Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Hồ Tùng Mậu
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
42 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong phương trình dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ), đại lượng (ωt + φ) được gọi là
Đại lượng (ωt + φ) là pha dao động.
Trong dao động điều hoà của chất điểm, chất điểm đổi chiều chuyển động khi lực tác dụng
Vật đổi chiều chuyển động khi vật chuyển động qua vị trí biên độ, ở vị trí đó lực phục hồi tác dụng lên vật đạt giá trị cực đại.
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(4πt)cm, biên độ dao động của vật là
So sánh phương trình dao động x = 6cos(4πt)cm với phương trình tổng quát của dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ) ta thấy biên độ dao động của vật là A = 6cm.
Một sóng cơ có tần số f bước sóng l lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi thì tốc độ sóng xác định theo công thức:
Tốc độ sóng được tính bằng công thức v=λ/T mà f=1/T nên v= λf.
Đặt vào hai đầu tụ điện \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }(F)\) một điện áp xoay chiều u = 141cos(100πt) V. Cường độ dòng điện ampe kế nhiệt đo được qua tụ điện là
Từ biểu thức u = 141cos(100πt)V, suy ra điện áp hiệu dụng U = 100V và tần số góc ω = 100π (rad/s). Dung kháng của tụ điện được tính theo công thức \({{Z}_{C}}=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{2\pi fC}\).Cường độ dòng điện trong mạch I0 = U0 /Zc = 141/10 = 1,41 = \(\sqrt{2}\)A.
Suy ra cường độ dòng điện qua tụ có giá trị hiệu dụng là: I = \(\frac{{{I}_{0}}}{\sqrt{2}}=\) 1 A.
Đại lượng nào sau đây được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều?
Đại lượng cosφ được gọi là hệ số công suất của mạch điện xoay chiều.
Cuộn thứ cấp của máy biến thế có 1000vòng. Từ thông xoay chiều trong lõi biến thế có tần số 50Hz và giá trị cực đại 0,5mWb. Suất điện động hiệu dụng của cuộn thứ cấp là:
Ta có:
\(E=\frac{{{E}_{0}}}{\sqrt{2}}=\frac{N\omega {{\Phi }_{0}}}{\sqrt{2}}=\frac{1000.100\pi {{.0,5.10}^{-3}}}{\sqrt{2}}=111V\)
Cho mạch dao động LC, có L = 2mH và C = 2pF, (lấy π2 = 10). Tần số dao động f của mạch là
Áp dụng công thức tính tần số dao động của mạch \(f=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\), thay L = 2mH = 2.10-3H, C = 2pF = 2.10-12F và π2 = 10 ta được f = 2,5.106H = 2,5MHz.
Cho mạch dao động LC, khi tăng điện dung của tụ điện lên 4 lần thì chu kì dao động của mạch
Chu kì của mạch dao động LC là \(T=2\pi \sqrt{LC}\), nên khi tăng điện dung C của tụ điện lên 4 lần thì chu kì dao động của mạch tăng lên 2 lần.
Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ; lục; lam và tím. Chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng
Chiếc suất của thủy tinh đối với ánh sáng thì tỉ lệ nghịch bước sóng.
Tia X có cùng bản chất với tia nào sau đây?
Tia X có cùng bản chất với tia tử ngoại.
Gọi h là hằng số Plăng. Với ánh sáng đơn sắc có tần số f thì mỗi phôtôn của ánh sáng đó mang năng lượng là
Với ánh sáng đơn sắc có tần số f thì mỗi phôtôn của ánh sáng đó mang năng lượng là E=hf
Hạt nhân \({}_{6}^{11}C\) phóng xạ b+ có hạt nhân con là :
Hạt nhân \({}_{6}^{11}C\) phóng xạ b+ có hạt nhân con là \({}_{5}^{11}B\)
Chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ λ. Ban đầu (t = 0), một mẫu có N0 hạt nhân X. Tại thời điểm t, số hạt nhân X còn lại trong mẫu là
Công thức tính số hạt nhân X còn lại sau phân rã:
\(N={{N}_{0}}{{e}^{-\lambda t}}.\)
Một điện tích điểm \(q={{2.10}^{-6}}\,C\) được đặt tại điểm M trong điện trường thì chịu tác dụng của lực điện có độ lớn \(F={{6.10}^{-3}}\,N.\) Cường độ điện trường tại M có độ lớn là
Áp dụng công thức: E=U/d=3000 V/m.
Cho dòng điện không đổi có cường độ 1,2 A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí. Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây dẫn 0,1 m là
Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây dẫn 0,1 m là \({{2,4.10}^{-6}}\,T.\)
Một con lắc đơn có chiều dài 1 m dao động điều hòa tại nơi có g = 9,8 m/s2. Chu kì dao động của con lắc là
Chu kì dao động của con lắc là 2s
Một con lắc lò xo đang thực hiện dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực cưỡng bức với phương trình: \(F=0,25\cos 4\pi t\,\,(N)\) (t tính bằng s). Con lắc dao động với tần số góc là
Con lắc dao động với tần số góc là 4π rad/s.
Sóng biển có bước sóng 2,5m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động cùng pha là
Vì hai điểm gần nhau nhất và dao động cùng pha nên ta có: d = l = 2,5m.
Dòng điện có cường độ \(i=3\sqrt{2}\cos 100\pi t\,\,(A)\) chạy qua một điện trở R = 20 Ω. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng 60V
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Y-âng, biết khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a = 0,35mm, khoảng cách D = 1,5m và bước sóng l = 0,7mm. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp i là
Ta có:
\(i=\frac{\lambda D}{a}=\frac{{{0,7.10}^{-6}}.1,5}{{{0,35.10}^{-3}}}={{3.10}^{-3}}m=3mm\)
Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ thuộc miền tử ngoại?
Bức xạ thuộc miền tử ngoại có bước sóng là 310 nm.
Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện λo, công thoát A, hằng số plăng h và tốc độ ánh sáng c là:
Công thức liên hệ giữa giới hạn quang điện lo, công thoát A, hằng số plăng h và tốc độ ánh sáng c là: lo.A = h.c
Chất phóng xạ \({}_{53}^{131}I\) dùng trong y tế có chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Nếu nhận được 100g chất này thì sau 8 tuần lễ khối lượng còn lại là :
Ta có \(m={{m}_{o}}{{.2}^{-k}}={{100.2}^{-7}}=0,78g\)
Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơtêri \({}_{1}^{2}D\), biết các khối lượng mD = 2,0136u; mP = 1,0073u; mn = 1,0087u và 1u = 931MeV/c2.
\({}_{1}^{2}D\) có 1prôtôn và 1nơtrôn
Tổng khối lượng ban đầu: mo = mn + mp = 2,016u
Độ hụt khối: Dm = mo – mD = 0,0024u
Năng lượng liên kết hạt nhân: DE = Dm . c2 = 0,0024.931 = 2,2344MeV.
Năng lượng liên kết riêng: DEo = \(\frac{\Delta \text{E}}{\text{A}}=\frac{2,2344}{2}=1,1172MeV\).
Hạt nhân \({}_{92}^{238}U\) có cấu tạo gồm:
Hạt nhân \({}_{92}^{238}U\) có cấu tạo gồm: 92p và 146n.
Một điện trở R = 3,6 Ω được mắc vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động E = 8 V và điện trở trong r = 0,4 Ω thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất của nguồn điện là
Công suất của nguồn điện là: P= U.I=I2.RN=I2(R+r)=16 W.
Một thấu kính mỏng được đặt sao cho trục chính trùng với trục Ox của hệ trục tọa độ vuông góc Oxy. Điểm sáng A đặt gần trục chính, trước thấu kính. A’ là ảnh của A qua thấu kính (hình bên). Tiêu cự của thấu kính là
Tiêu cự của thấu kính là 75 cm.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động với biên độ 4cm, chu kì 0,5s. Khối lượng quả nặng 400g. Lấy p2 » 10, cho g = 10m/s2. Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào quả nặng là
\({{F}_{m\text{ax}}}=k{{x}_{m\text{ax}}}=k(\Delta l+A)\)
Từ điều kiện cân bằng:
\(mg=k\Delta l\Rightarrow \Delta l=\frac{mg}{k}=\frac{0,4.10}{64}=0,0625m=6,25cm\)
Fmax = 64.10,25.10-2 = 6,56N
Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào quả nặng là: 6,56N
Một sợi dây đàn dài 1m, được rung với tần số 200Hz. Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 6 nút. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Vì dây đàn có hai đầu cố định nên để trên dây xảy ra hiện tượng sóng dừng thì:
\(l=k\frac{\lambda }{2}=k\frac{v}{2f}\Rightarrow v=\frac{2lf}{k}=80m/s\).
Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có R0 = 50\(\Omega \), \(L=\frac{4}{10\pi }H\)và tụ điện có điện dung \(\mathrm{C=}\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F\) và điện trở thuần R = 30\(\Omega \). Tất cả được mắc nối tiếp với nhau, rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch có điện áp xoay chiều \(u=100\cos 100\pi t\text{ }(V)\). Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch và trên điện trở R lần lượt là
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{Z_L} = 40\Omega ;{Z_C} = 100\Omega \\
Z = \sqrt {{{(R + {R_0})}^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} = 100\Omega \\
I = \frac{U}{Z} = 1A
\end{array}\)
Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch: \(P=(R+{{R}_{0}}).{{I}^{2}}=80\text{W}\)
Công suất tiêu thụ trên điện trở R: PR=30W
Một dòng điện xoay chiều có tần số 50Hz và có cường độ hiệu dụng 1A chạy qua cuộn dây có điện trở thuần \({{\mathrm{R}}_{\mathrm{0}}}\mathrm{=20}\sqrt{\mathrm{3}}\mathrm{ }\!\!\Omega\!\!\text{ }\), độ tự cảm \(L=63,7mH\). Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{Z_L} = \omega L = 20\Omega \\
Z = \sqrt {{R_0}^2 + {Z_L}^2} = 40\Omega \\
U = IZ = 40V\;
\end{array}\)
Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 5cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động ngược pha với nhau. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80cm/s và tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ 48Hz đến 64Hz. Tần số dao động của nguồn là
Vì M và N dao động ngược pha nên:
\(d=(2k+1)\frac{\lambda }{2}=(2k+1)\frac{v}{2f}\Rightarrow f=(2k+1)\frac{v}{2d}=8(2k+1)\)
Mà \(48\le f\le 64\Leftrightarrow 48\le 8(2k+1)\le 64\Rightarrow 2,5\le k\le 3,5\)
Vì k nguyên, chọn k = 3. Nên: f = 56Hz
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 28Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B lần lượt những khoảng d1 = 21cm, d2 = 25cm. Sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
Vì M dao động với biên độ cực đại nên:
\({{d}_{2}}-{{d}_{1}}=k\lambda =k\frac{v}{f}\Rightarrow v=\frac{({{d}_{2}}-{{d}_{1}})f}{k}\)
Vì giữa M và đường trung trực của AB có ba dãy cực đại khác nên tại M là dãy cực đại ứng với k = 4.
Thay số, ta được: 28cm/s.
Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có R = 50\(\Omega \), \(L=\frac{4}{10\pi }H\)và tụ điện có điện dung \(\mathrm{C=}\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F\) và điện trở thuần R thay đổi được. Tất cả được mắc nối tiếp với nhau, rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch có điện áp xoay chiều \(u=100\sqrt{2}\cos 100\pi t\text{ }(V)\). Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đạt giá trị cực đại khi R có giá trị là
Ta có:
\(\begin{array}{l}
P = (R + {R_0}).{I^2}\\
= (R + {R_0}).\frac{{{U^2}}}{{{{(R + {R_0})}^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}}}\\
= \frac{{{U^2}}}{{R + {R_0} + \frac{{{{({Z_L} - {Z_C})}^2}}}{{R + {R_0}}}}} = \frac{{{U^2}}}{M}\\
{P_{\max }} \Leftrightarrow {M_{\min }} \Leftrightarrow R + {R_0} = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right|\\
\Leftrightarrow R = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| - {R_0} = 10\Omega .
\end{array}\)
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, trong đó R = 100W; C = $\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }F$; L là cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm L. Khi điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại thì độ tự cảm L có giá trị
Ta có UC = IZC , ZC không đổi: UC đạt giá trị cực đại khi I đạt giá trị cực đại.
Mà \(I=\frac{U}{Z}=\frac{U}{\sqrt{{{\text{R}}^{\text{2}}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}};I={{I}_{m\text{ax}}}\Rightarrow Z={{Z}_{\min }}\Leftrightarrow LC{{\omega }^{2}}=1\)
Suy ra:
\(L=\frac{1}{C{{\omega }^{2}}}=\frac{1}{\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }{{100}^{2}}{{\pi }^{2}}}=0,637H\)
Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Một vật sáng là đoạn thẳng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính (A nằm trên trục chính của thấu kính). Vật sáng AB này qua thấu kính cho ảnh A'B' và cách AB một đoạn L. Cố định vị trí của thấu kính, di chuyển vật dọc theo trục chính của thấu kính sao cho ảnh của vật qua thấu kính luôn là ảnh thật. Khi đó, khoảng cách L thay đổi theo khoảng cách từ vật đến thấu kính là OA = x được cho bởi đồ thị như hình vẽ. x1 có giá trị là
+ Vì ảnh luôn là thật nên ta có \(L=d+d'\), với \(\text{d}=OA=x\).
Áp dụng công thức thấu kính \(\frac{1}{x}+\frac{1}{d'}=\frac{1}{f}\to d'=\frac{f\text{x}}{x-f}=\frac{10x}{x-10}\).
+ Thay vào phương trình đầu, ta thu được \(L=\frac{{{x}^{2}}}{x-10}\leftrightarrow {{x}^{2}}-L\text{x}+10L=0\).
Theo Viet
\(\begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a} = L\\
{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = 10L
\end{array}\)
Từ đồ thị, ta thấy \(\text{x}=15\,\,cm\) và \(\text{x}={{x}_{1}}\) là hai giá trị của x cho cùng một giá trị L:
\(\left\{ \begin{array}{l}
15 + {x_1} = L\\
15{{\rm{x}}_1} = 10L
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
L = 45\\
{{\rm{x}}_1} = 30
\end{array} \right.\)
Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu một cuộn dây không thuần cảm có điện trở r = 10π Ω và độ tự cảm L. Biết rôto của máy phát có một cặp cực, stato của máy phát có 20 vòng dây và điện trở thuần của cuộn dây là không đáng kể. Cường độ dòng điện trong mạch được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Kết quả thực nghiệm thu được như đồ thị trên hình vẽ. Giá trị của L là
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch:
\(I=\frac{\omega \Phi }{\sqrt{{{r}^{2}}+{{\left( L\omega \right)}^{2}}}}=\frac{2\pi n\Phi }{\sqrt{{{r}^{2}}+{{\left( L2\pi n \right)}^{2}}}}\to \frac{1}{\underbrace{{{I}^{2}}}_{y}}=\frac{{{L}^{2}}}{{{\Phi }^{2}}}+\frac{1}{400{{\Phi }^{2}}}\frac{{{10}^{4}}}{\underbrace{{{n}^{2}}}_{x}}\)
+ Từ đồ thị ta xác định được hai cặp giá trí tương ứng của \(\text{x}=\frac{{{10}^{4}}}{{{n}^{2}}}\) và
\(\begin{array}{l}
y = \frac{1}{{{I^2}}}\\
{\rm{x}} = 25;y = 3,125\\
hay\,\,\,\;x = 75;y = 6,25
\end{array}\)
Ta có hệ
\(\left\{ \begin{array}{l}
3,125 = \frac{{{L^2}}}{{{\Phi ^2}}} + \frac{1}{{400{\Phi ^2}}}.25\\
6,25 = \frac{{{L^2}}}{{{\Phi ^2}}} + \frac{1}{{400{\Phi ^2}}}.75
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
\frac{1}{{{\Phi ^2}}} = 25\\
L = 0,25
\end{array} \right.\)
Từ một trạm điện, người ta dùng máy tăng áp để truyền một công suất điện không đổi đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha, điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát không đổi. Ban đầu hiệu suất truyền tải là 92%. Giữ nguyên số vòng cuộn sơ cấp, nếu bớt số vòng thứ cấp n (vòng) thì hiệu suất quá trình truyền tải là 82%. Sau đó quấn thêm vào cuộn thứ cấp 2n (vòng) thì hiệu suất quá trình truyền tải là
+ Hiệu suất của quá trình truyền tải điện năng đi xa: \(\text{H = 1 - }\frac{\Delta \text{P}}{\text{P}}=1-\frac{\text{PR}}{{{\text{U}}^{2}}},\) với P và R không đổi ta luôn có \(\text{U}\sim \frac{1}{\sqrt{1-\text{H}}}.\)
\(\to \) Gọi \({{\text{U}}_{2}}\) và \({{\text{U}}_{1}}\) lần lượt là điện áp trước khi truyền tải (điện áp ở thứ cấp máy điện áp) cho hiệu suất 0,82 và 0,92.
\(\to \frac{{{\text{U}}_{2}}}{{{\text{U}}_{1}}}=\frac{{{\text{N}}_{2}}-\text{n}}{{{\text{N}}_{2}}}=\sqrt{\frac{1-{{\text{H}}_{1}}}{1-{{\text{H}}_{2}}}=}\sqrt{\frac{1-0,92}{1-0,82}}=\frac{2}{3}\to \text{n=}\frac{{{\text{N}}_{2}}}{3}.\)
+ Khi quấn thêm vào thứ cấp 2n vòng thì:
\(\sqrt{\frac{1-{{\text{H}}_{1}}}{1-{{\text{H}}_{3}}}}=\frac{{{\text{N}}_{3}}}{{{\text{N}}_{1}}}=\frac{{{\text{N}}_{1}}-\frac{{{\text{N}}_{1}}}{3}+\frac{2{{\text{N}}_{1}}}{3}}{{{\text{N}}_{1}}}\leftrightarrow \sqrt{\frac{1-0,92}{1-{{\text{H}}_{3}}}}=\frac{4}{3}\to {{\text{H}}_{3}}=0,955.\)
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02kg và lò xo có độ cứng 1N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là
Vật đạt tốc độ lớn nhất khi độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn lực ma sát lần thứ nhất vì tốc độ của vật tăng lúc độ lớn của lực đàn hồi lớn hơn độ lớn của lực ma sát (hợp lực cùng chiều với chiều chuyển động).
Tại vị trí độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn lực ma sát lần thứ nhất: Dl = \(\frac{\mu mg}{k}\) = 0,02 m.
Theo định luật bảo toàn năng lượng: W0 = Wt + Wđ + |Ams|
=> \(\frac{1}{2}\)mv2 = \(\frac{1}{2}\)kDl\(_{0}^{2}\) - \(\frac{1}{2}\)kDl2 - mmg(Dl0 - Dl) = 0,32.10-2 J.
=> v = \(\sqrt{\frac{2{{W}_{}}}{m}}\) = 0,4\(\sqrt{2}\)m/s = 40\(\sqrt{2}\)cm/s.