Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Thái Thuận

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 50 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 156648

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình \(u=A\cos (20\pi t-\pi x)(cm),\) với x tính bằng m, t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng này bằng 

Xem đáp án

Từ phương trình ta có: \(\frac{2\pi x}{\lambda }=\pi x\Rightarrow \lambda =2m\)

Tốc độ truyền sóng: \(v=\lambda .f=\lambda .\frac{\omega }{2\pi }=2.\frac{20\pi }{2\pi }=20\text{m/s}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 156649

Con lắc lò xo gồm vật khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hoà với chu kì

Xem đáp án

Chu kì dao động của con lắc lò xo: \(T=2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 156650

Công thức liên hệ giữa bước sóng \(\lambda ,\) tốc độ truyền sóng v và tần số góc \(\omega \) của một sóng cơ hình sin là 

Xem đáp án

Ta có: \(\lambda =vT=v\frac{2\pi }{\omega }\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 156651

Khi nói về chu kỳ dao động của con lắc đơn. Phát biểu không đúng là 

Xem đáp án

A, B, C – đúng; D – sai.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 156652

Đặt một khung dây trong từ trường đều sao cho ban đầu mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây sẽ không thay đổi nếu khung dây 

Xem đáp án

Ta có từ thông \(\Phi =NBS\cos \alpha \)

Từ thông sẽ không thay đổi nếu khung dây chuyển động tịnh tiến theo một phương bất kì. 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 156653

Gọi f là tần số của ngoại lực cưỡng bức, f0 là tần số dao động riêng của hệ dao động. Khi cộng hưởng xảy ra thì 

Xem đáp án

Khi cộng hưởng xảy ra \(\omega ={{\omega }_{0}}\)hay \(f={{f}_{0}}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 156654

Vận tốc của vật dao động điều hòa có độ lớn cực đại là

Xem đáp án

Vận tốc của vật dao động điều hòa có độ lớn cực đại: \({{v}_{\max }}=A\omega \)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 156656

Một chất điểm dao động theo phương trình \(x=2\sqrt{2}\cos (5\pi t+0,5\pi )cm.\) Dao động của chất điểm có biên độ là 

Xem đáp án

Biên độ dao động của chất điểm: \(A=2\sqrt{2}cm\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 156657

Một máy hạ áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là N, và N, . Kết luận nào sau đây đúng

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\)

Lại có máy hạ áp \({{U}_{2}}<{{U}_{1}}\Rightarrow {{N}_{2}}<{{N}_{1}}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 156658

Khi hoạt động, máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số lần lượt là \({{e}_{1}},{{e}_{2}}\) và \({{e}_{3}}.\) Hệ thức nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Suất điện động sinh ra tại 3 cuộn dây:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{e_1} = {E_0}\cos (\omega t)}\\
{{e_1} = {E_0}\cos \left( {\omega t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)}\\
{{e_2} = {E_0}\cos \left( {\omega t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)}
\end{array}} \right.\)

\(\Rightarrow {{e}_{1}}+{{e}_{2}}={{E}_{0}}\cos (\omega t)+{{E}_{0}}\cos \left( \omega t+\frac{2\pi }{3} \right)=2{{E}_{0}}\cos \frac{\pi }{3}.\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{3} \right)\)

\(={{E}_{0}}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{3} \right)=-{{E}_{0}}\cos \left( \omega t-\frac{2\pi }{3} \right)=-{{e}_{3}}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 156659

Đặt một điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}.\cos \left( 100\pi +\frac{\pi }{3} \right)V\) vào hai đầu một đoạn mạch cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{1}{2\pi }H.\) Thương số \(\frac{{{u}_{t}}}{{{i}_{t+\frac{T}{4}}}}\) có giá trị bằng

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u_{(t)}} = {U_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)}\\
{{i_{(t)}} = {I_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3} - \frac{\pi }{2}} \right) = {I_0}\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)}
\end{array}} \right.\)

\(\Rightarrow {{i}_{\left( t+\frac{T}{4} \right)}}={{I}_{0}}\cos \left( 100\pi \left( t+\frac{T}{4} \right)-\frac{\pi }{6} \right)={{I}_{0}}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\)

\(\Rightarrow \frac{{{u}_{(t)}}}{i\left( t+\frac{T}{4} \right)}=\frac{{{U}_{0}}}{{{I}_{0}}}={{Z}_{L}}=\omega L=100\pi \frac{1}{2\pi }=50\Omega \)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 156660

Khi chiều dài dây treo con lắc đơn tăng 20% so với chiều dài ban đầu thì chu kì dao động của con lắc đơn thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Ta có chu kì dao động con lắc đơn: \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\)

Khi chiều dài con lắc đơn tăng 20% tức là \({l}'=l+0,2l=1,2l\) thì chu kì dao động của con lắc khi đó

\({T}'=\sqrt{1,2}T\) hay chu kì dao động tăng 9,545%

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 156661

Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là 

Xem đáp án

Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 156662

Đại lượng đặc trưng của âm giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra 

Xem đáp án

Đại lượng giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra là âm sắc. 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 156663

Đặt vào hai đầu điện trở một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được. Khi \(f={{f}_{0}}\) và \(f=2{{f}_{0}}\)thì công suất tiêu thụ của điện trở tương ứng là P1 và P2. Hệ thức nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Mạch chỉ có điện trở, công suất tiêu thụ: \(P=UI\cos \varphi =\frac{{{U}^{2}}}{R}\) không phụ thuộc vào tần số 

\(\Rightarrow {{P}_{1}}={{P}_{2}}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 156664

X là một phần tử chỉ có L hoặc chỉ có tụ (C). Đặt vào hai đầu phần tử X một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)V\) thì dòng điện chạy qua phần tử X là

\(i=\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)(A).\) X là

Xem đáp án

Ta có in nhanh pha hơn u 

\(\Rightarrow \) X là tụ điện có dung kháng \({{Z}_{C}}=\frac{{{U}_{0}}}{{{I}_{0}}}=\frac{100\sqrt{2}}{\sqrt{2}}=100\Omega =\frac{1}{\omega C}\Rightarrow C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 156666

Khi nhìn rõ được một vật ở xa vô cực thì

Xem đáp án

A – đúng, B, C, D - sai

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 156667

Trong giao thoa sóng cơ, để hai sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng xuất phát từ hai nguồn có 

Xem đáp án

Để 2 sóng có thể giao thoa được với nhau thì chúng xuất phát từ 2 nguồn kết hợp là 2 nguồn có cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 156668

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ZL và ZC. Tổng trời của đoạn mạch là

Xem đáp án

Tổng trở của mạch dao động: \(Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 156669

Hai điện tích dương cùng độ lớn được đặt tại hai điểm M và N. Đặt một điện tích điểm Q tại trung điểm của MN thì ta thấy Q đứng yên. Kết luận đúng nhất là

Xem đáp án

Q đặt tại trung điểm của MN và đứng yên

Q - có thể là điện tích bất kì (có thể âm hoặc dương)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 156670

Năng lượng vật dao động điều hòa

Xem đáp án

Năng lượng của vật dao động điều hòa: \(W=\frac{1}{2}k{{A}^{2}}=\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}\)

A – đúng

B – sai vì tỉ lệ với bình phương biên độ.

C – sai vì động năng tại vị trí có li độ cực đại bằng 0J.

D – sai vì thế năng tại VTCB bằng 0J.  

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 156671

Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc 

Xem đáp án

Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 156672

Đặt vào hai đầu mạch điện RLC không phân nhánh một điện áp \(u=200\sqrt{2}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)V,\)thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức \(i=2\sqrt{2}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{6} \right)A.\) Điện trở thuần R có giá trị là 

Xem đáp án

Từ phương trình, ta có độ lệch pha của u so với i: \(\varphi =\frac{\pi }{2}-\frac{\pi }{6}=\frac{\pi }{3}\)

Tổng trở của mạch: \(Z=\frac{{{U}_{0}}}{{{I}_{0}}}=110\Omega \)

Lại có: \(\cos \varphi =\frac{R}{Z}\Rightarrow R=Z.\cos \varphi =110.\cos \frac{\pi }{3}=55\Omega \)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 156674

Mạch điện xoay chiều nối tiếp AMB có tần số 50Hz. AM chứa L và \(R=50\sqrt{3}\Omega .\) MB chứa tụ điện \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F.\) Điện áp \({{u}_{AM}}\) lệch pha \(\frac{\pi }{3}\)  so với \({{u}_{AB}}.\)Giá trị của L là

Xem đáp án

Dung kháng: \({{Z}_{C}}=\frac{1}{\omega C}=100\Omega \)

Điện trở: \(R=50\sqrt{3}\Omega \)

Lại có: \({{\varphi }_{AM}}-{{\varphi }_{AB}}=\frac{\pi }{3}\)

\(\tan \left( {{\varphi }_{AM}}-{{\varphi }_{AB}} \right)=\frac{\tan {{\varphi }_{AM}}-\tan {{\varphi }_{AB}}}{1+\tan {{\varphi }_{AM}}\tan {{\varphi }_{AB}}}\)

\(\Leftrightarrow \tan \frac{\pi }{3}=\frac{\frac{{{Z}_{L}}}{R}-\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}}{1+\frac{{{Z}_{L}}}{R}\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}}\Leftrightarrow \sqrt{3}=\frac{\frac{{{Z}_{L}}}{50\sqrt{3}}-\frac{{{Z}_{L}}-100}{50\sqrt{3}}}{1+\frac{{{Z}_{L}}}{50\sqrt{3}}\frac{{{Z}_{L}}-100}{50\sqrt{3}}}\)

\(\Rightarrow {{Z}_{L}}=50\Omega \Rightarrow L=\frac{{{Z}_{L}}}{\omega }=\frac{1}{2\pi }H\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 156675

Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là

Xem đáp án

Hiệu điện thế giữa 2 cực cảu nguồn điện: \(U=I.R\Leftrightarrow 12=I.4,8\Rightarrow I=2,5A\)

Lại có: \(I=\frac{E}{R+r}\Rightarrow E=I(R+r)=2,5(4,8+0,1)=12,25V\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 156676

Một sợi đây đàn hồi AB dài 90cm có hai đầu cố định đang có sóng dừng, trên dây có 10 nút kể cả hai đầu dây A và B, M và N là hai điểm trên dây cách nút sóng A lần lượt là 22cm và 57cm. Độ lệch pha sóng dừng tại M và N bằng 

Xem đáp án

Ta có: \(l=90cm=0,9m\)

Trên dây có 10 nút, 9 bụng

Sử dụng điều kiện có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: \(l=k\frac{\lambda }{2}\Leftrightarrow 90=9\frac{\lambda }{2}\Rightarrow \lambda =20cm\)

Khoảng cách giữa M và N: \(MN=57-22=35cm\)

Độ lệch pha giữa 2 điểm M và N: \(\Delta \varphi =\frac{2\pi MN}{\lambda }=\frac{2\pi .35}{20}=\frac{7\pi }{2}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 156677

Ở mặt chất lỏng, có giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp S1 và S2. Gọi \({{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{2}}\) và \({{\Delta }_{3}}\)là ba đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng S1S2 cách đều nhau. Biết số điểm cực đại giao thoa trên \({{\Delta }_{1}}\) và \({{\Delta }_{3}}\)tương ứng là 7 và 3. Số điểm cực đại giao thoa trên \({{\Delta }_{2}}\)là

Xem đáp án

+ Trường hợp \({{\Delta }_{1}}\) và \({{\Delta }_{3}}\)khác phía so với vận trung tâm: 

Từ hình vẽ thấy, để trên \({{\Delta }_{1}}\) có 7 cực đại, tại điểm A là cực đại bậc 4 \(\Rightarrow IA=4\frac{\lambda }{2}=2\lambda \)

Trên \({{\Delta }_{3}}\)có 3 cực đại, tại điểm B là cực đại bậc \(-2:IB=2\frac{\lambda }{2}=\lambda \)

Khoảng cách giữa \({{\Delta }_{1}}\) và \({{\Delta }_{3}}\)là: \(3\lambda \)

Gọi C là điểm mà \({{\Delta }_{2}}\)cắt AB và \({{\Delta }_{2}}\)cách đều \({{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{3}}\Rightarrow C\)là cực đại bậc 1 

\(\Rightarrow \) Trên \({{\Delta }_{2}}\)có 1 cực đại

Trường hợp \({{\Delta }_{1}}\) và \({{\Delta }_{3}}\)cùng phía so với vận trung tâm:

Từ hình vẽ thấy, để trên \({{\Delta }_{1}}\) có 7 cực đại, tại điểm A là cực đại bậc 4 \(\Rightarrow IA=4\frac{\lambda }{2}=2\lambda \)

Trên \({{\Delta }_{3}}\)có 3 cực đại, tại điểm B là cực đại bậc 2: \(IB=2\frac{\lambda }{2}=\lambda \)

Gọi C là điểm mà \({{\Delta }_{2}}\)cắt AB và \({{\Delta }_{2}}\)cách đều \({{\Delta }_{1}},{{\Delta }_{3}}\Rightarrow C\) là cực đại bậc 3.

\(\Rightarrow \) Trên \({{\Delta }_{2}}\)có \(2.2+1=5\)cực đại

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 156678

Một học sinh làm thí nghiệm đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn. Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian 10 đao động toàn phần và tính được kết quả \(t=20,102\pm 0,269s.\)Dùng thước đo chiều dài dây treo và tính được kết quả \(l=1\pm 0,001m.\) Lấy \({{\pi }^{2}}=10\) và bỏ qua sai số của số pi (π). Kết quả gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc đơn là

Xem đáp án

Ta có: \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\Rightarrow g=\frac{4{{\pi }^{2}}l}{{{T}^{2}}}\)

Chu kì dao động đo được: \(T=\frac{t}{10}=2,0102\pm 0,0269s\)

\(\Rightarrow \bar{g}=\frac{4{{\pi }^{2}}\bar{l}}{{{{\bar{T}}}^{2}}}=\frac{4{{\pi }^{2}}.1}{{{2,0102}^{2}}}=9,899\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)

Sai số: \(\overline{\Delta g}=\left( \frac{\Delta l}{\overline{l}}+2\frac{\Delta T}{\overline{T}} \right)\overline{g}\)

\(\Rightarrow \overline{\Delta g}=\left( \frac{0,001}{1}+2\frac{0,0269}{2,0102} \right)\cdot 9,899=0,275\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 156679

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp có \({{Z}_{L}}=3{{Z}_{C}}.\) Khi điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch và hai đầu điện trở lần lượt là 200V và 120V thì điện áp ở hai đầu cuộn cảm thuần lúc đó có giá trị là

Xem đáp án

Ta có: \(\frac{{{u}_{L}}}{{{u}_{C}}}=-\frac{{{Z}_{L}}}{{{Z}_{C}}}=-3\Rightarrow {{u}_{C}}=-\frac{{{u}_{L}}}{3}\)

Lại có: \(u={{u}_{R}}+{{u}_{L}}+{{u}_{C}}\Leftrightarrow 200=120+{{u}_{L}}-\frac{{{u}_{L}}}{3}\Rightarrow {{u}_{L}}=120V\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 156680

Một vật đồng thời thực hiện hai dao động điều hòa có phương trình  \({{x}_{1}}=3\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{6} \right)cm;\) \({{x}_{2}}=3\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)cm.\) Phương trình dao động tổng hợp là

Xem đáp án

Ta có: \(x={{x}_{1}}+{{x}_{2}}=3\angle -\frac{\pi }{6}+3\angle \frac{\pi }{2}=3\angle \frac{\pi }{6}\Rightarrow x=3\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{6} \right)cm\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 156681

Cho mạch điện xoay chiều có \(R=30\Omega ;L=\frac{1}{\pi }H;C=\frac{{{10}^{-3}}}{7\pi }F.\) Điện áp giữa 2 đầu mạch có biểu thức là \(u=120\sqrt{2}\cos (100\pi t)\text{ (V)}\) thì cường độ dòng điện trong mạch là

Xem đáp án

Ta có: 

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{R = 30\Omega }\\
{{Z_L} = \omega L = 100\Omega }\\
{{Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = 70\Omega }
\end{array}} \right.\)

Lại có: \(\bar{i}=\frac{{\bar{u}}}{{\bar{Z}}}=\frac{120\sqrt{2}\angle 0}{30+(100-70)i}=4\angle -\frac{\pi }{4}\Rightarrow i=4\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)A\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 156684

Trên mặt nước rộng, một nguồn sóng điểm đặt tại O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tạo ra sóng cơ lan truyền trên mặt nước với bước sóng 1cm. Xét tam giác đều thuộc mặt nước với độ dài mỗi cạnh là 23cm và trọng tâm là O. Trên mỗi cạnh của tam giác này số phần tử nước dao động cùng pha với nguồn là

Xem đáp án

Ta có: Bước sóng \(\lambda =1cm\)

Các điểm dao động cùng pha với O khi cách O một số nguyên lần bước sóng. 

Ta có: \(OA=OB=OC=2cm=2\lambda \)

\(O{{H}_{1}}=O{{H}_{2}}=O{{H}_{3}}=1cm=\lambda \)

\(\Rightarrow \) Trên mỗi cạnh của tam giác có số phần tử nước dao động cùng pha với nguồn là 3 điểm (2 đỉnh của tam giác và trung điểm của cạnh đó)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 156685

Hai vật dao động điều hòa theo hai trục tọa độ song song cùng chiều. Phương trình dao động của hai vật tương ứng là \({{x}_{1}}=A\cos \left( 3\pi t+{{\varphi }_{1}} \right)\) và \({{x}_{2}}=A\cos \left( 4\pi t+{{\varphi }_{2}} \right).\) Tại thời điểm ban đầu, hai vật đều có li độ bằng \(\frac{A}{2}\) nhưng vật thứ nhất đi theo chiều dương trục tọa độ, vật thứ hai đi theo chiều âm trục tọa độ. Khoảng thời gian ngắn nhất để trạng thái của hai vật lặp lại như ban đầu là

Xem đáp án

+ Chu kì dao động của (1): \({{T}_{1}}=\frac{2\pi }{{{\omega }_{1}}}=\frac{2}{3}s\)

+ Chu kì dao động của (2): \({{T}_{2}}=\frac{2\pi }{{{\omega }_{2}}}=\frac{1}{2}s\)

Để trạng thái của 2 vật lặp lại như ban đầu thì thời gian phải là bội chung của \(\left( {{T}_{1}},{{T}_{2}} \right)\)

Ta có: \(BCNN\left( {{T}_{1}},{{T}_{2}} \right)=BCNN\left( \frac{2}{3},\frac{1}{2} \right)\)

Từ các đáp án ta có 2, 3 là bội chung của \(\left( {{T}_{1}},{{T}_{2}} \right)\)

\(\Rightarrow \) Thời gian ngắn nhất là 2s

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 156686

Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là \(\sqrt{3}\text{ A}\text{.}\) Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 

Xem đáp án

Mạch có RL

Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút: \(U=1\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}\text{      (1)}\)

Khi roto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút : \(3U=\sqrt{3}\sqrt{{{R}^{2}}+9Z_{L}^{2}}\text{     (2)}\)

Từ (1) và (2) suy ra: \(\frac{\sqrt{3}\sqrt{{{R}^{2}}+9Z_{L}^{2}}}{\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{L}^{2}}}=\frac{3U}{U}\Rightarrow {{Z}_{L}}=\frac{R}{\sqrt{3}}\)

Nếu roto của máy quay đều với tốc độ 20 vòng/phút thì: \(2U=I\sqrt{{{R}^{2}}+4Z_{L}^{2}}\text{     (3)}\)

Lấy \(\frac{(1)}{(3)}\)  ta được: \(\frac{U}{2U}=\frac{1\sqrt{3Z_{L}^{2}+Z_{L}^{2}}}{I\sqrt{3Z_{L}^{2}+4Z_{L}^{2}}}\Rightarrow I=\frac{4}{\sqrt{7}}A\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 156687

Hai con lắc lò xo có \({{k}_{1}}={{k}_{2}}=k;\) vật nặng cùng khối lượng \({{m}_{1}}={{m}_{2}}=m\)(như hình vẽ). Hai vật đặt sát nhau, khi hệ nằm cân bằng các lò xo không biến dạng, chọn trục tọa độ từ M đến N, gốc là vị trí cân bằng. Ban đầu hệ dao động điều hòa không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang với biên độ 8cm. Khi hai vật ở vị trí biên âm thì người ta nhẹ nhàng tháo lò xo kra khỏi hệ, sau khi về vị trí cân bằng thì \({{m}_{2}}\) tách rời khỏi \({{m}_{1}}\)cho rằng khoảng MN đủ dài để mg chưa chạm tường. Khi vật \({{m}_{1}}\)dừng lại lần đầu tiên thì khoảng cách từ \({{m}_{1}}\) đến \({{m}_{2}}\)bằng 

Xem đáp án

+ Biên độ dao động: A= 8cm 

+ Ban đầu: \({{v}_{1}}={{v}_{2}}=\omega A=\sqrt{\frac{k}{{{m}_{1}}+{{m}_{2}}}}\cdot A=\sqrt{\frac{k}{2m}}A\)

Thời gian vật đi từ VTCB đến biên lần đầu: \(\Delta t=\frac{{{T}'}}{4}=\frac{2\pi \sqrt{\frac{m}{k}}}{4}\)

Vật (2) khi đó chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian \(\Delta t\)

Ta có, quãng đường vật (2) đi được: 

\(S={{v}_{2}}\Delta t=\sqrt{\frac{k}{2m}}.A.\frac{{{T}'}}{4}=\sqrt{\frac{k}{2m}}.8.\frac{2\pi }{4}\sqrt{\frac{m}{k}}=2\sqrt{2}\pi (m)\)

Khoảng cách cần tìm: \(S-{A}'=2\sqrt{2}\pi -4\sqrt{2}=3,23cm\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »