Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Trần Hữu Trang

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 44 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 157328

Một vật dao động điều hòa, thương số giữa gia tốc và đại lượng nào của vật có giá trị KHÔNG đổi theo thời gian?

Xem đáp án

Ta có: \(a =  - {\omega ^2}x \Rightarrow \frac{a}{x} =  - {\omega ^2} = const\) 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 157329

Chọn câu đúng. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng

Xem đáp án

: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng điện trở cua một chất bán dẫn giảm khi được chiếu sáng.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 157330

Hằng số phóng xạ của rubidi là \(0,00077{\rm{ }}{s^{ - 1}}\), chu kì Bán rã của rubidi là:

Xem đáp án

Khi vật dao động điều hòa với tần số f thì li độ x, vận tốc v, gia tốc a, lực kéo về Fk sẽ biến thiên điều hòa vói tần số f. Động năng và thế năng biên thiên tuần hoàn với tần số 2f => C sai.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 157331

Kết luận nào sau đây không đúng? Đối với một chất điểm dao động cơ điều hoà với tần số f thì

Xem đáp án

Tổng khối lượng các nuclon tạo nên hạt nhân luôn lớn hơn khối lượng hạt nhân một lượng Δm (độ hụt khối).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 157332

Ta gọi khối lượng nghỉ của hạt nhân X là mX, tổng khối lượng nghỉ các nuclôn tạo nên hạt nhân X đó là m, thì hệ thức nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Tổng khối lượng các nuclon tạo nên hạt nhân luôn lớn hơn khối lượng hạt nhân một lượng Δm (độ hụt khối).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 157333

Một con lắc đơn có chiều dài l thực hiện được 8 dao động trong thời gian Δt. Nếu thay đổi chiều dài đi một lượng 0,7m thì cũng trong khoảng thời gian đó nó thực hiện được 6 dao động. Chiều dài ban đầu là:

Xem đáp án

Ta có: \(\Delta t = 8{T_1} = 6{T_2} \Rightarrow \frac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = \frac{3}{4}\)                                 (1)

+ Lại có:

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}}  \Rightarrow \frac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = \sqrt {\frac{{{\ell _1}}}{{{\ell _2}}}}  \Leftrightarrow \frac{{{\ell _1}}}{{{\ell _2}}} = {\left( {\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}}} \right)^2}\)         (2)

+ Từ (1) và (2), ta có:

\(\frac{{{\ell _1}}}{{{\ell _1} + 0,7}} = \frac{9}{{16}} \Rightarrow {\ell _1} = 0,9\left( m \right)\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 157334

Phản ứng hạt nhân tuân theo các định luật bảo toàn nào?

Xem đáp án

Trong phản ứng hạt nhân có 4 định luật bảo toàn: điện tích, số khối, động lượng, năng lượng toàn phần.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 157335

Li độ của một vật phụ thuộc vào thời gian theo phương trình x = 12sinωt (x đo bằng cm, t đo bằng s). Giạ tốc có độ lớn cực đại là:

Xem đáp án

Ta có: 

\(a = {x^{//}} =  - 12{\omega ^2}\sin \omega t \Rightarrow {a_{\max }} = 12{\omega ^2}\left( {cm/{s^2}} \right)\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 157337

Một học sinh dùng thước kẹp loại 0 - 150 nm, độ chia nhỏ nhất là 0,05mm, tiến hành đo khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa Y-âng. Sau 5 lần đo liên tiếp đều thu cùng một giá trị của khoảng vân là 2mm. Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả của phép đo là:

Xem đáp án

Kết quả phép đo đại lượng A: \(A = \overline A  + \Delta A\) 

+ Vì đo 5 lần cho cùng một kết quả nên A = 2mm

+ Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất nên ΔΑ = 0,05(mm)

=> kết quả: i = (2 + 0,05) mm

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 157338

Trong thí nghiệm giao thao ánh sáng, 2 khe S1 và S2 cách nhau 1 mm và cách màn hứng 2m. Chiếu vào 2 khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Tại vị trí cách vân trung tâm 5mm có vân:

Xem đáp án

Khoảng vân:

\(i = \frac{{\lambda D}}{a} = 1\left( {mm} \right) \Rightarrow \frac{x}{i} = \frac{5}{1} = 5 = k\)

 => vân sáng bậc 5.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 157339

Chọn câu sai về đặc trưng vật lý của âm.

Xem đáp án

Đại lượng đặc trưng cho độ to của âm là tần số và mức cường độ âm

=> D sai 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 157340

Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch có biểu thức \(i = 5\sqrt 2 \sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\)(A). Ở thời điểm t = 1/50(s), cường độ trong mạch có giá trị:

Xem đáp án

Thay t = 1/50 (s) vào i ta được:

\(i = 5\sqrt 2 \sin \left( {100\pi .\frac{1}{{50}} + \frac{\pi }{6}} \right) = 2,5\sqrt 2 \left( A \right)\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 157341

Một người quan sát trên mặt nước biển thấy một cái phao nhô lên 5 lần trong khoảng thời gian 20s và khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 2m. Vận tốc truyền sóng biển là:

Xem đáp án

+ Khoảng thời gian giữa 5 lần liên tiếp cái phao nhô lên là: 4T = 20 => T = 5s.

+ Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liền kề là một bước sóng nên: λ = 2m

+ Vận tốc truyền sóng:

\(v = \lambda f = \frac{\lambda }{T} = 0,4\left( {m/s} \right) = 40\left( {cm/s} \right)\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 157342

Sóng điện từ và sóng cơ học không có chung tính chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Sóng điện từ truyền được trong chân không còn sóng cơ thì không truyền được.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 157344

Phát biểu nào sau đây là sai về ánh sáng?

Xem đáp án

Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 157345

Thí nghiệm nào sau đây có thể dùng để đo bước sóng ánh sáng:

Xem đáp án

+ Để đo bước sóng ánh sáng ta dùng phương pháp giao thoa khe Y-âng

+ Bằng cách đo D, i và a sau đó sử dụng công thức i=λD/a.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 157346

Phát biểu nào về quang phổ liên tục sau đây là đúng?

Xem đáp án

Câu A, B sai vì chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ vạch.

+ Câu B đúng vì quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.

+ Câu C sai vì quang phổ liên tục không đặc trưng cho thành phần cấu tạo chất hay nguyên tố. => Chọn D.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 157347

Phôtôn có năng lượng 0,8 eV ứng với bức xạ thuộc vùng

Xem đáp án

Bước sóng của phôtôn:

\(\lambda  = \frac{{hc}}{\varepsilon } = \frac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{0,8.1,6.10}^{ - 19}}}} = {1,55.10^{ - 6}}\left( m \right) = 1,55\left( {\mu m} \right) > 0,76\left( {\mu m} \right)\)

Bức xạ do phôtôn này phát ra thuộc vùng hồng ngoại.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 157348

Vào cùng một thời điểm nào đó hai dòng điện xoay chiều \({i_1} = {I_0}\cos \left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)\) và \){i_2} = {I_0}\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\) có cùng trị tức thời 0,5√3I0, nhưng một dòng đang tăng còn một dòng đang giảm. Hai dòng này lệch pha nhau một góc có độ lớn bằng:

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{i_1} = {I_0}\cos \left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)\\
{i_2} = {I_0}\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)
\end{array} \right.\left\{ \begin{array}{l}
\left( {\omega t + {\varphi _1}} \right) =  \pm \frac{\pi }{6}\\
\left( {\omega t + {\varphi _2}} \right) =  \pm \frac{\pi }{6}
\end{array} \right.\) 

+ Giả sử i1 đang tăng, dòng i2 đang giảm khi đó ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
\left( {\omega t + {\varphi _1}} \right) =  - \frac{\pi }{6}\\
\left( {\omega t + {\varphi _2}} \right) =  + \frac{\pi }{6}
\end{array} \right.\) 

+ Độ lệch pha giữa hai dòng điện:

\(\Delta \varphi  = \left| {\left( {\omega t + {\varphi _2}} \right) - \left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)} \right| = \frac{\pi }{3}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 157349

Một bức xạ đơn sắc chiếu vào hai khe Y- âng cách nhau a = 3mm. Màn hứng vân giao thoa là một phim ảnh, đặt cách hai khe một khoảng D = 45cm. Sau khi tráng phim, ta trông thấy trên phim một loạt vạch đen song song, cách đều nhau một khoảng 0,05mm. Bức xạ đơn sắc đó là:

Xem đáp án

Khoảng cách giữa hai vạch đen liên tiếp là khoảng vân

 Ta có:

\(i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow \lambda  = \frac{{ia}}{D} = \frac{1}{3}\left( {\mu m} \right) = 0,333\mu m < 0,36\mu m\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 157350

Một dây AB dài 1,8m căng thẳng nằm ngang, đầu B cố định, đầu A gắn vào một bản rung tần số 100 Hz. Khi bản rung hoạt động, người ta thấy trên dây có sóng dừng gồm 6 bó sóng, với A xem như một nút. Tính bước sóng và tốc độ truyền sóng trên dây AB.

Xem đáp án

+ Hai đầu dây cố định nên ta có ta có:

\(\ell  = k\frac{\lambda }{2} = 6\frac{\lambda }{2} = 3\lambda  \Rightarrow \lambda  = 0,6\left( m \right)\) 

(với k là số bó sóng)

+ Tốc độ truyền sóng: v = λf = 60(m/s) 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 157351

Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được. Khi tần số f = f1 = 50Hz, khi đó dòng điện qua tụ là I1 = 0,2 (A). Để dòng điện qua tụ là I2 = 0,5A thì cần tăng hay giảm tần số bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có:

\(I = \frac{U}{{{Z_C}}} = 2\pi fCU \Rightarrow \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = \frac{{{f_2}}}{{{f_1}}} \Leftrightarrow \frac{5}{2} = \frac{{{f_2}}}{{50}} \Leftrightarrow {f_2} = 125Hz\) 

Tần số tăng thêm:

\(\Delta f = {f_2} - {f_1} = 125 - 50 = 75Hz\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 157352

Cho hai dđdh cùng phương \({x_1} = 5\sqrt 3 \cos 10\pi t\)(cm) và \({x_2} = {A_2}\sin \left( {10\pi t} \right)\) (cm). Biết biên độ của dao động tổng hợp là 10cm. Giá trị của A2 là:

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} = 5\sqrt 3 \cos 10\pi t\\
{x_2} = {A_2}\cos \left( {10\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)
\end{array} \right.{A^2} = A_1^2 + A_2^2\\
\left\{ \begin{array}{l}
{A_1} = 5\sqrt 3 \\
A = 10
\end{array} \right.{A_2} = 5\left( {cm} \right)
\end{array}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 157353

Một mạch dao động điện từ có độ tự cảm 5 mH và điện dung của tụ điện 1,5 µF, điện áp cực đại trên tụ 8V. Xác định độ lớn cường độ dòng điện trong mạch khi điện áp là 4V.

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\omega  = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = 11547\left( {rad/s} \right)\\
i \bot u \Rightarrow \frac{{{i^2}}}{{I_0^2}} + \frac{{{u^2}}}{{U_0^2}} = 1 \Rightarrow i = {I_0}\sqrt {1 - \frac{{{u^2}}}{{U_0^2}}} \\
{I_0} = \omega {Q_0} \Rightarrow i = {Q_0}\omega \sqrt {1 - \frac{{{u^2}}}{{U_0^2}}} i = C{U_0}\omega \sqrt {1 - \frac{{{u^2}}}{{U_0^2}}}  = 0,12\left( A \right)
\end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 157354

Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđro được xác định bởi công thức En=-13,6/n2 (eV) (vói n = 1,2, 3,...). Khi electron trong nguyên tử hiđro chuyển từ quỹ đạo dừng n = 4 về quỹ đạo dùng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1. Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 3 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1 và λ2 là:

Xem đáp án

Theo tiên đề Bo thứ 2, ta có:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{E_4} - {E_2} =  - 13,6\left( {\frac{1}{{{4^2}}} - \frac{1}{{{2^2}}}} \right) = \frac{3}{{16}}.13,6 = \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}}\\
{E_5} - {E_3} =  - 13,6\left( {\frac{1}{{{5^2}}} - \frac{1}{{{3^2}}}} \right) = \frac{{16}}{{225}}.13,6 = \frac{{hc}}{{{\lambda _2}}}
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{{675}}{{256}} \Leftrightarrow 256{\lambda _2} = 675{\lambda _1}
\end{array}\) 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 157355

Để xảy ra hiện tượng quang điện trên bề mặt một tấm kim loại, tần số ánh sáng kích thích cần thỏa mãn f  > 1015Hz. Công thoát của kim loại này là:

Xem đáp án

Khi f = 1015 Hz thì vừa đủ giải thoát electron nên:

A = ε = hf = 6,625.10-34. 1015 = 6,625.10-19

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 157356

Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; Ar; Li lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Ar.

Xem đáp án

+ Năng lượng liên kết riêng của hạt Ar:

\({E_{Ar}} = \frac{{\Delta {m_{Ar}}.{c^2}}}{{{A_{Ar}}}} = 8,62\left( {\frac{{MeV}}{{nuclon}}} \right)\) 

+ Năng lượng liên kết riêng của hạt Li:  

\(\begin{array}{l}
{E_{Li}} = \frac{{\Delta {m_{Li}}.{c^2}}}{{{A_{Li}}}} = 5,20\left( {\frac{{MeV}}{{nuclon}}} \right)\\
 \Rightarrow \Delta E = {E_{Ar}} - {E_{Li}} = 8,62 - 5,20 = 3,42\left( {\frac{{MeV}}{{nuclon}}} \right)
\end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 157357

Đồ thị biểu diễn thế năng của một vật có khối lượng m = 200g dao động điều hòa ở hình vẽ bên ứng với phương trình dao động nào sau đây:

Xem đáp án

+ Từ đồ thị thấy lúc t = 0 \( \Rightarrow {W_t} = \frac{W}{2} \Rightarrow x =  \pm \frac{{A\sqrt 2 }}{2}\) và thế năng đang tăng nên vật đang đi đến vị trí biên.

+ Suy ra lúc t = 0:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{x_0} = \frac{{A\sqrt 2 }}{2}\\
{v_0} > 0
\end{array} \right.;\left\{ \begin{array}{l}
{x_0} =  - \frac{{A\sqrt 2 }}{2}\\
{v_0} < 0
\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
\varphi  =  - \frac{\pi }{4}\\
\varphi  = \frac{{3\pi }}{4}
\end{array} \right.\\
x =  \pm \frac{{A\sqrt 2 }}{2} \to  \pm A\\
 \Rightarrow \Delta t = \frac{T}{8} = \frac{1}{{16}} \Rightarrow T = 0,5\left( s \right) \Rightarrow \omega  = 4\pi \left( {rad/s} \right)\\
W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} \Rightarrow A = 5\left( {cm} \right)
\end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 157358

Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt α phát ra có tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng:

Xem đáp án

+ Phương trình phóng xạ:

\(_Z^AX \to _2^4\alpha  + _{Z - 2}^{A - 4}Y\) 

+ Bảo toàn động lượng ta có:

\(0 = {\overrightarrow p _\alpha } + {\overrightarrow p _Y} \Rightarrow {p_\alpha } = {p_Y} \Leftrightarrow {m_\alpha }.v = {m_Y}{v_Y} \Rightarrow {v_Y} = \frac{{4v}}{{A - 4}}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 157359

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật m = 0,1 kg, k = 100N/m. Từ vị trí lò xo không biến dạng đẩy vật sao cho lò xo nén 2 √ 3 cm rồi buông nhẹ, khi vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng lần đầu tiên tác dụng lực F = 2N không đổi cùng chiều vận tốc của vật, khi đó vật dao động điều hòa với biên độ A1, sau 1/30 s kể từ khi tác dụng lực F, ngừng tác dụng lực F, khi đó vật dao động với A2, tính A2/A1. Lấy π2 = 10.

Xem đáp án

Chu kì dao động của con lắc lò xo:

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}}  = \frac{1}{5}\)(s)

+ Khi chưa có lực vật dao động với biên độ A = 2 √3 xung quanh vị trí cân bằng O. Khi vật đến O có lực tác dụng F, lúc này vị trí cân bằng dịch đi đoạn

\({x_0} = \frac{F}{k} = 0,02\left( m \right) = 2\left( {cm} \right)\) đến vị trí O1 theo chiều hướng tác dụng.

+ Vậy, tại thời điểm tác dụng lực vật có li độ và vận tốc là:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{x_0} =  - 2\left( {cm} \right)\\
{v_0} = \omega A
\end{array} \right.\) 

+ Do đó biên độ dao dộng của vật lúc này là:

\({A_1} = \sqrt {x_0^2 + \frac{{v_0^2}}{{{\omega ^2}}}}  = \sqrt {x_0^2 + {{\left( {\frac{{\omega A}}{\omega }} \right)}^2}}  = \sqrt {x_0^2 + {A^2}}  = 4\left( {cm} \right)\) 

+ Vậy sau khi tác dụng lực F vật dao động với biên độ A1 = 4 cm xung quanh VTCB O1. Khi tác dụng lực F vật đang ở O có li độ

\({x_1} =  - \frac{{{A_1}}}{2} =  - 2\left( {cm} \right);\Delta t = \frac{1}{{30}}\left( s \right) = \frac{T}{6}\)

 vật sẽ đến M có li độ \({x_2} = \frac{{{A_1}}}{2} = 2\left( {cm} \right)\).

Khi đến M thì mất lực tác dụng nên VTCB lại về O, lúc đó vật có li độ và vận tốc là:

\(\left\{ \begin{array}{l}
x = 4\left( {cm} \right)\\
v = \frac{{\omega {A_1}\sqrt 3 }}{2}
\end{array} \right.\) 

+ Vậy biên độ dao động sau khi bỏ lực là:

\({A_2} = \sqrt {{x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}}  = \sqrt {{4^2} + \frac{3}{4}{4^2}}  = 2\sqrt 7  \Rightarrow \frac{{{A_2}}}{{{A_1}}} = \frac{{\sqrt 7 }}{2}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 157360

Đặt một điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\)(V) vào hai đầu một đoạn mạch cảm thuần có độ tự cảm L = 1/2π(H) . Thương số \(\frac{{{u_{\left( t \right)}}}}{{{i_{\left( {t + \frac{T}{4}} \right)}}}}\) có giá trị

Xem đáp án

+ Ta có: \({Z_L} = \omega L = 50\Omega \) 

+ Sau thời gian t=T/4 pha của dòng điện tăng thêm một góc là:

\(\Delta \varphi  = \omega .\Delta t = 100\pi .0,005 = \frac{\pi }{2}\) 

+ Vì mạch L nên tại thời điểm t điện áp u(t) sớm pha hơn dòng điện i(t) π/2 , sau thời gian Δt pha của dòng điện tăng thêm góc π/2 => lúc này i(t+T/4) cùng pha với u(t) nên ta có:

\(\frac{{{u_{\left( t \right)}}}}{{{U_0}}} = \frac{{{i_{\left( {t + \frac{T}{4}} \right)}}}}{{{I_0}}} \Rightarrow \frac{{{u_{\left( t \right)}}}}{{{i_{\left( {t + \frac{T}{4}} \right)}}}} = \frac{{{U_0}}}{{{I_0}}} = {Z_L} = 50\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 157361

Đặt điện áp u = U√2cosωt(V) (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R = 40Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi C để điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại thì lúc này điện áp tức thời cực đại trên R là 12a (V) (với a là một hằng số). Ở thời điểm t, điện áp tức thời trên AB và trên tụ lần lượt là 16a (V) và 7a (V). Giá trị của cảm kháng là:

Xem đáp án

+ Khi UC = max thì uRL vuông pha với u nên ta có:

\(\frac{{u_{RL}^2}}{{U_{0RL}^2}} + \frac{{{u^2}}}{{U_0^2}} = 1\)        (1)

+ Vì uR vuông với uL nên ta có:                    

   \(\begin{array}{l}
\frac{{u_R^2}}{{U_{0R}^2}} + \frac{{u_L^2}}{{U_{0L}^2}} = 1\\
\frac{{{u_L}}}{{{u_C}}} =  - \frac{{{Z_L}}}{{{Z_C}}}
\end{array}\)      (2)

+ Khi uR = max = U0R thay vào (2) Þ uL = 0. Thay tiếp uL vào (3) suy ra uC = 0

+ Mặt khác:

\(u = {u_R} + {u_L} + {u_C} = 12a + 0 + 0 = 12a \Rightarrow \frac{{{{\left( {12a} \right)}^2}}}{{U_{0RL}^2}} + \frac{{{{\left( {12a} \right)}^2}}}{{U_0^2}} = 1\)       (4)

+ Ở thời điểm t:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{u_{AB}} = 16a\\
{u_C} = 7a
\end{array} \right.{u_{RL}} = u - {u_C} = 9a \Rightarrow \frac{{{{\left( {9a} \right)}^2}}}{{U_{0RL}^2}} + \frac{{{{\left( {16a} \right)}^2}}}{{U_0^2}} = 1\)(5)

+ Giải hệ (4) và (5), ta có:  

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{U_{0RL}} = 15a\\
{U_0} = 20a
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{U_{0RL}}}}{{{U_{0R}}}} = \frac{{15}}{{12}} \Leftrightarrow \frac{{{Z_{RL}}}}{Z} = \frac{{15}}{{12}} \Leftrightarrow \sqrt {\frac{{{R^2} + Z_L^2}}{{{R^2}}}}  = \frac{{15}}{{12}}\\
 \Rightarrow {Z_L} = 30\Omega 
\end{array}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 157362

2 điểm A, B nằm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 5 cm, coi biên độ sóng là không suy giảm trong quá trình truyền. Biết tốc độ truyền sóng là 2 m/s tần số sóng là 10Hz. Tại thời điểm nào đó li độ dao động của A và B lần lượt là 2cm và 2 √ 3cm. Tốc độ dao động cực đại của các phần tử môi trường.

Xem đáp án

Ta có:  

\(\begin{array}{l}
\lambda  = \frac{v}{f} = 0,2m = 20cm \Rightarrow AB = 5\left( {cm} \right) = \frac{\lambda }{4}\\
 \Rightarrow \Delta {\varphi _{AB}} = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{\pi }{2} \Rightarrow {u_A} \bot {u_B}\\
 \Rightarrow \frac{{u_A^2}}{{{A^2}}} + \frac{{u_B^2}}{{{A^2}}} = 1 \Rightarrow a = \sqrt {u_A^2 + u_B^2}  = 4cm\\
 \Rightarrow {v_{\max }} = \omega A = 2\pi fA = 80\pi \left( {cm/s} \right)
\end{array}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 157363

Cuộn dây có điện trở thuần r và độ tự cảm L mắc vào điện áp xoay chiều u = 250 √ 2cos100πt (V) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 5A và i lệch pha so với u góc π/3. Mắc nối tiếp cuộn dây với đoạn mạch X thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là 3A và điện áp hai đầu cuộn dây vuông pha với điện áp hai đầu X. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X.

Xem đáp án

Lúc đầu chỉ có cuộn dây:

\({Z_{rL}} = \frac{U}{I} = \frac{{250}}{5} = 50\Omega \) 

+ Mắc thêm X: \

\({u_{rL}} \bot {u_X} \Rightarrow {\varphi _X} =  - \frac{\pi }{6} \Rightarrow \cos {\varphi _X} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) 

+ Mặt khác:

\(\begin{array}{l}
{u_{rL}} \bot {u_X} \Rightarrow {U^2} = U_{rL}^2 + U_X^2 \Leftrightarrow {U^2} = {\left( {{I^/}.{Z_{rL}}} \right)^2} + U_X^2\\
 \Rightarrow {\left( {250} \right)^2} = {\left( {3.50} \right)^2} + U_X^2 \Rightarrow {U_X} = 200V
\end{array}\) 

+Lúc này:

\({P_X} = {U_X}{I_X}\cos {\varphi _X} = 200.3.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 300\sqrt 3 \left( W \right)\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 157364

Cho 4 điểm O, M, N và P nằm trong một môi trường truyền âm. Trong đó, M và N nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ O, tam giác MNP là tam giác đều. Tại O, đặt một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Coi môi trường không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại M và N lần lượt là 50 dB và 40 dB. Mức cường độ âm tại P là:

Xem đáp án

+ Ta có:

\({L_M} - {L_N} = 10\lg {\left( {\frac{{ON}}{{OM}}} \right)^2} \Rightarrow 50 - 40 = 10\lg {\left( {\frac{{ON}}{{OM}}} \right)^2} \Rightarrow \frac{{ON}}{{OM}} = {10^{1/2}}\) 

+ Gọi a là cạnh tam giác đều, ta có: MN = NP = MP = a =>  

 \(\begin{array}{l}
\frac{{OM + a}}{{OM}} = \sqrt {10} \\
 \Leftrightarrow 1 + \frac{a}{{OM}} = \sqrt {10}  \Rightarrow OM = \frac{a}{{\sqrt {10}  - 1}} \Rightarrow {L_P} = {L_M} + 10\lg {\left( {\frac{{OM}}{{OP}}} \right)^2}\\
{L_P} - {L_M} = 10\lg {\left( {\frac{{OM}}{{OP}}} \right)^2} \Rightarrow {L_P} = 50 + 10\lg {\left( {\frac{{OM}}{{OP}}} \right)^2}
\end{array}\)

+ Trong tam giác đều PMN ta có:  

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
PH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\\
MH = \frac{a}{2}
\end{array} \right. \Rightarrow OP = \sqrt {O{H^2} + P{H^2}}  = 1,295a\\
 \Rightarrow \frac{{OM}}{{OP}} = \frac{1}{{1,295\left( {\sqrt {10}  - 1} \right)}}\\
 \Rightarrow {L_P} = 50 + 10\lg {\left( {\frac{1}{{1,295\left( {\sqrt {10}  - 1} \right)}}} \right)^2} = 41,1{\rm{ dB}}
\end{array}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 157365

Đặt diện áp u = U√2cosωt (f thay đổi, U tỉ lệ thuận với f) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L theo thứ tự đó. Biết 2L > R2C. Khi f = f1 = 60 Hz hoặc f = f2 = 90 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng một giá trị. Khi f = f3 = 30 Hz hoặc f = f4 = 120 Hz thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có cùng một giá trị. Khi f = f5 thì điện áp hai đầu đoạn mạch RC lệch pha π/4 so với dòng điện. Giá trị của f5 gần nhất với giá trị nào sau đây:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}
I = \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{k\omega }}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega L - \frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} }}\\
 \Rightarrow I = \frac{k}{{\sqrt {\frac{{{R^2}}}{{{\omega ^2}}} + {L^2} - \frac{{2L}}{C}\frac{1}{{{\omega ^2}}} + \frac{1}{{{C^2}}}\frac{1}{{{\omega ^4}}}} }}
\end{array}\) 

+ Ta có:            

\(\left\{ \begin{array}{l}
{Z_{L2}} = 1,5{Z_{L1}}\\
{Z_{C2}} = \frac{{{Z_{C1}}}}{{1,5}}
\end{array} \right.{R^2} + \frac{{13}}{9}Z_{C1}^2 - 2{Z_{C1}}{Z_{L1}} = 0\)

Và:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{Z_{L3}} = 0,5{Z_{L1}};{Z_{L4}} = 2{Z_{L1}}\\
{Z_{C3}} = 2{Z_{C1}};{Z_{C4}} = 0,5{Z_{C1}}
\end{array} \right.{Z_{L1}} = {Z_{C1}}\)

+ Khi f5 thì:  

\(\tan \left( { - \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{ - {Z_{C5}}}}{R} \Rightarrow {Z_{C5}} = R\frac{1}{{2\pi {f_5}}} = \frac{{\sqrt 5 }}{3}\frac{1}{{2\pi {f_1}}} \Rightarrow {f_5} = \frac{{3{f_1}}}{{\sqrt 5 }} = \frac{{3.60}}{{\sqrt 5 }} = 80,5Hz\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 157366

Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B cách nhau 10cm, dao dộng theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 100 cm/s. Trên mặt nước kẻ đường thẳng (d) vuông góc với AB, cắt AB tại B. Gọi M là điểm trên (d) dao động vơi biên độ cực đại sao cho diện tích tam giác AMB nhỏ nhất. Khoảng cách từ M đến AB xấp xỉ bằng:

Xem đáp án

+ Ta có:

\(\lambda  = \frac{v}{f} = 2\left( {cm} \right) \Rightarrow  - \frac{{AB}}{\lambda } < k < \frac{{AB}}{\lambda } \Leftrightarrow  - 5 < k < 5\)

+ Tam giác AMB có diện tích nhỏ nhất khi M gần B nhất

=> k = 4

+ Vì M thuộc cực đại k = 4 nên: ΜΑ-ΜΒ = 4λ = 8(cm)

+ Vậy:  

\(\begin{array}{l}
MA = \sqrt {A{B^2} + M{B^2}} \\
 \Leftrightarrow MA = \sqrt {{{10}^2} + M{B^2}} \\
\sqrt {{{10}^2} + M{B^2}}  - MB = 8\\
 \Rightarrow {10^2} + M{B^2} = {\left( {8 + MB} \right)^2}
\end{array}\)

+ Nhập vào máy tính bấm máy ta có MB = 2,25 cm 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »