mP = 1,0073u; mn = 1,0087u và 1u = 931MeV/c2.

Xem đáp án

\({}_{1}^{2}D\) có 1prôtôn và 1nơtrôn

Tổng khối lượng ban đầu: mo = mn + mp = 2,016u

Độ hụt khối: Dm = mo – mD = 0,0024u

Năng lượng liên kết hạt nhân: DE = Dm . c2 = 0,0024.931 = 2,2344MeV.

Năng lượng liên kết riêng: DEo = \(\frac{\Delta \text{E}}{\text{A}}=\frac{2,2344}{2}=1,1172MeV\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 156553

Hạt nhân \({}_{92}^{238}U\) có cấu tạo gồm:

Xem đáp án

Hạt nhân \({}_{92}^{238}U\) có cấu tạo gồm: 92p và 146n.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 156556

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động với biên độ 4cm, chu kì 0,5s. Khối lượng quả nặng 400g. Lấy p2 » 10, cho g = 10m/s2. Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào quả nặng là

Xem đáp án

\({{F}_{m\text{ax}}}=k{{x}_{m\text{ax}}}=k(\Delta l+A)\)

Từ điều kiện cân bằng:

\(mg=k\Delta l\Rightarrow \Delta l=\frac{mg}{k}=\frac{0,4.10}{64}=0,0625m=6,25cm\)

Fmax = 64.10,25.10-2 = 6,56N

Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào quả nặng là: 6,56N

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 156557

Một sợi dây đàn dài 1m, được rung với tần số 200Hz. Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 6 nút. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

Vì dây đàn có hai đầu cố định nên để trên dây xảy ra hiện tượng sóng dừng thì:

\(l=k\frac{\lambda }{2}=k\frac{v}{2f}\Rightarrow v=\frac{2lf}{k}=80m/s\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 156558

Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có R0 = 50\(\Omega \), \(L=\frac{4}{10\pi }H\)và tụ điện có điện dung \(\mathrm{C=}\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F\) và điện trở thuần R = 30\(\Omega \). Tất cả được mắc nối tiếp với nhau, rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch có điện áp xoay chiều \(u=100\cos 100\pi t\text{ }(V)\). Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch và trên điện trở R lần lượt là

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{Z_L} = 40\Omega ;{Z_C} = 100\Omega \\
Z = \sqrt {{{(R + {R_0})}^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}}  = 100\Omega \\
I = \frac{U}{Z} = 1A
\end{array}\)

Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch: \(P=(R+{{R}_{0}}).{{I}^{2}}=80\text{W}\)

Công suất tiêu thụ trên điện trở R: PR=30W

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 156561

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 28Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng d1 = 21cm, d2 = 25cm. Sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

Xem đáp án

Vì M dao động với biên độ cực đại nên:

\({{d}_{2}}-{{d}_{1}}=k\lambda =k\frac{v}{f}\Rightarrow v=\frac{({{d}_{2}}-{{d}_{1}})f}{k}\)

Vì giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy cực đại khác nên tại M là dãy cực đại ứng với k = 4.

Thay số, ta được: 28cm/s.                           

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 156562

Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có R = 50\(\Omega \), \(L=\frac{4}{10\pi }H\)và tụ điện có điện dung \(\mathrm{C=}\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F\) và điện trở thuần R thay đổi được. Tất cả được mắc nối tiếp với nhau, rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch có điện áp xoay chiều \(u=100\sqrt{2}\cos 100\pi t\text{ }(V)\). Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đạt giá trị cực đại khi R có giá trị là

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
P = (R + {R_0}).{I^2}\\
 = (R + {R_0}).\frac{{{U^2}}}{{{{(R + {R_0})}^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}}}\\
 = \frac{{{U^2}}}{{R + {R_0} + \frac{{{{({Z_L} - {Z_C})}^2}}}{{R + {R_0}}}}} = \frac{{{U^2}}}{M}\\
{P_{\max }} \Leftrightarrow {M_{\min }} \Leftrightarrow R + {R_0} = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right|\\
 \Leftrightarrow R = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| - {R_0} = 10\Omega .
\end{array}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 156563

Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, trong đó R = 100W; C = $\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }F$; L là cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm L. Khi điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại thì độ tự cảm L có giá trị

Xem đáp án

Ta có UC = IZC , ZC không đổi: UC đạt giá trị cực đại khi I đạt giá trị cực đại.

Mà \(I=\frac{U}{Z}=\frac{U}{\sqrt{{{\text{R}}^{\text{2}}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}};I={{I}_{m\text{ax}}}\Rightarrow Z={{Z}_{\min }}\Leftrightarrow LC{{\omega }^{2}}=1\)

Suy ra:

\(L=\frac{1}{C{{\omega }^{2}}}=\frac{1}{\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }{{100}^{2}}{{\pi }^{2}}}=0,637H\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 156564

Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Một vật sáng là đoạn thẳng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính (A nằm trên trục chính của thấu kính). Vật sáng AB này qua thấu kính cho ảnh A'B' và cách AB một đoạn L. Cố định vị trí của thấu kính, di chuyển vật dọc theo trục chính của thấu kính sao cho ảnh của vật qua thấu kính luôn là ảnh thật. Khi đó, khoảng cách L thay đổi theo khoảng cách từ vật đến thấu kính là OA = x được cho bởi đồ thị như hình vẽ. x1 có giá trị là

Xem đáp án

+ Vì ảnh luôn là thật nên ta có \(L=d+d'\), với \(\text{d}=OA=x\).

Áp dụng công thức thấu kính \(\frac{1}{x}+\frac{1}{d'}=\frac{1}{f}\to d'=\frac{f\text{x}}{x-f}=\frac{10x}{x-10}\).

+ Thay vào phương trình đầu, ta thu được \(L=\frac{{{x}^{2}}}{x-10}\leftrightarrow {{x}^{2}}-L\text{x}+10L=0\).

Theo Viet

\(\begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a} = L\\
{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = 10L
\end{array}\)

Từ đồ thị, ta thấy \(\text{x}=15\,\,cm\) và \(\text{x}={{x}_{1}}\) là hai giá trị của x cho cùng một giá trị L:

\(\left\{ \begin{array}{l}
15 + {x_1} = L\\
15{{\rm{x}}_1} = 10L
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
L = 45\\
{{\rm{x}}_1} = 30
\end{array} \right.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 156565

Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu một cuộn dây không thuần cảm có điện trở r = 10π Ω và độ tự cảm L. Biết rôto của máy phát có một cặp cực, stato của máy phát có 20 vòng dây và điện trở thuần của cuộn dây là không đáng kể. Cường độ dòng điện trong mạch được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Kết quả thực nghiệm thu được như đồ thị trên hình vẽ. Giá trị của L là

Xem đáp án

+ Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch:

\(I=\frac{\omega \Phi }{\sqrt{{{r}^{2}}+{{\left( L\omega  \right)}^{2}}}}=\frac{2\pi n\Phi }{\sqrt{{{r}^{2}}+{{\left( L2\pi n \right)}^{2}}}}\to \frac{1}{\underbrace{{{I}^{2}}}_{y}}=\frac{{{L}^{2}}}{{{\Phi }^{2}}}+\frac{1}{400{{\Phi }^{2}}}\frac{{{10}^{4}}}{\underbrace{{{n}^{2}}}_{x}}\)

+ Từ đồ thị ta xác định được hai cặp giá trí tương ứng của \(\text{x}=\frac{{{10}^{4}}}{{{n}^{2}}}\) và

\(\begin{array}{l}
y = \frac{1}{{{I^2}}}\\
{\rm{x}} = 25;y = 3,125\\
hay\,\,\,\;x = 75;y = 6,25
\end{array}\)

Ta có hệ 

\(\left\{ \begin{array}{l}
3,125 = \frac{{{L^2}}}{{{\Phi ^2}}} + \frac{1}{{400{\Phi ^2}}}.25\\
6,25 = \frac{{{L^2}}}{{{\Phi ^2}}} + \frac{1}{{400{\Phi ^2}}}.75
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
\frac{1}{{{\Phi ^2}}} = 25\\
L = 0,25
\end{array} \right.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 156566

Từ một trạm điện, người ta dùng máy tăng áp để truyền một công suất điện không đổi đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha, điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát không đổi. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 92%. Giữ nguyên số vòng cuộn sơ cấp, nếu bớt số vòng thứ cấp n (vòng) thì hiệu suất quá trình truyền tải là 82%. Sau đó quấn thêm vào cuộn thứ cấp 2n (vòng) thì hiệu suất quá trình truyền tải là

Xem đáp án

+ Hiệu suất của quá trình truyền tải điện năng đi xa: \(\text{H = 1 - }\frac{\Delta \text{P}}{\text{P}}=1-\frac{\text{PR}}{{{\text{U}}^{2}}},\) với P và R không đổi ta luôn có \(\text{U}\sim \frac{1}{\sqrt{1-\text{H}}}.\)

\(\to \) Gọi \({{\text{U}}_{2}}\) và \({{\text{U}}_{1}}\) lần lượt là điện áp trước khi truyền tải (điện áp ở thứ cấp máy điện áp) cho hiệu suất 0,82 và 0,92.

\(\to \frac{{{\text{U}}_{2}}}{{{\text{U}}_{1}}}=\frac{{{\text{N}}_{2}}-\text{n}}{{{\text{N}}_{2}}}=\sqrt{\frac{1-{{\text{H}}_{1}}}{1-{{\text{H}}_{2}}}=}\sqrt{\frac{1-0,92}{1-0,82}}=\frac{2}{3}\to \text{n=}\frac{{{\text{N}}_{2}}}{3}.\)

+ Khi quấn thêm vào thứ cấp 2n vòng thì:

\(\sqrt{\frac{1-{{\text{H}}_{1}}}{1-{{\text{H}}_{3}}}}=\frac{{{\text{N}}_{3}}}{{{\text{N}}_{1}}}=\frac{{{\text{N}}_{1}}-\frac{{{\text{N}}_{1}}}{3}+\frac{2{{\text{N}}_{1}}}{3}}{{{\text{N}}_{1}}}\leftrightarrow \sqrt{\frac{1-0,92}{1-{{\text{H}}_{3}}}}=\frac{4}{3}\to {{\text{H}}_{3}}=0,955.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 156567

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02kg và lò xo có độ cứng 1N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là

Xem đáp án

Vật đạt tốc độ lớn nhất khi độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn lực ma sát lần thứ nhất vì tốc độ của vật tăng lúc độ lớn của lực đàn hồi lớn hơn độ lớn của lực ma sát (hợp lực cùng chiều với chiều chuyển động).

Tại vị trí độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn lực ma sát lần thứ nhất: Dl  = \(\frac{\mu mg}{k}\) = 0,02 m.

Theo định luật bảo toàn năng lượng: W0 = Wt + Wđ + |Ams|

=> \(\frac{1}{2}\)mv2 = \(\frac{1}{2}\)kDl\(_{0}^{2}\) - \(\frac{1}{2}\)kDl2 - mmg(Dl0 - Dl) = 0,32.10-2 J.

=> v = \(\sqrt{\frac{2{{W}_{}}}{m}}\) = 0,4\(\sqrt{2}\)m/s = 40\(\sqrt{2}\)cm/s. 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »