Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Phước Long

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 49 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 154888

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Vectơ gia tốc của chất điểm có

Xem đáp án

Vectơ gia tốc có độ lớn tỉ lệ với li độ, chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 154890

Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là

Xem đáp án

Mức cường độ âm: \(L=10\log \left( \frac{I}{{{I}_{o}}} \right)=10\log \left( \frac{10{{I}_{o}}}{{{I}_{o}}} \right)=10\,\,\left( dB \right)\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 154891

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng của dao động điện từ trong mạch dao động LC lí tưởng?

Xem đáp án

Năng lượng điện từ là đại lượng bảo toàn.

Hai lần liên tiếp năng lượng điện trường và năng lượng từ trường bằng nhau là \(T/4\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 154892

Trong dao động điều hòa thì li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến đổi như những hàm cosin của thời gian.

Xem đáp án

Trong dao động điều hòa thì li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến đổi như những hàm cosin của thời gian có cùng tần số góc.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 154893

Nguyên tử của đồng vị phóng xạ \({}_{92}^{235}U\) có

Xem đáp án

Số khối A = 235 = số proton + số notron. Số proton = số electron = 92 \(\Rightarrow \) số notron = 143.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 154894

Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn \(0,62\mu m\). Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số \({{f}_{1}}=4,{{5.10}^{14}}Hz;\,{{f}_{2}}=5,{{0.10}^{13}}Hz;\,{{f}_{3}}=6,{{5.10}^{13}}Hz;{{f}_{4}}=6,{{0.10}^{14}}H\text{z}\) thì hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với chùm bức xạ nào?

Xem đáp án

Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang dẫn là: \(\lambda \le {{\lambda }_{o}}\Leftrightarrow f\ge {{f}_{o}}\)

Với \({{f}_{o}}=\frac{c}{{{\lambda }_{o}}}=\frac{{{3.10}^{8}}}{0,{{62.10}^{-6}}}=4,{{48.10}^{14}}\left( Hz \right)\)

\(\Rightarrow \) Chỉ có chùm bức xạ 4 mới gây được hiện tượng quang dẫn.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 154896

Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 20cm thì chúng hút nhau một lực bằng 1,2N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau cùng một lực hút. Tính điện tích lúc đầu của mỗi quả cầu.

Xem đáp án

Hai quả cầu ban đầu hút nhau nên chúng mang điện trái dấu.

Từ giả thiết bài toán, ta có \(\left\{ \begin{align} & \left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} \right|={{q}_{1}}{{q}_{2}}=\frac{F{{r}^{2}}}{k}=\frac{16}{3}{{.10}^{-12}} \\ & {{\left( \frac{{{q}_{1}}+{{q}_{2}}}{2} \right)}^{2}}=\frac{F{{r}^{2}}}{k}\Rightarrow {{q}_{1}}+{{q}_{2}}=\pm \frac{\sqrt{192}}{3}{{.10}^{-6}} \\ \end{align} \right.\)

Áp dụng hệ thức Vi-ét \(\Rightarrow {{q}_{1}},{{q}_{2}}\) là nghiệm của phương trình: \({{X}^{2}}\pm \frac{\sqrt{192}}{3}{{.10}^{-6}}X+\frac{16}{3}{{.10}^{-12}}=0\)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & {{q}_{1}}=0,{{96.10}^{-6}}C \\ & {{q}_{2}}=-5,{{58.10}^{-6}}C \\ \end{align} \right.\)

hoặc \(\left\{ \begin{align} & {{q}_{1}}=-5,{{58.10}^{-6}}C \\ & {{q}_{2}}=0,{{96.10}^{-6}}C \\ \end{align} \right.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 154898

Biết khối lượng của electron \(9,{{1.10}^{-31}}(kg)\) và tốc độ ánh sáng trong chân không \(c={{3.10}^{8}}\left( m/s \right)\). Công cần thiết để tăng tốc một electron từ trạng thái nghỉ đến tốc độ 0,5c là

Xem đáp án

Ta có:

\(A={{\text{W}}_{d}}={{m}_{o}}{{c}^{2}}\left( \frac{1}{\sqrt{1-\frac{{{v}^{2}}}{{{c}^{2}}}}}-1 \right)=9,{{1.10}^{-31}}.{{\left( {{3.10}^{8}} \right)}^{2}}.\left( \frac{1}{\sqrt{0,{{5}^{2}}}}-1 \right)\approx 1,{{267.10}^{-14}}\left( J \right)\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 154899

Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,75\mu m\) và \({{\lambda }_{2}}=0,25\mu m\) vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện \({{\lambda }_{o}}=0,35\mu m.\)  Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?

Xem đáp án

Bức xạ gây ra hiện tượng quang điện khi \(\lambda \le {{\lambda }_{o}}\Rightarrow {{\lambda }_{2}}\le {{\lambda }_{o}}\)

Chỉ có bức xạ 2 gây ra hiện tượng quang điện.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 154900

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách hai khe là 1,2mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn ảnh là 2m. Người ta chiếu vào khe Y-âng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,6\mu m.\)  Xét tại hai điểm M và N trên màn có tọa độ lần lượt là 6mm và 15,5mm là vị trí vân sáng hay vân tối?

Xem đáp án

Khoảng vân: \(i=\frac{\lambda D}{a}=\frac{0,{{6.10}^{-6}}.2}{1,{{2.10}^{-3}}}=1mm\Rightarrow \frac{{{x}_{m}}}{i}=6\Rightarrow \)M là vân sáng bậc 6.

                                                                             \(\Rightarrow \frac{{{x}_{N}}}{i}=15,5\Rightarrow \)N là vân tối thứ 16.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 154901

Tìm phương án sai. Năng lượng liên kết hạt nhân bằng

Xem đáp án

Năng lượng liên kế hạt nhân bằng năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân đó thành các nucleon riêng rẽ.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 154902

Một người có thể nhìn rõ các vật từ 26cm đến vô cực. Người này dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ. Kính đặt cách mắt một khoảng 2cm thì độ phóng đại ảnh bằng 6. Số bội giác là

Xem đáp án

Sơ đồ tạo ảnh: \(\xrightarrow{{{O}_{1}}}\xrightarrow{\text{M }\!\!{\scriptscriptstyle 3\!/\!{ }_4}\!\!\text{ t}}V\Rightarrow \left\{ \begin{align} & k=\frac{d'-f}{-f}\Rightarrow 6=\frac{d'-10}{-10}\Rightarrow d'=-50 \\ & G=k\frac{O{{C}_{C}}}{{{d}_{M}}}=k\frac{O{{C}_{C}}}{\ell -d'}=6.\frac{26}{2+50}=3 \\ \end{align} \right.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 154904

Mắc nối tiếp ba phần tử gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần vào điện áp xoay chiều \(u=100\sqrt{2}\cos 100\pi t\,\,\,V\) thì dung kháng của tụ điện và cảm kháng của cuộn dây lần lượt là \(100\Omega \) và \(110\Omega \), đồng thời công suất tiêu thụ của mạch là 400W. Để mắc ba phần tử này thành một mạch dao động và duy trì dao động trong mạch đó với điện áp cực đại 10V thì phải cung cấp năng lượng cho mạch với công suất lớn nhất là

Xem đáp án

Với công suất tiêu thụ trên mạch là 400W, thì có hai giá trị của R thỏa mãn

\(P=R.\frac{{{U}^{2}}}{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}\Leftrightarrow {{R}^{2}}-25R+{{10}^{2}}=0\Leftrightarrow \left( \begin{align} & R=50\Omega \\ & R=20\Omega \\ \end{align} \right.\)

Dòng điện cực đại trong mạch LC: \(\frac{1}{2}LI_{o}^{2}=\frac{1}{2}CU_{o}^{2}\Rightarrow I_{o}^{2}=\frac{C}{L}U_{o}^{2}=\frac{U_{o}^{2}}{{{Z}_{L}}{{Z}_{C}}}\)

Để duy trì dao động của mạch thì công suất cần cung cấp cho mạch đúng bằng công suất tỏa nhiệt trên R: \(P=\frac{I_{o}^{2}}{2}{{R}_{2}}=0,09W.\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 154905

Âm thanh do người hay một nhạc cụ phát ra có đồ thị được biểu diễn theo thời gian có dạng

Xem đáp án

Âm thanh do người hay dụng cụ phát ra có đồ thị được biểu diễn theo thời gian có dạng biến thiên tuần hoàn.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 154906

Hiện tượng quang điện là

Xem đáp án

Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 154907

Một khung dây phẳng diện tích \(20c{{m}^{2}}\), gồm 10 vòng được đặt trong từ trường đều. Vectơ cảm ứng làm thành góc \({{30}^{o}}\) với mặt phẳng khung dây và có độ lớn bằng \({{2.10}^{-4}}T.\)  Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,01s thì độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi

Xem đáp án

Ta có:

\(\left| {{e}_{cu}} \right|=\frac{\left| \Delta \Phi  \right|}{\Delta t}=\frac{\left| N\Delta BS\cos \left( \overrightarrow{n},\overrightarrow{B} \right) \right|}{\Delta t}=\frac{10.\left| 0-{{2.10}^{-4}} \right|{{.20.10}^{-4}}.\cos {{60}^{o}}}{0,01}={{2.10}^{-4}}\left( V \right)\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 154908

Một ánh sáng đơn sắc màu lam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có

Xem đáp án

Tần số và màu sắc ánh sáng không phụ thuộc vào môi trường, nghĩa là khi ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số và màu sắc không đổi.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 154910

Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải thì người ta sử dụng biện pháp tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 154911

Một mạch điện xoay chiều được mắc nối tiếp gồm điện trở thuần \(R=15\Omega \), cuộn thuần cảm có cảm kháng \({{Z}_{L}}=25\Omega \) và tụ điện có dung kháng \({{Z}_{C}}=10\Omega \). Nếu dòng điện qua mạch có biểu thức \(i=2\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)(A)\)  thì biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch là

Xem đáp án

Cách 1: Ta có \(\left\{ \begin{align} & {{Z}_{L}}=\omega L=25\left( \Omega \right) \\ & {{Z}_{C}}=\frac{1}{\omega C}=10\left( \Omega \right) \\ \end{align} \right.\)

Tổng trở của mạch: \(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{15}^{2}}+{{\left( 25-10 \right)}^{2}}}=15\sqrt{2}\,\left( \Omega  \right).\)

Độ lệch pha giữa u và i: \(\tan \varphi =\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}=1\Rightarrow \varphi =\frac{\pi }{4}>0:\)  u sớm pha hơn i là \(\frac{\pi }{4}\) .

\(\Rightarrow u={{I}_{o}}Z\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4}+\frac{\pi }{4} \right)=2\sqrt{2}.15\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{2} \right)=60\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\,\,\left( V \right)\)

Cách 2: Tổng trở: \(\overline{Z}=15+\left( 25-10 \right)i=15+15i.\)

  • Chuyển máy về chế độ RAD: SHIFT → MODE → 4.
  • Phép tính số phức: MODE 2 màn hình xuất hiện CMPLX.
  • Nhập phép tính: \(u=i.\overline{Z}=\left( 2\sqrt{2}\angle \frac{\pi }{4} \right).\left( 15+15i \right).\)
  • Bấm SHIFT → 2 → 3 → = để nhận kết quả.
Câu 25: Trắc nghiệm ID: 154912

Dùng proton có động năng 5,45 (MeV) bắn phá hạt nhân \(B{{e}^{9}}\) đứng yên tạo ra hai hạt nhân mới là hạt nhân \(L{{i}^{6}}\), hạt nhân X. Biết động năng của hạt nhân Li là 3,05 (MeV). Cho khối lượng của các hạt nhân: \({{m}_{Be}}=9,01219u;\,{{m}_{P}}=1,0073u;{{m}_{u}}=6,01513u;{{m}_{X}}=4,0015u;1u{{c}^{2}}=931(MeV)\). Tính động năng của hạt X.

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ \begin{align} & \Delta E=\left( {{m}_{P}}+{{m}_{Be}}-{{m}_{Li}}-{{m}_{X}} \right){{c}^{2}}=2,66\,\left( MeV \right) \\ & =+{{\text{W}}_{X}}-\Rightarrow {{\text{W}}_{X}}={{\text{W}}_{P}}+\Delta E-{{\text{W}}_{Li}}=5,06\,\,(MeV) \\ \end{align} \right.\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 154913

Một con lắc lò xo vật nặng 100g và một lò xo có độ cứng 40N/m. Tác dụng một ngoại lực điều hòa cưỡng bức với biên độ \({{F}_{o}}\) và tần số \({{f}_{1}}=3,5Hz\) thì biên độ dao động ổn định của hệ là \({{A}_{1}}\). Nếu giữ nguyên biên độ \({{F}_{o}}\) và tăng tần số ngoại lực lên đến giá trị \({{f}_{2}}=6Hz\) thì biên độ dao động ổn định của hệ là \({{A}_{2}}\). So sánh \({{A}_{1}}\) và \({{A}_{2}}\).

Xem đáp án

Tần số dao động riêng của con lắc lò xo: \({{f}_{o}}=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{k}{m}}=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{40}{0,1}}\approx 3,183\,\left( Hz \right)\)

Ta nhận thấy rằng \({{f}_{1}}\)  gần \({{f}_{o}}\)  hơn \({{f}_{2}}\)  nên hiện tượng cộng hưởng xảy ra rõ ràng hơn, do đó \({{A}_{1}}>{{A}_{2}}.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 154914

Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử Hidro được tính theo công thức \({{E}_{n}}=-13,6/{{n}^{2}}\left( eV \right)\,(n=1,2,3,...)\). Khi electron trong nguyên tử Hidro chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử Hidro phát ra proton ứng với bức xạ có bước sóng bằng

Xem đáp án

Photon bức xạ ra khi electron chuyển từ mức n = 3 sang mức n = 2, có năng lượng thỏa mãn:

\(\begin{align} & \varepsilon ={{E}_{3}}-{{E}_{2}}\Leftrightarrow \frac{hc}{{{\lambda }_{32}}}=13,6\left( \frac{1}{4}-\frac{1}{9} \right).1,{{6.10}^{-19}}={{3.0222.10}^{-19}} \\ & \Rightarrow {{\lambda }_{32}}=\frac{hc}{{{3.0222.10}^{-19}}}=\frac{6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}}{{{3.0222.10}^{-19}}}=0,{{6576.10}^{-6}}m=0,6576\mu m. \\ \end{align}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 154916

Chọn câu sai khi nói về quang phổ hấp thụ.

Xem đáp án

Câu sai: Chất rắn không có khả năng cho quang phổ hấp thụ.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 154917

Một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Biết \(R=50\Omega ,\) điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch U = 150V, hệ số công suất đoạn mạch \(\cos \varphi =0,8.\)Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch và công suất của đoạn mạch có giá trị

Xem đáp án

Cách 1: \(\cos \varphi =\frac{R}{Z}\Rightarrow Z=\frac{R}{\cos \varphi }=\frac{50}{0,8}=62,5\Omega .\)

\(I=\frac{U}{Z}=\frac{150}{62,5}=2,4A;\,P=UI\cos \varphi =150.2,4.0,8=288W.\)

Cách 2: \(P=\frac{{{U}^{2}}}{R}{{\cos }^{2}}\varphi =\frac{150}{50}{{\left( 0,8 \right)}^{2}}=288\left( \text{W} \right)P=UI\cos \varphi \Rightarrow I=\frac{P}{U\cos \varphi }=\frac{288}{150.0,8}=2,4A\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 154918

Phương trình sóng có dạng

Xem đáp án

Phương trình sóng có dạng \(x=A\cos 2\pi \left( \frac{t}{T}-\frac{x}{\lambda } \right)\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 154920

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ \(\sqrt{2}\,\,cm\). Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100 g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi vật nhỏ có vận tốc\(10\sqrt{10}\,\,cm/s\) thì gia tốc của nó có độ lớn là

Xem đáp án

Tần số góc: \(\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}=\sqrt{\frac{100}{0,1}}=10\sqrt{10}\left( rad/s \right)\)

Ta có:

\(\frac{{{v}^{2}}}{{{\left( \omega A \right)}^{2}}}+\frac{{{a}^{2}}}{{{\left( {{\omega }^{2}}A \right)}^{2}}}=1\Rightarrow a={{\omega }^{2}}A\sqrt{1-\frac{{{v}^{2}}}{{{\left( \omega A \right)}^{2}}}}={{\left( 10\sqrt{10} \right)}^{2}}.\sqrt{2}{{.10}^{-2}}\sqrt{1-\frac{{{\left( 10\sqrt{10} \right)}^{2}}}{{{\left( 10\sqrt{10}.\sqrt{2} \right)}^{2}}}}=10\,\left( m/{{s}^{2}} \right)\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 154921

Thân thể con người ở nhiệt độ \({{37}^{o}}C\) phát ra bức xạ nào trong các loại bức xạ sau?

Xem đáp án

Thân thể con người ở nhiệt độ \({{37}^{o}}C\) phát ra bức xạ hồng ngoại.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 154922

Một con lắc đơn, trong khoảng thời gian \(\Delta t=10\) phút nó thực hiện 299 dao động. Khi giảm độ dài của nó bớt 40cm, trong cùng khoảng thời gian \(\Delta t\) như trên, con lắc thực hiện 386 dao động. Gia tốc rơi tự do tại nơi thí nghiệm là

Xem đáp án

Ta có: \({{T}_{1}}=\frac{\Delta t}{N}=\frac{600}{299}=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}};\,{{T}_{2}}=\frac{\Delta t}{N}=\frac{600}{386}=2\pi \sqrt{\frac{l-0,4}{g}}\)

\(\Rightarrow T_{1}^{2}-T_{2}^{2}={{\left( \frac{600}{299} \right)}^{2}}-{{\left( \frac{600}{386} \right)}^{2}}=\frac{{{\left( 2\pi  \right)}^{2}}.0,4}{g}\Rightarrow g=9,8\left( m/{{s}^{2}} \right)\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 154923

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng khối lượng m = 1kg, lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Đặt giá đỡ B nằm ngang đỡ vật m để lò xo có chiều dài tự nhiên. Cho giá B chuyển động đi xuống dưới với gia tốc \(a=2m/{{s}^{2}}\)không vận tốc ban đầu. Chọn trục tọa độ có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng của vật, gốc thời gian là lúc vật rời B. Phương trình dao động của vật là

Xem đáp án

Tần số góc của dao động \(\omega =\sqrt{\frac{k}{m}}=10\left( rad/s \right)\)

Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng \(\Delta {{l}_{o}}=\frac{mg}{k}=10cm\) .

Phương trình định luật II Niuton cho vật \(\overrightarrow{{{F}_{dh}}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\overrightarrow{a}\)

Tại vị trí vật rời khỏi giá đỡ thì \(\overrightarrow{N}=0\)

\(\Rightarrow {{F}_{dh}}=P-ma\Leftrightarrow \Delta l=\frac{m\left( g-a \right)}{k}=8cm\)

Tốc độ của vật tại vị trí này: \({{v}_{o}}=\sqrt{2as}=\sqrt{0,32\,}\,\,m/s.\)

Biên độ dao động \(A=\sqrt{{{\left( \Delta {{l}_{o}}-\Delta l \right)}^{2}}+{{\left( \frac{v}{\omega } \right)}^{2}}}=6cm\)

Tại \(t=0,x=-\left| \Delta {{l}_{o}}-\Delta l \right|=-2cm\) và \(v>0\Rightarrow {{\varphi }_{o}}=-1,91\,rad.\)

Vậy phương trình dao động của vật: \(x=6\cos \left( 10t-1,91 \right)\,cm.\) 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 154925

Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 8cm dao động cùng pha. Ở mặt nước, có 21 đường dao động với biên độ cực đại, trên đường tròn tâm A bán kính 2,5cm có 13 phần tử sóng dao động với biên độ cực đại. Đường thẳng \(\left( \Delta  \right)\) trên mặt nước song song với AB và cách đường thẳng AB một đoạn 5cm. Đường trung trực của AB trên mặt nước cắt đường \(\left( \Delta  \right)\) tại M. Điểm N nằm trên đường \(\left( \Delta  \right)\) dao động với biên độ cực tiểu gần M nhất và cách M một đoạn d. Giá trị của d gần nhất  với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Trên mặt nước có 21 dãy cực đại, như vậy nếu không tính trung trực của AB thì từ H đến A có 10 dãy cực đại.

Mặt khác, trên đường tròn tâm A bán kính 2,5 cm lại có 13 cực đại điều này chứng tỏ trong đường tròn chứa 6 cực đại (cắt đường tròn tại 12 điểm) và giao điểm giữa đường tròn và AB là một cực đại.

Trên đoạn OC có các cực đại cách đều nhau nửa bước sóng. \(\Rightarrow OC=\frac{4\lambda }{2}=4-2,5\Rightarrow \lambda =0,75cm\)

Để N gần M nhất thì N thuộc cực tiểu thứ nhất. Từ hình vẽ, ta có:

\(\left\{ \begin{align} & AN-BN=0,5\lambda =0,375 \\ & A{{N}^{2}}={{5}^{2}}+{{x}^{2}} \\ & B{{N}^{2}}={{5}^{2}}+{{\left( 8-x \right)}^{2}} \\ \end{align} \right.\)

\(\Rightarrow \sqrt{{{5}^{2}}+{{x}^{2}}}-\sqrt{{{5}^{2}}+{{\left( 8-x \right)}^{2}}}=0,375\Rightarrow x=4,3cm\)

Vậy \(MN=AH=x=4,3-4=0,3cm\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 154926

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe \({{S}_{1}}{{S}_{2}}\) là 0,4mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát bằng 3m. Nguồn sáng đặt trong không khí có bước sóng trong khoảng 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân trung tâm 27mm. Giá trị trung bình của các bước sóng cho vân sáng tại M trên màn gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có: Vị trí của vân sáng \({{x}_{M}}=k\frac{D\lambda }{a}\to \lambda =\frac{a{{x}_{M}}}{kD}=\frac{0,{{4.10}^{-3}}{{.27.10}^{-3}}}{3k}=\frac{3,6}{k}\mu m.\)

\(\to \) Lập bảng, với khoảng giá trị của bước sóng, ta tìm được các bức xạ cho vân sáng là

\({{\lambda }_{1}}=0,72\mu m,\,{{\lambda }_{2}}=0,6\mu m,{{\lambda }_{3}}=0,5142\mu m,{{\lambda }_{4}}=0,45\mu m,\,{{\lambda }_{5}}=0,4\mu m.\)

\(\to \) Giá trị trung bình \(\overline{\lambda }=0,53684\mu m.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »