Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Tân Yên

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 48 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 156928

Một vật dao động điều hòa với tần số f. Chu kì dao động được tính bằng:

Xem đáp án

Chu kì dao động của vật: \(T=\frac{1}{f}\).

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 156929

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Khi vật có tốc độ v thì động năng của con lắc là

Xem đáp án

Động năng của con lắc là: \({{W}_{}}=\frac{1}{2}m{{v}^{2}}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 156930

Trong sự truyền sóng cơ, chu kì dao động của một phần tử môi trường có sóng truyền qua được gọi là

Xem đáp án

Trong sự truyền sóng cơ, chu kì dao động của một phần tử môi trường truyền gọi là chu kì của sóng.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 156931

Một sóng âm có chu kì T truyền trong một môi trường với tốc độ là v. Bước sóng của sóng âm trong môi trường này là

Xem đáp án

Bước sóng của sóng âm trong môi trường này: \(\lambda =vT\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 156932

Cường độ dòng điện \(i=2\cos 100\pi t\,\left( A \right)\) (t tình bằng s) có tần số góc bằng

Xem đáp án

Phương trình của cường độ dòng điện:

\(i={{I}_{0}}.\cos \left( \omega t+\varphi  \right)=2.\cos 100\pi t\,\left( A \right)\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 156933

Máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm gồm p cặp cực (p cực nam và p cực bắc). Khi máy hoạt động, rôto quay đều với tốc độ n vòng/giây. Suất điện động do máy tạo ra có tần số là

Xem đáp án

Suất điện động do máy tạo ra có tần số: \(f=np\)

Với n (vòng/s) là tốc độ quay của roto; p là số cặp cực.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 156934

Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa từ nhà máy phát điện đến nơi tiêu thụ, để giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Công suất hao phí trên đường dây tải điện:

\({{P}_{hp}}=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}}\)

→ Để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp: Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi truyền đi.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 156935

Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Giá trị của f

Xem đáp án

Tần số của mạch dao động: \(f=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 156936

Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng nào sau đây là sóng vô tuyến?

Xem đáp án

Trong chân không, sóng điện từ có bước sóng 60m là sóng vô tuyến.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 156937

Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, lục, lam và tím. Chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng

Xem đáp án

Ta có: \({{n}_{d}}<{{n}_{luc}}<{{n}_{lam}}<{{n}_{tim}}\)

Chiết suất của thuỷ tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng tím.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 156938

Tia X có cùng bản chất với tia nào dưới đây?

Xem đáp án

Tia X và tia tử ngoại có cùng bản chất là sóng điện từ.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 156939

Chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ \(\lambda \). \(\left( t=0 \right)\), một mẫu có \({{N}_{0}}\) hạt nhân X. Tại thời điểm t, số hạt nhân X còn lại trong mẫu là

Xem đáp án

Số hạt nhân X còn lại trong mẫu là: \(N={{N}_{0}}.{{e}^{-\lambda t}}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 156940

Một con lắc đơn có chiều dài 1 m dao động điều hòa tại nơi có \(g=9,8\,m/{{s}^{2}}\). Chu kì dao động của con lắc là

Xem đáp án

Chu kì dao động của con lắc :

\(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}=2\pi \sqrt{\frac{1}{9,8}}=\,2s\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 156942

Một con lắc lò xo đang thực hiện dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực cưỡng bức với phương trình: \(F=0,25\cos 4\pi t\) (N) (t tính bằng s). Con lắc dao động với tần số góc là

Xem đáp án

Tần số góc của ngoại lực cưỡng bức : \({{\omega }_{n}}=4\pi \,\,\left( rad/s \right)\)

Tần số góc của dao động cưỡng bức bằng tần số góc của ngoại lực cưỡng bức.

→ Con lắc dao động với tần số góc : \(\omega =4\pi \,\,\left( rad/s \right)\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 156943

Với ánh sáng đơn sắc có tần số f thì mỗi phôtôn của ánh sáng đó mang năng lượng là gì? Gọi h là hằng số Plăng. 

Xem đáp án

Năng lượng của mỗi photon ánh sáng đơn sắc: \(\varepsilon =hf\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 156944

Số nuclôn có trong hạt nhân \(_{13}^{27}Al\) là

Xem đáp án

Số nuclon có trong hạt nhân: \(_{13}^{27}Al\) là \(A=27\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 156945

Cho dòng điện không đổi có cường độ 1,2A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí. Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây dẫn 0,1 m là

Xem đáp án

Cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại điểm cách dây dẫn 0,1m là :

\(B={{2.10}^{-7}}.\frac{I}{r}={{2.10}^{-7}}.\frac{1,2}{0,1}={{2,4.10}^{-6}}T\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 156946

Trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 80 cm. Chiều dài sợi dây là

Xem đáp án

Điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định : \(l=k.\frac{\lambda }{2}\)

Trên dây có 3 bụng sóng \(\to k=3\)

\(\Rightarrow l=k.\frac{\lambda }{2}=3.\frac{80}{2}=120\,cm\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 156947

Dòng điện có cường độ là \(i=3\sqrt{2}\cos 100\pi t\,\left( A \right)\) chạy qua một điện trở \(R=20\Omega \). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng

Xem đáp án

Cường độ dòng điện hiệu dụng:

\(I=\frac{{{I}_{0}}}{\sqrt{2}}=3A\)

Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở :

\({{U}_{R}}=I.R=3.20=60V\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 156948

Khi cho dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng bằng 2 A chạy qua một điện trở R thì công suất tỏa nhiệt trên nó là 60 W. Giá trị của R

Xem đáp án

Công suất toả nhiệt trên điện trở :

\(P={{I}^{2}}R\Rightarrow R=\frac{P}{{{I}^{2}}}=\frac{60}{{{2}^{2}}}=15\Omega \)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 156949

Khi một sóng điện từ có tần số \({{2.10}^{6}}Hz\) truyền trong một môi trường với tốc độ \({{2,25.10}^{8}}\) m/s thì có bước sóng là

Xem đáp án

Bước sóng của sóng điện từ :

\(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{{{2,25.10}^{8}}}{{{2.10}^{6}}}=112,5m\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 156951

Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ thuộc miền tử ngoại?

Xem đáp án

Trong chân không, bức xạ có bước sóng 310nm là bức xạ thuộc miền tử ngoại.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 156952

Khi chiếu bức xạ có bước sóng nào sau đây vào CdTe (giới hạn quang dẫn là \(0,82\mu m\)) thì gây ra hiện tượng quang điện trong?

Xem đáp án

Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi : \(\lambda \le {{\lambda }_{0}}\)

Ta có: \({{\lambda }_{0}}=0,82\,\mu m\)

→ Khi chiếu bức xạ có bước sóng 0,76µm thì gây ra hiện tượng quang điện trong

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 156954

Cho đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần L, điện trở \(R=50\Omega \) và tụ điện mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp \(u=100\sqrt{2}\cos 100\pi t\,\left( V \right)\) (t tính bằng s) thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa LR có biểu thức \({{u}_{LR}}=200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\,\left( V \right)\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng

Xem đáp án

Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là:

\({{u}_{C}}=u-{{u}_{LR}}=100\sqrt{2}\cos 100\pi t-200\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\)

Sử dụng máy tính bỏ túi: \(100\angle 0-200\angle \frac{\pi }{3}=100\sqrt{3}\angle -\frac{\pi }{2}\)

\(\Rightarrow {{u}_{C}}=100\sqrt{6}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\left( V \right)\)

Vậy pha ban đầu của dòng điện là: \({{\varphi }_{i}}=0\Rightarrow {{\varphi }_{i}}={{\varphi }_{u}}\)

→ Mạch có cộng hưởng điện: \({{U}_{R}}=U=100\,\left( V \right)\)

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: \(P=\frac{U_{R}^{2}}{R}=\frac{{{100}^{2}}}{50}=200\,\left( W \right)\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 156955

Trong thí nghiệm về giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, tại điểm \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp với tần số 20 Hz. Ở mặt chất lỏng, tại điểm M cách \({{S}_{1}}\) và \({{S}_{2}}\) lần lượt là 8cm và 15 cm có cực tiểu giao thoa. Biết số cực đại giao thoa trên các đoạn thẳng \(M{{S}_{1}}\) và \(M{{S}_{2}}\) lần lượt là m và \(m+7\). Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là

Xem đáp án

Số cực đại trên MS1 là m, trên MS2 là m + 7 → số cực đại giữa đường trung trực và M là 3

→ tại M là cực tiểu số 4 (k = 3,5)

Hiệu đường đi tại M là:

\(M{{S}_{2}}-M{{S}_{1}}=3,5\lambda \Rightarrow 15-8=3,5\lambda \Rightarrow \lambda =2\,\left( cm \right)\)

Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là:

\(v=\lambda f=2.20=40\,\left( cm/s \right)\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 156956

Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số 5 Hz với các biên độ 6 cm và 8 cm. Biết hai dao động ngược pha nhau. Tốc độ của vật có giá trị cực đại là

Xem đáp án

Hai dao động ngược pha nên biên độ của dao động tổng hợp :

\(A=\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right|=2\,cm\)

Tốc độ của vật có giá trị cực đại :

\({{v}_{\max }}=\omega A=2\pi f.A=2\pi .5.2\approx 63\,cm/s\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 156958

Để đo thân nhiệt của một người mà không cần tiếp xúc trực tiếp, ta dùng máy đo thân nhiệt điện tử. Máy này tiếp nhận năng lượng bức xạ phát ra từ người cần đo. Nhiệt độ của người càng cao thì máy tiếp nhận được năng lượng càng lớn. Bức xạ chủ yếu mà máy nhận được do người phát ra thuộc miền

Xem đáp án

Để đo thân nhiệt của một người mà không cần tiếp xúc trực tiếp, ta dùng máy đo thân nhiệt điện tử. Máy này tiếp nhận năng lượng bức xạ phát ra từ người cần đo. Nhiệt độ của người càng cao thì máy tiếp nhận được năng lượng càng lớn. Bức xạ chủ yếu mà máy nhận được do người phát ra thuộc miền hồng ngoại.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 156959

Một hạt nhân có độ hụt khối là 0,21u. Lấy \(1u=931,5\,MeV/{{c}^{2}}\). Năng lượng liên kết của hạt nhân này là

Xem đáp án

Năng lượng liên kết của hạt nhân này là :

\({{W}_{lk}}=\Delta m.{{c}^{2}}=0,21.931,5=196\,MeV\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 156960

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi \({{r}_{0}}\) là bán kính Bo. Trong các quỹ đạo dừng của êlectron có bán kính lần lượt là \({{r}_{0}},4{{r}_{0}},9{{r}_{0}}\) và \(16{{r}_{0}}\), quỹ đạo có bán kính nào ứng với trạng thái dừng có mức năng lượng thấp nhất?

Xem đáp án

Nguyên tử ở trạng thái dừng cơ bản có mức năng lượng thấp nhất.

→ Quỹ đạo có bán kính r0 ứng với trạng thái dừng có mức năng lượng thấp nhất.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 156961

Đặt điện áp xoay chiều \(u=60\sqrt{2}\cos 100\pi t\,\left( V \right)\) (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(30\Omega \), tụ điện có điện dung \(\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }\) F và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là

Xem đáp án

Dung kháng của tụ điện là:

\({{Z}_{C}}=\frac{1}{2\pi fC}=\frac{1}{2\pi .50.\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }}=40\,\left( \Omega  \right)\)

Cường độ dòng điện trong mạch đạt cực đại khi có cộng hưởng: 

\(\left\{ \begin{align} & {{Z}_{L}}={{Z}_{C}}=40\left( \Omega \right) \\ & {{U}_{R}}=U=60\left( V \right) \\ \end{align} \right.\)

Cường độ dòng điện trong mạch là:

\(I=\frac{{{U}_{R}}}{R}=\frac{{{U}_{L}}}{{{Z}_{L}}}\Rightarrow \frac{60}{30}=\frac{{{U}_{L}}}{40}\Rightarrow {{U}_{L}}=80\left( V \right)\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 156962

Một con lắc đơn có vật nhỏ mang điện tích dương được treo ở một nơi trên mặt đất trong điện trường đều có cường độ điện trường \(\overrightarrow{E}\). Khi \(\overrightarrow{E}\) hướng thẳng đứng xuống dưới thì con lắc dao động điều hòa với chu kì \({{T}_{1}}\). Khi \(\overrightarrow{E}\) có phương nằm ngang thì con lắc dao động điều hòa với chu kì \({{T}_{2}}\). Biết trong hai trường hợp, độ lớn cường độ điện trường bằng nhau. Tỉ số \(\frac{{{T}_{2}}}{{{T}_{1}}}\) có thể nhận giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Khi \(\overrightarrow{E}\) hướng thẳng đứng xuống dưới, chu kì của con lắc là:

\({{T}_{1}}=2\pi \sqrt{\frac{l}{g+a}}\)

Khi \(\overrightarrow{E}\) có phương nằm ngang , chu kì của con lắc là:

\({{T}_{2}}=\sqrt{\frac{l}{\sqrt{{{g}^{2}}+{{a}^{2}}}}}\)

Ta có tỉ số: \(\frac{{{T}_{2}}}{{{T}_{1}}}=\sqrt{\frac{g+a}{\sqrt{{{g}^{2}}+{{a}^{2}}}}}\)

Áp dụng bất đẳng thức Cô – si, ta có:

\({{g}^{2}}+{{a}^{2}}\ge 2ga\) (dấu “=” xảy ra \(\Leftrightarrow g=a\))

\(\Rightarrow 2\left( {{g}^{2}}+{{a}^{2}} \right)\ge {{g}^{2}}+{{a}^{2}}+2ga\Rightarrow 2\left( {{g}^{2}}+{{a}^{2}} \right)\ge {{\left( g+a \right)}^{2}}\)

\(\Rightarrow \frac{{{\left( g+a \right)}^{2}}}{{{g}^{2}}+{{a}^{2}}}\le 2\Rightarrow \sqrt{\frac{g+a}{\sqrt{{{g}^{2}}+{{a}^{2}}}}}\le \sqrt{\sqrt{2}}=1,19\left( 1 \right)\)

Lại có:

\(g.a>0\Rightarrow {{g}^{2}}+{{a}^{2}}+2ga>{{g}^{2}}+{{a}^{2}}\)

\(\Rightarrow {{\left( g+a \right)}^{2}}>{{g}^{2}}+{{a}^{2}}\Rightarrow \frac{{{\left( g+a \right)}^{2}}}{\sqrt{{{g}^{2}}+{{a}^{2}}}}>1\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2), ta có \(\frac{{{T}_{2}}}{{{T}_{1}}}=1,15\) thỏa mãn.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 156963

Một thấu kính mỏng được đặt sao cho trục chính trùng với trục Ox của hệ trục tọa độ vuông góc Oxy. Điểm sáng A đặt gần trục chính, trước thấu kính. A’ là ảnh của A qua thấu kính (hình bên). Tiêu cự của thấu kính là

Xem đáp án

Từ đồ thị ta có : 

\(\left\{ \begin{array}{l}
d + d' =  - 20\\
k =  - \frac{{d'}}{d} = \frac{5}{3} \Leftrightarrow 5d + 3d' = 0
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
d = 30cm\\
d' =  - 50{\mkern 1mu} cm
\end{array} \right.\)

Tiêu cự của thấu kính :

\(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{{{d}'}}=\frac{1}{30}+\frac{1}{\left( -50 \right)}=\frac{1}{75}\Rightarrow f=75\,cm\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 156965

Một sóng cơ hình sin truyền trên một sợi dây đàn hồi dọc theo trục Ox. Hình bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm. Biên độ của sóng có gia trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Từ đồ thị, ta thấy bước sóng là: \(\lambda =60\,\left( cm \right)\)

Độ lệch pha giữa hai điểm có li độ \(u=-3cm\) và \(u=3cm\) là:

\(\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }=\frac{2\pi .20}{60}=\frac{2\pi }{3}\,\left( rad \right)\)

Ta có vòng tròn lượng giác:

Từ vòng tròn lượng giác ta có: \(u=A.\cos \frac{\pi }{6}=3\Rightarrow A=3,46\approx 3,5\left( cm \right)\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 156966

Trong giờ thực hành, để đo điện dung C của một tụ điện, một học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ như hình bên. Đặt vào hai đầu M, N một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số 50 Hz. Khi đóng khóa K vào chốt 1 thì số chỉ của ampe kế AI. Chuyển khóa K sang chốt 2 thì số chỉ của ampe kế A là 2I. Biết \(R=680\,\Omega \). Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Giá trị của C

Xem đáp án

Cường độ dòng điện khi khóa L ở vị trí 1 và 2 là:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{I_1} = I = \frac{U}{R}\\
{I_2} = 2I = \frac{U}{{{Z_C}}}
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow \frac{1}{2} = \frac{{{Z_C}}}{R} \Rightarrow {Z_C} = \frac{R}{2} = \frac{{680}}{2} = 340\left( \Omega  \right)
\end{array}\)

Dung kháng của tụ điện là: \({{Z}_{C}}=\frac{1}{2\pi fC}\Rightarrow 340=\frac{1}{2\pi .50.C}\Rightarrow C={{9,36.10}^{-6}}\left( F \right)\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 156967

Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\) (\(\omega \) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB như Hình H1, trong đó R là biến trở, tụ điện có điện dung \(C=125\mu F\), cuộn dây có điện trở r và độ tự cảm \(L=0,14\,H\). Ứng với mỗi giá trị của R, điều chỉnh \(\omega ={{\omega }_{R}}\) sao cho điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB vuông pha với nhau. Hình H2 biểu diễn sự phụ thuộc của \(\frac{1}{\omega _{R}^{2}}\) theo R. Giá trị của r

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow{{{U}_{AN}}}\bot \overrightarrow{{{U}_{MB}}}\)

\(\Rightarrow \frac{{{Z}_{C}}}{R}.\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{r}=1\Leftrightarrow R.r={{Z}_{C}}.{{Z}_{L}}-Z_{C}^{2}\Rightarrow R.r=\frac{1}{C\omega }.L\omega -\frac{1}{{{C}^{2}}.{{\omega }^{2}}}\)

Đặt: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
R = y\\
\frac{1}{{{\omega ^2}}} = x
\end{array} \right. \Rightarrow y = b - a \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
b = \frac{L}{{C.r}}\\
a = \frac{1}{{{C^2}.r}}
\end{array} \right.\)

Từ đồ thị (chuẩn hóa \(\frac{1}{{{\omega }^{2}}}\)) suy ra:

\(\begin{array}{l}
y = 40 \Rightarrow x = 6 \Rightarrow 40 = b - 6.a\\
y = 80 \Rightarrow x = 5 \Rightarrow 80 = b - 5.a\\
 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
b = 280\\
a = 40
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{L}{{C.r}} = 280 \Rightarrow r = 4\Omega 
\end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »