Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Nho Quan
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
42 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào thời gian tác dụng của ngoại lực.
Điều nào dưới đây là đúng khi nói về sóng điện tử?
Ta có: \(v=\frac{c}{n}\)
\(\to \) Phát biểu đúng khi nói về sóng điện từ: Có tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào hằng số điện môi.
Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn đang dao động điều hòa. Động năng của vật dao động
Khi vật nặng qua VTCB thì \({{v}_{max}}\Rightarrow {{\text{W}}_{dmax}}=\frac{1}{2}mv_{max}^{2}\)
Điện áp tức thời giữa hai đầu của một đoạn mạch xoay chiều là \(u=100\cos \left( 100\pi t \right)V.\) Tần số góc của dòng điện là
Biểu thức của điện áp xoay chiều: \(u=100\cos \left( 100\pi t \right)V\)
Vậy tần số góc của dòng điện là: \(\omega =100\pi \left( rad/s \right)\)
Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là
Các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là: tia gamma, tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại và sóng vô tuyến.
Đặc trưng nào dưới đây không phải là đặc trưng sinh lí của âm?
Tần số không phải là đặc trưng sinh lí của âm.
Sóng ngang là sóng có phương dao động của phần tử môi trường
Sóng ngang là sóng có phương dao động của phần tử môi trường luôn vuông góc với phương truyền sóng.
Tia X (tia Rơn- ghen) không được dùng để
Tia X (tia Rơn - ghen) không được dùng để chữa bệnh còi xương.
Đặt điện áp \(u=U\sqrt{2}\cos \left( \omega t \right)\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện với điện dung C. Phát biểu nào sau đây sai?
Đối với mạch chỉ chứa tụ điện ta có:
\(\left\{ \begin{align} & {{Z}_{C}}=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{2\pi f.C}\Rightarrow f\uparrow ,{{Z}_{C}}\downarrow \\ & I=\frac{U}{{{Z}_{C}}}=\frac{U}{\frac{1}{\omega C}}=U.C\omega \\ & P=\frac{{{U}^{2}}R}{{{Z}^{2}}}=0 \\ & i={{I}_{0}}.\cos \left( \omega t \right)\left( A \right) \\ & u={{U}_{0}}.\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{2} \right)\left( V \right) \\ \end{align} \right.\)
\(\to \) Điện áp hai đầu đoạn mạch trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.
\(\to \)Phát biểu sai: Điện áp hai đầu đoạn mạch sớm pha \(0,5\pi \) so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.
Trong một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Hệ thức đúng là:
Ta có: \(f=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\)\(\Rightarrow {{f}^{2}}=\frac{1}{4{{\pi }^{2}}LC}\Rightarrow C=\frac{1}{4{{\pi }^{2}}{{f}^{2}}L}\)
Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai về tia tử ngoại: Tia tử ngoại dễ dàng đi xuyên qua tấm chì dày vài centimet.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là đúng?
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu đúng là ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là photon.
Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng đến cùng nhiệt độ 1200°C thì phát ra
Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng đến cùng nhiệt độ 12000C thì phát ra hai quang phổ liên tục giống nhau
Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 3 thành phần đơn sắc: đỏ, vàng và tím. Gọi \({{r}_{D}},{{r}_{V}},{{r}_{T}}\) lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu vàng và tia màu tím. Hệ thức đúng là
Khi ánh sáng chiếu từ không khí vào nước ta có: \({{n}_{1}}\sin i={{n}_{2}}\sin r\Rightarrow \sin r=\frac{\sin i}{n}\)
Mà \({{n}_{D}}<{{n}_{V}}<{{n}_{T}}\Rightarrow {{r}_{T}}<{{r}_{V}}<{{r}_{D}}\)
Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích q giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000V là A = 1J. Độ lớn của điện tích đó là
Ta có: \(A=q.U\Rightarrow q=\frac{A}{U}=\frac{1}{2000}={{5.10}^{-4}}C\)
So với dao động riêng, dao động cưỡng bức và dao động duy trì có đặc điểm chung là
Dao động cưỡng bức khí cộng hưởng có điểm giống với dao động duy trì: cả hai đều có tần số gần đúng bằng tần số riêng của hệ dao động.
Cho phản ứng hạt nhân \({}_{1}^{2}D+{}_{1}^{3}T\to {}_{2}^{4}He+{}_{0}^{1}n.\) Biết độ hụt khối của các hạt nhân \({}_{1}^{2}D,{}_{1}^{3}T,{}_{2}^{4}He\) lần lượt là 0,0024u; 0,0087u và 0,0305u. Lấy \(1u=931,5MeV/{{c}^{2}}\). Phản ứng này:
Phương trình phản ứng: \({}_{1}^{2}D+{}_{1}^{3}T\to {}_{2}^{4}He+{}_{0}^{1}n\)
Ta có:
\(\left\{ \begin{align} & \Delta {{m}_{truoc}}={{m}_{D}}+{{m}_{T}}=0,0024+0,0087=0,0111u \\ & \Delta {{m}_{sau}}=\Delta {{m}_{He}}=0,0305u \\ \end{align} \right.\)
Do \(\Delta {{m}_{sau}}>\Delta {{m}_{truoc}}\Rightarrow \) phản ứng tỏa năng lượng:
\({{\text{W}}_{toa}}=\left( \Delta {{m}_{sau}}-\Delta {{m}_{truoc}} \right){{c}^{2}}\)\(=\left( 0,0305-0,0111 \right)u{{c}^{2}}=0,0194.931,5=18,07MeV\)
Phương trình dao động điều hòa có dạng \(x=A.\cos \omega t\left( A>0 \right)\). Gốc thời gian là lúc vật
Phương trình dao động điều hòa:\(x=A.\cos \omega t\left( A>0 \right)\Rightarrow \varphi =0\)
\(\Rightarrow \) Gốc thời gian là lúc vật đến vị trí có li độ \(x=+A\)
Cho cường độ âm chuẩn \({{I}_{0}}={{10}^{-12}}\text{W}/{{m}^{2}}\). Cường độ âm tại vị trí có mức cường độ âm 80 dB là
Ta có:
\(L=10.\log \frac{I}{{{I}_{0}}}=80dB\Rightarrow \log \frac{I}{{{I}_{0}}}=8\Rightarrow \frac{I}{{{I}_{0}}}={{10}^{9}}\Rightarrow I={{10}^{-12}}{{.10}^{8}}={{10}^{-4}}\left( \text{W}/{{m}^{2}} \right)\)
Một dây dẫn tròn bán kính R, mang dòng điện I gây ra tại tâm O của nó một cảm ứng từ B1. Thay dây dẫn tròn nói trên bằng một dây dẫn thẳng, dài cùng mang dòng điện I và cách O một khoảng đúng bằng R thì cảm ứng từ tại O lúc này là B2. Tỉ số \(\frac{{{B}_{1}}}{{{B}_{2}}}\) bằng
Theo bài ra ta có:
\(\left\{ \begin{align} & {{B}_{1}}=2\pi {{.10}^{-7}}.\frac{I}{R} \\ & {{B}_{2}}={{2.10}^{-7}}.\frac{I}{R} \\ \end{align} \right.\Rightarrow \frac{{{B}_{1}}}{{{B}_{2}}}=\pi \)
Đặt điện áp \(u=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)V\) (tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch \(i=2\cos \left( \omega t \right)\). Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là:
\(P=UI.\cos \varphi =\frac{{{U}_{0}}{{I}_{0}}.\cos \varphi }{2}=\frac{200\sqrt{2}.2.\cos \frac{\pi }{4}}{2}=200W\)
Hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}={{A}_{1}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{1}} \right)\) và \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{2}} \right)\). Gọi A là biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên. Hệ thức nào sau đây luôn đúng?
Khi
\(\left\{ \begin{align} & \Delta \varphi =2k\pi \Rightarrow {{A}_{max}}={{A}_{1}}+{{A}_{2}} \\ & \Delta \varphi =\left( 2k+1 \right)\pi \Rightarrow {{A}_{\min }}=\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right| \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow {{A}_{1}}+{{A}_{2}}\ge A\ge \left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right|\)
Đồ thị nào dưới đây có thể là đồ thị I= f (U) của một quang trở dưới chế độ rọi sáng không đổi? I là cường độ dòng điện chạy qua quang trở, U là hiệu điện thế giữa hai đầu quang trở.
Chế độ rọi sáng vào quang trở không đổi nên điện trở của quang trở là 1 hằng số.
Mối quan hệ giữa U và I khi R không đổi: \(I-\frac{U}{R}\)
\(\Rightarrow \) Đồ thị I = f(U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (Hình c)
Xét nguyên tử hidro theo mẫu Bo, biết bán kính Bo là \({{r}_{0}}=5,{{3.10}^{-11}}m.\) Khi electron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo L bán kính quỹ đạo giảm bớt:
Quỹ đạo O ứng với n= 5; quỹ đạo Lứng với n=2.
Khi electron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo L bán kính quỹ đạo giảm bớt:
\(\Delta r={{r}_{5}}-{{r}_{2}}=\left( {{5}^{2}}-{{2}^{2}} \right){{r}_{0}}=\left( {{5}^{2}}-{{2}^{2}} \right).5,{{3.10}^{-11}}=11,{{13.10}^{-10}}m\)
Từ thông qua một vòng dây dẫn là \(\Phi ={{\Phi }_{0}}=\frac{{{2.10}^{-2}}}{\pi }\cos \left( 100\pi \text{t}+\frac{\pi }{4} \right)\left( \text{Wb} \right).\) Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là:
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là:
\(\text{e}=\frac{-\text{d}\Phi }{\text{dt}}=100\pi .\frac{{{2.10}^{-2}}}{\pi }\sin \left( 100\pi \text{t}+\frac{\pi }{4} \right)=2\sin \left( 100\pi \text{t}+\frac{\pi }{4} \right)\left( V \right).\)
Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để biến đổi trực tiếp dao động điện thành dao động âm có cùng tần số là
Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để biến đổi trực tiếp dao động điện thành dao động âm có cùng tần số là loa.
Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là
Ban đầu: \(I=\frac{E}{R+r}=\frac{E}{r+r}=\frac{E}{2r}\left( 1 \right)\)
Sau đó:
\(\left\{ \begin{align} & {{E}_{b}}=3E \\ & {{r}_{b}}=3r \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow {I}'=\frac{{{E}_{b}}}{R+{{r}_{b}}}=\frac{3E}{r+3r}=\frac{3E}{4r}\left( 2 \right)\)
Lấy (2) chia (1): \(\frac{{{I}'}}{I}=\frac{\frac{3E}{4r}}{\frac{E}{2r}}=1,5\Rightarrow {I}'=1,5I\)
Một lò xo treo thẳng đứng vào điểm cố định, đầu dưới gắn vật khối lượng 100g. Vật dao động điều hòa với tần số 5Hz và cơ năng bằng 0,08 J. Lấy \({{\pi }^{2}}\) =10. Tỉ số giữa động năng và thế năng khi vật ở li độ 2cm là
Tần số góc: \(\omega =2\pi f=2\pi .5=10\pi \left( rad/s \right)\)
Cơ năng của vật:
\(\text{W}=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}\Rightarrow {{A}^{2}}=\frac{2W}{m{{\omega }^{2}}}=\frac{2.0,08}{0,1.{{\left( 10\pi \right)}^{2}}}=1,{{6.10}^{-3}}\left( {{m}^{2}} \right)\)
Tỉ số động năng và thế năng :
\(\frac{{{\text{W}}_{d}}}{{{\text{W}}_{t}}}=\frac{\text{W}-{{\text{W}}_{t}}}{{{\text{W}}_{d}}}=\frac{{{\text{W}}_{t}}}{{{\text{W}}_{t}}}-1=\frac{\frac{k{{A}^{2}}}{2}}{\frac{k{{x}^{2}}}{2}}-1=\frac{{{A}^{2}}}{{{x}^{2}}}-1\)
Khi \(x=2cm=0,02m\Rightarrow \frac{{{\text{W}}_{d}}}{{{\text{W}}_{t}}}=\frac{1,{{6.10}^{-3}}}{0,{{02}^{2}}}-1=3\)
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính qua thấu kính cho ảnh ngược chiều cao gấp 3 lần vật và cách nó 80 cm. Tiêu cự của thấu kính là
Ảnh ngược chiều cao gấp ba lần vật:
\(k=-\frac{{{d}'}}{d}=\frac{\overline{{A}'{B}'}}{\overline{AB}}=-3\Rightarrow {d}'=3d\left( 1 \right)\)
Ảnh cách vật 80cm: \(d+{d}'=80cm\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) ta có:
\(\left\{ \begin{align} & {d}'=3d \\ & d+{d}'=80cm \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & d=20cm \\ & {d}'=60cm \\ \end{align} \right.\)
Áp dụng công thức thấu kính ta có: \(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{{{d}'}}=\frac{1}{20}+\frac{1}{60}=\frac{1}{15}\Rightarrow f=15cm\)
Một sợi dây dài 1,05m với hai đầu cố định, kích thích cho dao động với tần số f = 100 Hz. Trên dây có sóng dừng, người ta quan sát được 7 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Trên dây có 7 bụng sóng \(\Rightarrow k=7\)
Ta có: \(l=k\frac{\lambda }{2}=k.\frac{v}{2f}\Rightarrow v=\frac{2lf}{k}=\frac{2.1,05.100}{7}=30m/s\)
Một con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình li độ dài \(s=2\cos \left( 7t \right)cm\)(t tính bằng giây), tại nơi có gia tốc trọng trường \(g=9,8\left( m/{{s}^{2}} \right)\). Tỷ số giữa lực căng dây và trọng lực tác dụng lên quả cầu ở vị trí cân bằng là:
Ta có: \({{\alpha }_{\max }}=\frac{{{s}_{\max }}}{\ell }=\frac{{{s}_{\max }}}{\frac{g}{{{\omega }^{2}}}}=0,1\left( rad \right).\)
Tại vị trí cân bằng \({{T}_{\min }}=mg\left( 3-2\cos {{\alpha }_{\max }} \right)\Rightarrow \frac{T}{mg}=3-2\cos 0,1=1,01.\)
Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được xác định bằng biểu thức \({{E}_{n}}=-\frac{13,6}{{{n}^{2}}}eV\left( n=1,2,3,... \right)\). Nếu nguyên tử hidro hấp thụ một photon có năng lượng 2,55 eV thì bước sóngnhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hidro đó có thể phát ra là
Áp dụng tiên đề về sự hấp thụ hay bức xạ của nguyên tử ta có:
\({{E}_{n}}-{{E}_{m}}=-\frac{13,6}{{{n}^{2}}}-\left( -\frac{13,6}{{{m}^{2}}} \right)=2,55\Leftrightarrow \frac{1}{{{m}^{2}}}-\frac{1}{{{n}^{2}}}=\frac{3}{16}\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & m=2 \\ & n=4 \\ \end{align} \right.\)
Vậy bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử có thể phát ra ứng với sự chuyển mức từ 4 về 1 (N về K):
\({{E}_{4}}-{{E}_{1}}=\frac{hc}{\lambda }\Leftrightarrow \left( -\frac{13,6}{{{4}^{2}}}-\left( -\frac{13,6}{{{1}^{2}}} \right) \right).1,{{6.10}^{-19}}=\frac{hc}{\lambda }\)
\(\Rightarrow \lambda =\frac{hc}{\left( 13,6-\frac{13,6}{{{4}^{2}}} \right).1,{{6.10}^{-19}}}=\frac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{\left( 13,6-\frac{13,6}{{{4}^{2}}} \right).1,{{6.10}^{-19}}}=9,{{74.10}^{-8}}m\)
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng với hai nguồn đồng bộ dao động theo phương thẳng đứng có tần số 25Hz, người ta đo được khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa ở kề nhau trên đường thẳng nối hai nguồn là 1,6 cm. Tốc độ sóng trên mặt chất lỏng là
Khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa ở kề nhau trên đường thẳng nối hai nguồn là
\(\frac{\lambda }{2}\)= \(1,6cm\Rightarrow \lambda =3,2cm\)
Tốc độ truyền sóng \(v=\frac{\lambda }{T}=\lambda f=3,2.25=80cm/s=0,8m/s\)
Chu kỳ bán rã của hai chất phóng xạ A, B là 20 phút và 40 phút. Ban đầu hai chất phóng xạ có số hạt nhân bằng nhau. Sau 80 phút thì tỉ số các hạt A và B bị phân rã là
Ta có: \({{N}_{oA}}={{N}_{oB}}={{N}_{o}}\)
Sau 80 phút: \(\frac{\Delta {{N}_{A}}}{\Delta {{N}_{B}}}=\frac{{{N}_{o}}\left( 1-{{2}^{-\frac{80}{20}}} \right)}{{{N}_{o}}\left( 1-{{2}^{-\frac{80}{40}}} \right)}=\frac{5}{4}.\)
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 200V. Nếu giảm bớt n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U. Nếu tăng thêm n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 0,5U. Giá trị của V là
Theo các dữ kiện bài cho:
\(\left\{ \begin{align} & \frac{{{U}_{1}}}{200}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\left( 1 \right) \\ & \frac{{{U}_{1}}}{U}=\frac{{{N}_{1}}-n}{{{N}_{2}}}\left( 2 \right) \\ & \frac{{{U}_{1}}}{0,5U}=\frac{{{N}_{1}}+n}{{{N}_{2}}}\left( 3 \right) \\ \end{align} \right.\)
Lấy \(\left\{ \begin{align} & \frac{\left( 1 \right)}{\left( 2 \right)}\Leftrightarrow \frac{U}{200}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{1}}-n} \\ & \frac{\left( 2 \right)}{\left( 3 \right)}\Leftrightarrow 0,5=\frac{{{N}_{1}}-n}{{{N}_{1}}+n}\Rightarrow {{N}_{1}}=3n \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow \frac{U}{200}=\frac{3n}{3n-n}\Rightarrow U=300V\)
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60V và 20V. Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
Ta có: \({{Z}_{L}}=3{{Z}_{C}}\Rightarrow {{u}_{L}}=-3{{u}_{C}}\)
Tại thời điểm \(t:\left\{ \begin{align} & {{u}_{R}}=60V \\ & {{u}_{C}}=20V\Rightarrow {{u}_{L}}=-3{{u}_{C}}=-60V \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow u={{u}_{R}}+{{u}_{L}}+{{u}_{C}}=60+20-60=20V\)
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn sóng S',S'' dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có phương trình \({{u}_{1}}={{u}_{2}}=\cos \left( 40\pi t \right)\left( mm \right)\). Sóng truyền với tốc độ truyền sóng là 120 cm/s. Gọi I là trung điểm của S1, S2, A và B là hai điểm nằm trên đoạn S1S2 cách I lần lượt các khoảng 0,5 cm và 2 cm. Tại thời điểm t vận tốc dao động của phần tử môi trường tại A là 12 cm/s, khi đó vận tốc dao động của các phần tử môi trường tại điểm B là
Bước sóng: \(\lambda =vT=v.\frac{2\pi }{\omega }=120.\frac{2\pi }{40\pi }=6cm\)
Phương trình sóng giao thoa tại A cách trung điểm I 0,5 cm là:
\({{u}_{A}}=2a.\cos \frac{\pi \left( \frac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{2}+0,5-\left( \frac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{2}-0,5 \right) \right)}{6}.\cos \left( 40\pi t-\frac{\pi .{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{6} \right)\)
\(=2.\cos \frac{\pi }{6}.\cos \left( 40\pi t-\frac{\pi .{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{6} \right)=\sqrt{3}.\cos \left( 40\pi t-\frac{\pi .{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{6} \right)\)
Phương trình sóng giao thoa tại B cách trung điểm I 2cm là:
\({{u}_{B}}=2a.\cos \frac{\pi \left( \frac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{2}+2-\left( \frac{{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{2}-2 \right) \right)}{6}.\cos \left( 40\pi t-\frac{\pi .{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{6} \right)\)
\(=2.\cos \frac{2\pi }{3}.\cos \left( 40\pi t-\frac{\pi .{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{6} \right)=-1.\cos \left( 40\pi t-\frac{\pi .{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{6} \right)\)
Phương trình vận tốc dao động của phần tử môi trường tại A và B là:
\(\left\{ \begin{align} & {{v}_{A}}={{\left( {{u}_{A}} \right)}^{\prime }}=-40\pi \sqrt{3}.\sin \left( 40\pi t-\frac{\pi .{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{6} \right) \\ & {{v}_{B}}={{\left( {{u}_{B}} \right)}^{\prime }}=40\pi .\sin \left( 40\pi t-\frac{\pi .{{S}_{1}}{{S}_{2}}}{6} \right) \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow \frac{{{v}_{B}}}{{{v}_{A}}}=\frac{40\pi }{-40\pi \sqrt{3}}=-\frac{1}{\sqrt{3}}\Rightarrow {{v}_{B}}=-\frac{1}{\sqrt{3}}{{v}_{A}}\)
Tại thời điểm t có \({{v}_{A}}=12cm/s\Rightarrow {{v}_{B}}=-\frac{1}{\sqrt{3}}.12=-4\sqrt{3}cm/s\)
Một con lắc lò xo có k = 100 N/m treo thẳng đứng với giá treo, đầu dưới gắn với vật nặng m = 250g, kéo vật xuống dưới VTCB một đoạn 2 cm, rồi truyền cho nó một vận tốc bằng \(40\sqrt{3}\) cm/s hướng lên trên. Gốc thời gian là lúc truyền vận tốc. Lấy g = 10 m/s2. Tìm công của lực đàn hồi con lắc lò xo trong khoảng thời gian từ t1 = \(\pi \)/120 s đến t2 = t1 + T/4.
Độ dãn lò xo VTCB: \(\vartriangle {{l}_{0}}=\frac{mg}{k}=\frac{0,25.10}{100}=0,025\left( m \right)=2,5\left( cm \right)\)
Chu kì và tần số góc:
\(\left\{ \begin{align} & T=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}=\frac{\pi }{10}\left( s \right) \\ & \omega =\sqrt{\frac{m}{k}}=20\left( rad/s \right) \\ \end{align} \right.\)
Biên độ: \(A=\sqrt{x_{0}^{2}+\frac{v_{0}^{2}}{{{\omega }^{2}}}}=4\left( cm \right)\)
Khi t1= \(\pi \)/120 s= T/12 (x1 = 0 cm, lò xo dãn \(\vartriangle {{l}_{1}}\)= 0,025 m) đến t2 = t1 + T/4 ( x2 = -4 cm, lò xo nén \(\vartriangle {{l}_{2}}\)= 0,015 m).
Công của lực đàn hồi:
\(A=\int\limits_{(1)}^{(2)}{Fdx}=-\int\limits_{{{x}_{1}}}^{{{x}_{2}}}{k\left( \vartriangle {{l}_{0}}+x \right)dx}=-\int\limits_{0}^{-0,04}{100\left( 0,025+x \right)dx}=+0,02\left( J \right)\Rightarrow \)
Đặt điện áp xoay chiều \(u=220\sqrt{2}cos100\pi t\,\,\left( V \right)\)(\(t\) tính bằng giây) vào hai đầu mạch gồm điện trở\(R=100\Omega \), cuộn thuần cảm \(L=318,3mH\) và tụ điện\(C=15,92\mu F\) mắc nối tiếp. Trong một chu kỳ, khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công dương cung cấp điện năng cho mạch bằng:
Chu kỳ của dòng điện
\(\Rightarrow i=\frac{{{U}_{0}}}{Z}=cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)=2,2cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\left( A \right)\)
\(\begin{array}{l}
T = 0,02\left( s \right) = 20\left( {ms} \right)\\
{Z_L} = \omega L = 100\left( \Omega \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = 200\left( \Omega \right)\\
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = 100\sqrt 2 \left( \Omega \right)\\
\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = - 1 \Rightarrow \varphi = - \frac{\pi }{4}
\end{array} \right.
\end{array}\)
Biểu thức tính công suất tức thời:
\(\begin{align} & p=ui=484\sqrt{2}cos100\pi t\,cos\left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right) \\ & p=242\sqrt{2}\left( cos\frac{\pi }{4}+cos\left( 200\pi t+\frac{\pi }{4} \right) \right)=242+242\sqrt{2}cos\left( 200\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\left( \text{W} \right) \\ \end{align}\)
Giải phương trình \(p=0\) hay
\(\begin{array}{l}
cos\left( {200\pi t + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }}\\
\Rightarrow \left( \begin{array}{l}
200\pi t + \frac{\pi }{4} = \frac{{3\pi }}{4} \Rightarrow {t_1} = 2,{5.10^{ - 3}}\left( s \right)\\
200\pi t + \frac{\pi }{4} = - \frac{{3\pi }}{4} + 2\pi \Rightarrow {t_2} = {5.10^{ - 3}}\left( s \right)
\end{array} \right.
\end{array}\)
Đồ thị biểu diễn \(p\) theo \(t\) có dạng như sau:
Trong một chu kỳ của \(p\), thời gian để \(p<0\) là\(5-2,5=2,5ms\). Vì chu kỳ của \(p\) bằng nửa chu kỳ của điện áp nên trong một chu kỳ điện áp khoảng thời gian để \(p<0\) là \(\Delta t=2,5.2=5ms\) và khoảng thời gian để\(p>0\) (điện áp sinh công dương) là \(T-\Delta t=0,02-0,005=0,015\left( s \right) \)
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc khác nhau thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng lần lượt là \({{\lambda }_{1}}=0,75\mu m\) và \({{\lambda }_{2}}\) chưa biết. Khoảng cách hai khe hẹp \(a=1,5mm\) , khoảng cách từ các khe đến màn \(D=1m\) . Trong khoảng rộng \(L=15mm\) quan sát được 70 vạch sáng và 11 vạch tối. Tính \({{\lambda }_{2}}\) biết hai trong 11 vạch tối nằm ngoài cùng khoảng L
Khoảng vân của \({{\lambda }_{1}}:{{i}_{1}}=\frac{{{\lambda }_{1}}D}{a}=\frac{0,{{75.10}^{-6}}.1}{1,{{5.10}^{-3}}}=0,5(mm)\)
Vì có 11 vạch tối trùng nên có 10 vạch sáng trùng \({{\lambda }_{1}}\equiv {{\lambda }_{2}}:{{N}_{\equiv }}=10\)
Tổng số vân sáng của \({{\lambda }_{1}}:{{N}_{1}}=\frac{L}{{{i}_{1}}}=\frac{15}{0,5}=30\)
Tổng số vân sáng của \({{\lambda }_{2}}:{{N}_{2}}=70+10-30=50=\frac{L}{{{i}_{2}}}\)
\(\Rightarrow 50=\frac{15}{{{i}_{2}}}\Rightarrow {{i}_{2}}=0,3(mm)\Rightarrow {{\lambda }_{2}}=\frac{a{{i}_{2}}}{D}=\frac{1,{{5.10}^{-3}}.0,{{3.10}^{-3}}}{1}=0,{{45.10}^{-6}}(m)\)