Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán - Trường THPT Lê Minh Xuân

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 62 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 150028

Cho phương trình \({z^2} - mz + 2m - 1 = 0\) trong đó \(m\) là tham số phức. Giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm \({z_1},{z_2}\) thỏa mãn \(z_1^2 + z_2^2 =  - 10\) là: 

Xem đáp án

Áp dụng định lí Vi – et cho phương trình \({z^2} - mz + 2m - 1 = 0\) trong tập số phức ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} + {z_2} =  - \frac{b}{a} = m\\{z_1}{z_2} = \frac{c}{a} = 2m - 1\end{array} \right.\)

Khi đó: \(z_1^2 + z_2^2 =  - 10 \Leftrightarrow {\left( {{z_1} + {z_2}} \right)^2} - 2{z_1}{z_2} =  - 10\) \( \Leftrightarrow {m^2} - 2\left( {2m - 1} \right) =  - 10 \Leftrightarrow {m^2} - 4m + 12 = 0 \Leftrightarrow m = 2 \pm 2\sqrt 2 i\)

Chọn B.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 150029

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 3}}{3}\)  và \({d_2}:\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{4} = \frac{{z - 2}}{6}\) . Khẳng định nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

+ Đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 3}}{3}\) có VTCP \(\overrightarrow {{u_1}}  = \left( {1;2;3} \right)\) và đi qua \({M_1}\left( {1;0;3} \right)\)

+ Đường thẳng \({d_2}:\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{4} = \frac{{z - 2}}{6}\) có VTCP \(\overrightarrow {{u_2}}  = \left( {2;4;6} \right)\) và đi qua \({M_2}\left( {0;1;2} \right)\)

Nhận thấy \(\overrightarrow {{u_2}}  = 2\overrightarrow {{u_1}} \) nên \(\overrightarrow {{u_1}} ;\,\overrightarrow {{u_2}} \) cùng phương. Lại có thay tọa độ \({M_2}\left( {0;1;2} \right)\) vào \({d_1}:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 3}}{3}\) ta được \(\frac{{0 - 1}}{1} = \frac{1}{2} = \frac{{2 - 3}}{3} \Leftrightarrow  - 1 = \frac{1}{2} =  - \frac{1}{3}\)  (vô lý) nên \({M_2} \notin {d_1}\).

Vậy \({d_1}//{d_2}.\)

Chọn  C.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 150030

Một người gửi số tiền 2 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất \(0,65\% /\) tháng. Biết rằng nếu người đó không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu (người ta gọi đó là lãi kép). Số tiền người đó lãnh được sau hai năm, nếu trong khoảng thời gian này không rút tiền ra và lãi suất không đổi là: 

Xem đáp án

Số tiền sau \(2\) năm \( = 24\) tháng người đó nhận được là \(M = 2{\left( {1 + 0,65\% } \right)^{24}} = 2.{\left( {1,0065} \right)^{24}}\)  triệu đồng.

Chọn  A.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 150031

Phát biểu nào sau đây đúng. 

Xem đáp án

Hình tứ diện đều có \(4\) mặt, \(4\) đỉnh và \(6\) cạnh.

Chọn D.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 150032

Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(3z + 2\overline z  = {\left( {4 - i} \right)^2}\). Mô đun của số phức \(z\) là 

Xem đáp án

Gọi \(z = a + bi\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \overline z  = a - bi\) ta có:

\(\begin{array}{l}3z + 2\overline z  = {\left( {4 - i} \right)^2} \Leftrightarrow 3\left( {a + bi} \right) + 2\left( {a - bi} \right) = 16 - 8i + {i^2}\\ \Leftrightarrow 5a + bi = 15 - 8i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5a = 15\\b =  - 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b =  - 8\end{array} \right.\\ \Rightarrow z = 3 - 8i.\end{array}\) 

Vậy \(\left| z \right| = \sqrt {{3^2} + {8^2}}  = \sqrt {73} \).

Chọn  D.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 150033

Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\). Khẳng định nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Ta có : \(y' = 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\)

Lại có \(y'' = 6x - 6\) , suy ra \(y''\left( 0 \right) = 6.0 - 6 =  - 6 < 0\)  và  \(y''\left( 2 \right) = 6.2 - 6 = 6 > 0\)

Nên \(x = 0\) là điểm cực đại của hàm số và \(x = 2\) là điểm cực tiểu của hàm số.

Chọn  D.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 150034

Trong các hàm số sau, hàm số nào chỉ có cực đại mà không có cực tiểu? 

Xem đáp án

Đáp án A: Hàm phân thức không có cực trị nên loại A.

Đáp án B: Hàm bậc ba nếu có cực đại thì chắc chắn có cực tiểu nên loại B.

Do đó ta chỉ xét các hàm số ở mỗi đáp án C và D.

Đáp án D: \(y' =  - 40{x^3} - 10x =  - 10x\left( {4{x^2} + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0\)

Ngoài ra \(y'\) đổi dấu từ dương sang âm qua \(x = 0\) nên \(x = 0\) là điểm cực đại của hàm số, hàm số không có cực tiểu.

Chọn  D.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 150035

Cho khối tứ diện \(OABC\) với \(OA,OB,OC\) vuông góc từng đôi một và \(OA = a;OB = 2a;OC = 3a.\) Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của hai cạnh \(AC,BC.\) Thể tích của khối tứ diện \(OCMN\) theo \(a\) bằng 

Xem đáp án

Ta có \({V_{OABC}} = \frac{1}{3}OA.{S_{OBC}} = \frac{1}{3}.a.\frac{1}{2}.2a.3a = {a^3}\)

Lại có \(\frac{{{V_{OCMN}}}}{{{V_{OCAB}}}} = \frac{{OC}}{{OC}}.\frac{{OM}}{{OA}}.\frac{{ON}}{{OB}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{2} = \frac{1}{4}\)  nên \({V_{OCMN}} = \frac{1}{4}{V_{OCAB}} = \frac{1}{4}.{a^3} = \frac{{{a^3}}}{4}\)

Chọn A.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 150036

Đối với hàm số \(y = \ln \frac{1}{{x + 1}}\), khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng? 

Xem đáp án

Ta có: \(y = \ln \frac{1}{{x + 1}} = \ln 1 - \ln \left( {x + 1} \right) =  - \ln \left( {x + 1} \right)\)

Suy ra \(y' = \left[ { - \ln \left( {x + 1} \right)} \right]' =  - \frac{{\left( {x + 1} \right)'}}{{x + 1}} =  - \frac{1}{{x + 1}}\)

Do đó \(xy' - 1 = x.\left( { - \frac{1}{{x + 1}}} \right) - 1 = \frac{{ - x - \left( {x + 1} \right)}}{{x + 1}} = \frac{{ - 2x - 1}}{{x + 1}}\).

\(xy' + 1 = x.\left( { - \frac{1}{{x + 1}}} \right) + 1 = \frac{{ - x + \left( {x + 1} \right)}}{{x + 1}} = \frac{1}{{x + 1}}\).

\({e^y} = {e^{ - \ln \left( {x + 1} \right)}} = {e^{\ln \frac{1}{{x + 1}}}} = \frac{1}{{x + 1}} = xy' + 1\).

Vậy \(xy' + 1 = {e^y}\).

Chọn D.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 150037

Đường cong trong hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào?

Xem đáp án

Từ hình dáng đồ thị hàm số ta xác định rằng đây là đồ thị hàm đa thức bậc ba nên loại A và D.

Lại có điểm có tọa độ \(\left( { - 1;3} \right)\) thuộc đồ thị hàm số nên ta thay \(x =  - 1;y = 3\) vào hai hàm số còn lại thì chỉ có hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\)  thỏa mãn.

Chọn  B.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 150038

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y = {x^3},y = 4x\) là: 

Xem đáp án

Xét phương trình \({x^3} = 4x \Leftrightarrow x\left( {{x^2} - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\\x =  - 2\end{array} \right.\).

Do đó:

\(\begin{array}{l}S = \int\limits_{ - 2}^2 {\left| {{x^3} - 4x} \right|dx}  = \int\limits_{ - 2}^0 {\left| {{x^3} - 4x} \right|dx}  + \int\limits_0^2 {\left| {{x^3} - 4x} \right|dx}  = \int\limits_{ - 2}^0 {\left( {{x^3} - 4x} \right)dx}  + \int\limits_0^2 {\left( {{x^3} - 4x} \right)dx} \\ = \left. {\left( {\frac{1}{4}{x^4} - 2{x^2}} \right)} \right|_{ - 2}^0 - \left. {\left( {\frac{1}{4}{x^4} - 2{x^2}} \right)} \right|_0^2 = 4 + 4 = 8\end{array}\)

Chọn B.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 150039

Một hình nón có đỉnh \(S\), đáy là đường tròn \(\left( C \right)\) tâm \(O\), bán kính \(R\) bằng với đường cao của hình nón. Tỉ số thể tích của hình nón và hình cầu ngoại tiếp hình nón bằng: 

Xem đáp án

Vì hình nón có bán kính \(R\) và chiều cao \(h\) bằng nhau nên \(h = R\) và thể tích hình nón đã cho là \({V_n} = \frac{1}{3}\pi {R^2}h = \frac{1}{3}\pi {R^2}.R = \frac{1}{3}\pi {R^3}\)

Cắt hình nón bởi mặt phẳng đi qua trục ta được thiết diện là tam giác cân \(SAB\) có \(SH = h = R = HB = \frac{{BA}}{2}\) nên \(\Delta SAB\) vuông tại \(S\) .

Khi đó \(H\)  là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(SAB\) và \(H\) cũng là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình nón đỉnh \(S.\)

Nên bán kính mặt cầu là \(HS = R\) nên  thể tích hình cầu này là \({V_c} = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)

Suy ra \(\frac{{{V_n}}}{{{V_c}}} = \frac{{\frac{1}{3}\pi {R^3}}}{{\frac{4}{3}\pi {R^3}}} = \frac{1}{4}\) .

Chọn C.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 150040

Cho hai số phức \({z_1} = 1 + 2i\) và \({z_2} = 2 - 3i\). Phần ảo của số phức \(w = 3{z_1} - 2{z_2}\) là: 

Xem đáp án

Ta có: \(w = 3{z_1} - 2{z_2} = 3\left( {1 + 2i} \right) - 2\left( {2 - 3i} \right) = 3 + 6i - 4 + 6i =  - 1 + 12i\).

Vậy phần ảo của \(w\) là \(12\).

Chọn A.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 150041

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{m}{3}{x^3} + 2{x^2} + mx + 1\) có \(2\) điểm cực trị thỏa mãn \({x_{CD}} < {x_{CT}}\). 

Xem đáp án

Hàm số đã cho có hai điểm cực trị thỏa mãn \({x_{CD}} < {x_{CT}}\) nếu và chỉ nếu \(a > 0\) và phương trình \(y' = 0\) có hai nghiệm phân biệt.

+) \(a > 0 \Leftrightarrow \frac{m}{3} > 0 \Leftrightarrow m > 0\).

+) \(y' = 0 \Leftrightarrow m{x^2} + 4x + m = 0\) có \(\Delta ' = 4 - {m^2}\).

Phương trình \(y' = 0\) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta  = 4 - {m^2} > 0 \Leftrightarrow  - 2 < m < 2\).

Kết hợp ta được \(0 < m < 2\).

Chọn A.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 150042

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) sao cho \(f'\left( x \right) < 0;\,\forall x > 0.\) Hỏi mệnh đề nào dưới đây đúng? 

Xem đáp án

Vì \(f'\left( x \right) < 0;\,\forall x > 0\) nên hàm số nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) suy ra \(f\left( 1 \right) > f\left( 2 \right) > f\left( e \right) > f\left( 3 \right) > f\left( \pi  \right) > f\left( 4 \right)\)

Khi đó

+ \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( e \right) > f\left( 3 \right)\\f\left( \pi  \right) > f\left( 4 \right)\end{array} \right. \Rightarrow f\left( e \right) + f\left( \pi  \right) > f\left( 3 \right) + f\left( 4 \right)\) nên A sai

+ \(f\left( e \right) > f\left( \pi  \right)\) nên \(f\left( e \right) - f\left( \pi  \right) > 0\) nên B sai

+ \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( e \right) < f\left( 2 \right)\\f\left( \pi  \right) < f\left( 2 \right)\end{array} \right. \Rightarrow f\left( e \right) + f\left( \pi  \right) < 2f\left( 2 \right)\)  nên C đúng.

+ \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( 1 \right) > f\left( 3 \right)\\f\left( 2 \right) > f\left( 3 \right)\end{array} \right. \Rightarrow f\left( 1 \right) + f\left( 2 \right) > 2f\left( 3 \right)\)  nên D sai.

Chọn  C.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 150043

Cho hàm số \(y =  - {x^4} + 4{x^2} + 10\) và các khoảng sau:

(I): \(\left( { - \infty ; - \sqrt 2 } \right)\) 

(II): \(\left( { - \sqrt 2 ;0} \right)\)            

(III): \(\left( {0;\sqrt 2 } \right)\) 

Hỏi hàm số đồng biến trên các khoảng nào?

Xem đáp án

\(y =  - {x^4} + 4{x^2} + 10 \Rightarrow y' =  - 4{x^3} + 8x =  - 4x\left( {{x^2} - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\)

Xét dấu \(y'\):

Ta thấy: \(y' > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x <  - \sqrt 2 \\0 < x < \sqrt 2 \end{array} \right.\) nên hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - \sqrt 2 } \right)\) và \(\left( {0;\sqrt 2 } \right)\) (khoảng \(\left( I \right)\) và \(\left( {III} \right)\))

Chọn D.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 150044

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 4}}{3}\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x =  - 1 + t\\y =  - t\\z =  - 2 + 3t\end{array} \right.\) cắt nhau. Phương trình mặt phẳng chứa \(d\) và \(d'\) là 

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) chứa \(d\) và \(d'\) nếu nó đi qua \(M = d \cap d'\) và nhận \(\left[ {\overrightarrow {{u_d}} ,\overrightarrow {{u_{d'}}} } \right]\) làm \(VTPT\).

\(d:\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 4}}{3} \Rightarrow d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t'\\y =  - 2 + t'\\z = 4 + 3t'\end{array} \right.\)

Gọi \(M\) là giao điểm của \(d\) và \(d'\), khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}1 - 2t' =  - 1 + t\\ - 2 + t' =  - t\\4 + 3t' =  - 2 + 3t\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2t' + t = 2\\ - t' - t =  - 2\\ - 3t' + 3t = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t' = 0\\t = 2\end{array} \right.\)

Suy ra \(M\left( {1; - 2;4} \right)\).

Ta có: \(\overrightarrow {{u_d}}  = \left( { - 2;1;3} \right),\overrightarrow {{u_{d'}}}  = \left( {1; - 1;3} \right)\) \( \Rightarrow \overrightarrow n  = \left[ {\overrightarrow {{u_d}} ;\overrightarrow {{u_{d'}}} } \right] = \left( {6;9;1} \right)\).

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(M\left( {1; - 2;4} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n  = \left( {6;9;1} \right)\) làm VTPT nên \(\left( P \right):6\left( {x - 1} \right) + 9\left( {y + 2} \right) + 1\left( {z - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow 6x + 9y + z + 8 = 0\).

Chọn A.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 150045

Cho hình nón tròn xoay có thiết diện qua đỉnh là một tam giác vuông cân. Hãy chọn câu sai trong các câu sau: 

Xem đáp án

Hình nón đỉnh \(S\) có thiết diện qua đỉnh là tam giác vuông cân \(SAB\)  khi đó xét tam giác vuông \(SHB\) có đường cao  \(SH = HB.\tan 45^\circ \) nên B đúng.

Tam giác \(SBH\) vuông có \(\angle SBH = 45^\circ \) nên \(\Delta SHB\) vuông cân, suy ra \(\angle HSB = 45^\circ \) hay đường sinh \(SB\) hợp với trục \(SH\) góc \(HSB = 45^\circ \) nên C đúng.

Và đường sinh \(SB\) tạo với đáy góc \(SBH = 45^\circ \) nên D đúng.

Hai đường dinh bất kì \(SB,SC\) chưa chắc vuông góc với nhau nên A sai.

Chọn A.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 150046

Hai mặt phẳng nào dưới đây tạo với nhau một góc \({60^0}\)? 

Xem đáp án

Đáp án A: \(\overrightarrow {{n_P}}  = \left( {2;11; - 5} \right),\overrightarrow {{n_Q}}  = \left( { - 1;2;1} \right)\)

\( \Rightarrow \cos \alpha  = \frac{{\left| {2.\left( { - 1} \right) + 11.2 + \left( { - 5} \right).1} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{11}^2} + {{\left( { - 5} \right)}^2}} .\sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2} + {1^2}} }} = \frac{{15}}{{30}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \alpha  = {60^0}\).

Chọn A.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 150047

Cho 4 điểm \(A\left( {3; - 2; - 2} \right);B\left( {3;2;0} \right);C\left( {0;2;1} \right);D\left( { - 1;1;2} \right)\). Mặt cầu tâm \(A\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\) có phương trình là 

Xem đáp án

+ Ta có \(\overrightarrow {BC}  = \left( { - 3;0;1} \right);\overrightarrow {BD}  = \left( { - 4; - 1;2} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {BC} ;\overrightarrow {BD} } \right] = \left( {1;2;3} \right)\)

+ Mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\) đi qua \(B\left( {3;2;0} \right)\) và có 1 VTPT là \(\overrightarrow n  = \left[ {\overrightarrow {BC} ;\overrightarrow {BD} } \right] = \left( {1;2;3} \right)\) nên phương trình mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\) là \(1\left( {x - 3} \right) + 2\left( {y - 2} \right) + 3\left( {z - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 2y + 3z - 7 = 0\)

+ Vì mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm \(A\) tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\) nên bán kính mặt cầu là

\(R = d\left( {A;\left( {BCD} \right)} \right) = \frac{{\left| {3 + 2.\left( { - 2} \right) + 3.\left( { - 2} \right) - 7} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {3^2}} }} = \sqrt {14} \)

Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) là \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 14\)

Chọn  B.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 150048

Xác định tập hợp các điểm \(M\) trong mặt phẳng phức biểu diễn các số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện: \(\left| {\overline z  + 1 - i} \right| \le 4\). 

Xem đáp án

Gọi \(z = x + yi\left( {x,y \in \mathbb{R}} \right)\), khi đó:

\(\left| {\overline z  + 1 - i} \right| \le 4 \Leftrightarrow \left| {\left( {x + 1} \right) - \left( {y + 1} \right)i} \right| \le 4\) \( \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + {{\left( {y + 1} \right)}^2}}  \le 4 \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} \le {4^2}\)

Vậy tập hợp điểm \(M\) biểu diễn số phức \(z\) thỏa mãn bài toán là hình tròn tâm \(I\left( { - 1; - 1} \right)\), bán kính \(R = 4\) (kể cả những điểm nằm trên đường tròn).

Chọn C.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 150049

Nếu \({\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)^x} > \sqrt 3  + \sqrt 2 \)  thì 

Xem đáp án

Ta có \(\left( {\sqrt 3  + \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right) = 1 \Leftrightarrow \sqrt 3  + \sqrt 2  = \frac{1}{{\sqrt 3  - \sqrt 2 }} = {\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)^{ - 1}}\)

Nên \({\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)^x} > \sqrt 3  + \sqrt 2 \)\( \Leftrightarrow {\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)^x} > {\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)^{ - 1}} \Leftrightarrow x <  - 1\) (vì \(0 < \sqrt 3  - \sqrt 2  < 1\) )

Chọn D.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 150050

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai véc tơ \(\overrightarrow a \left( {2;1;0} \right)\) và \(\overrightarrow b \left( { - 1;m - 2;1} \right)\). Tìm \(m\) để \(\overrightarrow a  \bot \overrightarrow b \) 

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow a  \bot \overrightarrow b  \Leftrightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b  = 0 \Leftrightarrow 2.\left( { - 1} \right) + 1.\left( {m - 2} \right) + 0.1 = 0 \Leftrightarrow m - 4 = 0 \Leftrightarrow m = 4\).

Chọn B.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 150051

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào? 

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy hàm số đã cho đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) nên \(a > 1\), loại D.

Điểm có tọa độ \(\left( {\frac{1}{2}; - 1} \right)\) thuộc đồ thị hàm số nên ta thay \(x = \frac{1}{2};\,\,y =  - 1\) vào từng hàm số còn lại, chỉ có hàm số \(y = {\log _2}x\)  thỏa mãn  \(\left( {do\,\,\,{{\log }_2}\left( {\frac{1}{2}} \right) =  - 1} \right)\)  nên chọn A.

Chọn A.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 150052

Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AB = 3a,AD = 4a,AA' = 4a\). Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(CC'D\). Mặt phẳng chứa \(B'G\) và song song với \(C'D\) chia khối hộp thành \(2\) phần. Gọi \(\left( H \right)\) là khối đa diện chứa \(C\). Tính tỉ số \(\frac{{{V_{\left( H \right)}}}}{V}\) với \(V\) là thể tích khối hộp đã cho. 

Xem đáp án

Gọi \(\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng chứa \(B'G\) và song song với \(C'D.\)

Gọi \(M,\,N\) lần lượt là giao điểm của \(\left( \alpha  \right)\) với \(CD\) và \(CC'.\)

Khi đó ta có: \(MN//C'D\) và \(\frac{{CM}}{{CD}} = \frac{{CN}}{{CC'}} = \frac{2}{3}\)

Và \(\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng \(\left( {AMNB'} \right),\,\,\left( H \right)\) là phần khối đa diện chứa \(C.\)

Khi đó ta có: \({V_{\left( H \right)}} = {V_{M.BCNB'}} + {V_{B'.ABM}}\)

Ta có: \(BCNB'\) là hình thang vuông tại \(B,\,\,C\) có diện tích:

\(\begin{array}{l}{S_{BCNB'}} = \frac{1}{2}\left( {BB' + CN} \right).BC = \frac{1}{2}\left( {4a + \frac{2}{3}.4a} \right).4a = \frac{{40{a^2}}}{3}.\\ \Rightarrow {V_{MBCNB'}} = \frac{1}{3}MC.{S_{BCNB'}} = \frac{1}{3}.\frac{2}{3}.3a.\frac{{40}}{3}{a^2} = \frac{{80{a^3}}}{9}.\end{array}\)

Mặt khác \({S_{\Delta ABM}} = {S_{ABCD}} - {S_{\Delta BCM}} - {S_{\Delta ADM}} = 3a.4a - \frac{1}{2}.4a.\frac{2}{3}.3a - \frac{1}{2}.4a.\frac{1}{3}.3a = 6{a^2}.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {V_{B'ABM}} = \frac{1}{3}BB'.{S_{ABM}} = \frac{1}{3}.4a.6{a^2} = 8{a^3}.\\ \Rightarrow {V_{\left( H \right)}} = \frac{{80}}{9}{a^3} + 8{a^3} = \frac{{152{a^3}}}{9}.\end{array}\) 

Thể tích hình hộp chữ nhật là: \(V = 3a.4a.4a = 48{a^3}.\)

\( \Rightarrow \frac{{{V_{\left( H \right)}}}}{V} = \frac{{152{a^3}}}{9}.\frac{1}{{48{a^3}}} = \frac{{19}}{{54}}.\)

Chọn A.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 150053

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 36,\) điểm \(I\left( {1;2;0} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y - 2}}{4} = \frac{z}{{ - 1}}.\) Tìm tọa độ điểm \(M\) thuộc \(d,N\) thuộc \(\left( S \right)\) sao cho \(I\) là trung điểm của \(MN.\) 

Xem đáp án

+ Đường thẳng \(d:\frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y - 2}}{4} = \frac{z}{{ - 1}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t\\y = 2 + 4t\\z =  - t\end{array} \right.\).

Vì \(M \in d \Rightarrow M\left( {2 + 3t;2 + 4t; - t} \right)\)

\(I\left( {1;2;0} \right)\) là trung điểm đoạn \(MN \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_I} = \frac{{{x_M} + {x_N}}}{2}\\{y_I} = \frac{{{y_M} + {y_N}}}{2}\\{z_I} = \frac{{{z_M} + {z_N}}}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_N} = 2{x_I} - {x_M} =  - 3t\\{y_N} = 2{y_I} - {y_M} = 2 - 4t\\{z_N} = 2{z_I} - {z_M} = t\end{array} \right. \Rightarrow N\left( { - 3t;2 - 4t;t} \right)\)

Vì \(N \in \left( S \right)\) nên thay tọa độ điểm \(N\) vào phương trình  mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 36\) ta được:

\({\left( { - 3t - 1} \right)^2} + {\left( { - 4t} \right)^2} + {\left( {t - 3} \right)^2} = 36 \Leftrightarrow 26{t^2} - 26 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1 \Rightarrow N\left( { - 3; - 2;1} \right)\\t =  - 1 \Rightarrow N\left( {3;6; - 1} \right)\end{array} \right.\)

Chọn B.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 150054

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) như hình vẽ bên. Khi đó giá trị của biểu thức \(\int\limits_0^4 {f'\left( {x - 2} \right)dx}  + \int\limits_0^2 {f'\left( {x + 2} \right)dx} \) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có: \(\int\limits_0^4 {f'\left( {x - 2} \right)dx}  + \int\limits_0^2 {f'\left( {x + 2} \right)dx} \) \( = \int\limits_0^4 {f'\left( {x - 2} \right)d\left( {x - 2} \right)}  + \int\limits_0^2 {f'\left( {x + 2} \right)d\left( {x + 2} \right)} \) \( = \left. {f\left( {x - 2} \right)} \right|_0^4 + \left. {f\left( {x + 2} \right)} \right|_0^2\) \( = f\left( 2 \right) - f\left( { - 2} \right) + f\left( 4 \right) - f\left( 2 \right)\) \( = f\left( 4 \right) - f\left( { - 2} \right) = 4 - \left( { - 2} \right) = 6\)

Chọn D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 150055

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB = CD = 11m;BC = AD = 20m;BD = AC = 21m.\) Tính thể tích khối tứ diện \(ABCD.\) 

Xem đáp án

Dựng hình hộp chữ nhật \(AMCN.PBQD\) như hình bên.  Khi đó tứ diện \(ABCD\) thỏa mãn \(AB = CD = 11m;BC = AD = 20m;BD = AC = 21m.\)

Gọi các kích thước hình hộp chữ nhật là \(m;n;p\) . Gọi \(V = {V_{AMCN.PBQD}} = m.n.p\)

Ta có: \({V_{PA{\rm{D}}B}} = {V_{MABC}} = {V_{QBC{\rm{D}}}} = {V_{NAC{\rm{D}}}} = \frac{1}{3}.ND.{S_{ACN}}\) \( = \frac{1}{3}.ND.\frac{1}{2}.AN.NC = \frac{1}{6}.ND.NA.NC = \frac{1}{6}m.n.p = \frac{1}{6}{V_{AMCN.PBQ{\rm{D}}}}\)

Suy ra \({V_{PA{\rm{D}}B}} + {V_{MABC}} + {V_{QBC{\rm{D}}}} + {V_{NAC{\rm{D}}}} = \frac{1}{6}V + \frac{1}{6}V + \frac{1}{6}V + \frac{1}{6}V = \frac{2}{3}V\)  mà \({V_{PA{\rm{D}}B}} + {V_{MABC}} + {V_{QBC{\rm{D}}}} + {V_{NAC{\rm{D}}}} + {V_{ABCD}} = V\)

Suy ra: \({V_{ABC{\rm{D}}}} = \frac{1}{3}V = m.n.p\)

Xét các tam giác vuông \(APB;\,APD;PDB\), theo định lý Pytago ta có

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{m^2} + {n^2} = B{D^2}\\{m^2} + {p^2} = A{D^2}\\{p^2} + {n^2} = A{B^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + {n^2} = {21^2}\\{m^2} + {p^2} = {20^2}\\{p^2} + {n^2} = {11^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + {n^2} + {p^2} = 481\\{m^2} + {n^2} = {21^2}\\{m^2} + {p^2} = {20^2}\\{p^2} + {n^2} = {11^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 6\sqrt {10} \\n = 9\\p = 2\sqrt {10} \end{array} \right.\)

\({V_{ABC{\rm{D}}}} = \frac{1}{3}m.n.p = \frac{1}{3}.6\sqrt {10} .9.2\sqrt {10}  = 360{m^3}\)

Chọn D.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 150056

Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z + i + 1} \right| = \left| {\overline z  - 2i} \right|\). Tìm giá trị nhỏ nhất của \(\left| z \right|\). 

Xem đáp án

Đặt \(z = x + yi\left( {x,y \in \mathbb{R}} \right)\) ta được:

\(\left| {\left( {x + 1} \right) + \left( {y + 1} \right)i} \right| = \left| {x - \left( {y + 2} \right)i} \right|\) \( \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = {x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2}\) \( \Leftrightarrow 2x + 1 + 2y + 1 = 4y + 4 \Leftrightarrow x - y - 1 = 0\).

Do đó tập hợp các số phức \(z\) thỏa mãn bài toán là đường thẳng \(x - y - 1 = 0\).

Từ hình vẽ ta thấy \(\left| z \right|\) đạt GTNN khi \(\left| z \right| = OH = d\left( {O,\left( \Delta  \right)} \right) = \frac{{\left| {0 - 0 - 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Chọn D.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 150057

Tìm các giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 2{m^2}{x^2} + {m^4} + 1\) có ba điểm cực trị. Đồng thời ba điểm cực trị đó cùng với gốc \(O\) tạo thành một tứ giác nội tiếp. 

Xem đáp án

Ta có \(y' = 4{x^3} - 4{m^2}x = 0 \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - {m^2}} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = {m^2}\end{array} \right.\).

Điều kiện để hàm số có 3 điểm cực trị là \({m^2} > 0 \Leftrightarrow m \ne 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow y = {m^4} + 1\\x = m \Rightarrow y = 1\\x =  - m \Rightarrow y = 1\end{array} \right.\) .

Gọi \(A\left( {0;{m^4} + 1} \right);B\left( { - m;1} \right);C\left( {m;1} \right)\) là các điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho.

Vì \(B;C\) đối xứng nhau qua trục \(Oy\) và \(O;A \in Oy\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}OB = OC\\AB = AC\end{array} \right.\).

Lại có cạnh \(OA\) chung nên \(\Delta BAO = \Delta CAO\left( {c - c - c} \right)\) suy ra \(\widehat {OBA} = \widehat {OCA}\), mà tứ giác \(OBAC\) nội tiếp nên \(\widehat {OBA} + \widehat {OCA} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {OBA} = \widehat {OCA} = 90^\circ \).

Hay \(AB \bot OB \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {OB}  = 0\)

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - m; - {m^4}} \right);\,\overrightarrow {OB}  = \left( { - m;1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {OB}  = {m^2} - {m^4} = 0\)

\( \Leftrightarrow {m^2}\left( {1 - {m^2}} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\left( L \right)\\m = 1\left( {TM} \right)\\m =  - 1\left( {TM} \right)\end{array} \right.\)

Vậy \(m =  \pm 1.\)

Chọn A.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 150058

Có tất cả bao nhiêu số dương \(a\) thỏa mãn đẳng thức \({\log _2}a + {\log _3}a + {\log _5}a = {\log _2}a.{\log _3}a.{\log _5}a\)? 

Xem đáp án

Điều kiện : \(a > 0\)

Ta có : \({\log _2}a + {\log _3}a + {\log _5}a = {\log _2}a.{\log _3}a.{\log _5}a\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}a + {\log _3}2.{\log _2}a + {\log _5}2.{\log _2}a\) \( = {\log _2}a.{\log _3}2.{\log _2}a.{\log _5}2.{\log _2}a\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}a\left( {1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2} \right) = \log _2^3a.{\log _3}2.{\log _5}2\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}a\left( {\log _2^2a.{{\log }_3}2.{{\log }_5}2 - 1 - {{\log }_3}2 - {{\log }_5}2} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _2}a = 0\\\log _2^2a.{\log _3}2.{\log _5}2 - 1 - {\log _3}2 - {\log _5}2 = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 1\\\log _2^2a = \frac{{1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2}}{{{{\log }_3}2.{{\log }_5}2}}\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 1\\{\log _2}a = \sqrt {\frac{{1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2}}{{{{\log }_3}2.{{\log }_5}2}}}  = {t_1}\\{\log _2}a =  - \sqrt {\frac{{1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2}}{{{{\log }_3}2.{{\log }_5}2}}}  = {t_2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 1 > 0\\a = {2^{{t_1}}} > 0\\a = {2^{{t_2}}} > 0\end{array} \right.\)

Vậy phương trình đã cho có \(3\) nghiệm \(a > 0\).

Chọn C.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 150059

Gọi \(A,B\) là hai điểm thuộc hai nhánh khác nhau trên đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số \(y = \frac{{x + 3}}{{x - 3}}\) , độ dài ngắn nhất của đoạn thẳng \(AB\) là 

Xem đáp án

ĐK : \(x \ne 3\)

Ta có \(y = \frac{{x + 3}}{{x - 3}} = 1 + \frac{6}{{x - 3}}\) . Đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) có tiệm cận đứng \(x = 3\) và tiệm cận ngang \(y = 1.\) Suy ra tâm đối xứng của đồ thị \(\left( C \right)\) là \(I\left( {3;1} \right)\).

Với \(A,B \in \left( C \right)\) và \(A,B\) thuộc hai nhánh khác nhau của đồ thị . Để \(AB\) nhỏ nhất  thì \(A;I;B\) thẳng hàng hay \(I\) là trung điểm của \(AB.\)

Gọi \(A\left( {{x_A};1 + \frac{6}{{{x_A} - 3}}} \right);B\left( {{x_B};1 + \frac{6}{{{x_B} - 3}}} \right)\)  thuộc đồ thị \(\left( C \right)\).

Vì \(I\left( {3;1} \right)\) là trung điểm của \(AB\) nên \({x_A} + {x_B} = 2{x_I} \Leftrightarrow {x_A} + {x_B} = 6 \Leftrightarrow {x_B} = 6 - {x_A}\)

Suy ra \(AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{6}{{{x_B} - 3}} - \frac{6}{{{x_A} - 3}}} \right)}^2}} \)

\( = \sqrt {{{\left( {6 - 2{x_A}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{6}{{3 - {x_A}}} - \frac{6}{{{x_A} - 3}}} \right)}^2}}  = \sqrt {4{{\left( {{x_A} - 3} \right)}^2} + \frac{{144}}{{{{\left( {{x_A} - 3} \right)}^2}}}} \)

Ta có \(A{B^2} = 4{\left( {{x_A} - 3} \right)^2} + \frac{{144}}{{{{\left( {{x_A} - 3} \right)}^2}}}\mathop  \ge \limits^{Cosi} 2\sqrt {4{{\left( {{x_A} - 3} \right)}^2}.\frac{{144}}{{{{\left( {{x_A} - 3} \right)}^2}}}}  = 48\)

Suy ra \(A{B_{\min }} = \sqrt {48}  = 4\sqrt 3  \Leftrightarrow 4{\left( {{x_A} - 3} \right)^2} = \frac{{144}}{{{{\left( {{x_A} - 3} \right)}^2}}} \Leftrightarrow {\left( {{x_A} - 3} \right)^4} = 36 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_A} = 3 + \sqrt 6 \\{x_A} = 3 - \sqrt 6 \end{array} \right.\)

Chọn C.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 150060

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}\) và hai điểm \(A\left( {1;2; - 1} \right),B\left( {3; - 1; - 5} \right)\). Gọi \(d\) là đường thẳng đi qua điểm \(A\) và cắt đường thẳng \(\Delta \) sao cho khoảng cách từ \(B\) đến đường thẳng \(d\) là lớn nhất. Khi đó, gọi \(M\left( {a;b;c} \right)\) là giao điểm của \(d\) với đường thẳng \(\Delta \). Giá trị \(P = a + b + c\) bằng 

Xem đáp án

Gọi \(M = d \cap \Delta \) thì \(M\left( { - 1 + 2t;3t; - 1 - t} \right)\).

Khi đó \(\overrightarrow {AM}  = \left( { - 2 + 2t,3t - 2, - t} \right)\), \(\overrightarrow {BA}  = \left( { - 2;3;4} \right)\), \(\overrightarrow {BM}  = \left( { - 4 + 2t;3t + 1;4 - t} \right)\)

\(\left[ {\overrightarrow {BM} ,\overrightarrow {BA} } \right] = \left( {15t - 8; - 6t + 8;12t - 10} \right)\)

\( \Rightarrow d\left( {B,d} \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {BM} ,\overrightarrow {BA} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AM} } \right|}}\)  \( = \frac{{\sqrt {{{\left( {15t - 8} \right)}^2} + {{\left( { - 6t + 8} \right)}^2} + {{\left( {12t - 10} \right)}^2}} }}{{\sqrt {{{\left( {2t - 2} \right)}^2} + {{\left( {3t - 2} \right)}^2} + {t^2}} }}\) \( = \sqrt {\frac{{{{\left( {15t - 8} \right)}^2} + {{\left( { - 6t + 8} \right)}^2} + {{\left( {12t - 10} \right)}^2}}}{{{{\left( {2t - 2} \right)}^2} + {{\left( {3t - 2} \right)}^2} + {t^2}}}} \) \( = \sqrt {\frac{{405{t^2} - 576t + 228}}{{14{t^2} - 20t + 8}}} \)

Xét \(f\left( t \right) = \frac{{405{t^2} - 576t + 228}}{{14{t^2} - 20t + 8}}\). Sử dụng MTCT (chức năng TABLE với bước START nhập \( - 5\), bước END nhập \(5\) và bước STEP nhập \(1\) ta sẽ được kết quả GTLN \(f\left( t \right) = 29\) tại \(t = 2\).

Do đó \(M\left( {3;6; - 3} \right)\) hay \(a = 3;b = 6;c =  - 3 \Rightarrow a + b + c = 6\).

Chọn D.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 150061

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \(\left[ {1;2} \right]\) và thỏa mãn \(f\left( x \right) > 0\) khi \(x \in \left[ {1;2} \right]\). Biết \(\int\limits_1^2 {f'\left( x \right)dx}  = 10\) và \(\int\limits_1^2 {\frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}}dx}  = \ln 2\). Tính \(f\left( 2 \right)\). 

Xem đáp án

Ta có: \(\int\limits_1^2 {\frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}}dx}  = \ln 2\) \( \Leftrightarrow \int\limits_1^2 {\frac{{d\left( {f\left( x \right)} \right)}}{{f\left( x \right)}}}  = \ln 2\) \( \Leftrightarrow \left. {\ln f\left( x \right)} \right|_1^2 = \ln 2 \Leftrightarrow \ln f\left( 2 \right) - \ln f\left( 1 \right) = \ln 2\)\( \Leftrightarrow f\left( 2 \right) = 2f\left( 1 \right)\)

Lại có: \(\int\limits_1^2 {f'\left( x \right)dx}  = 10 \Leftrightarrow \left. {f\left( x \right)} \right|_1^2 = 10 \Leftrightarrow f\left( 2 \right) - f\left( 1 \right) = 10\)

Từ đó \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( 2 \right) = 2f\left( 1 \right)\\f\left( 2 \right) - f\left( 1 \right) = 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( 2 \right) = 20\\f\left( 1 \right) = 10\end{array} \right.\).

Chọn C.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 150062

Giả sử viên phấn viết bảng có dạng hình trụ tròn xoay đường kính đáy bằng \(1cm\), chiều dài \(6cm\). Người ta làm những hộp carton đựng phấn dạng hình hộp chữ nhật có kích thước \(6 \times 5 \times 6\). Muốn xếp \(350\) viên phấn vào \(12\) hộp ta được kết quả nào trong các khả năng sau: 

Xem đáp án

Chiều dài viên phấn bằng với chiều dài của hình hộp carton bằng \(6cm\) .

Đường kính đáy của viên phấn hình trụ là \(d = 1cm\) .

Để hộp chứa được nhiều viên phấn nhất ta phải xếp các viên phấn theo chiều thẳng đứng và hợp với đáy hộp có chiều rộng bằng \(5{\rm{ }}cm,\) chiều dài \(6cm\) , chiều cao \(6cm\) .

Diện tích đáy hộp là \(5.6 = 30c{m^2}\) nên 1 hộp carton chứa được nhiều nhất  \(5.6 = 30\)  viên phấn.

Vậy với \(12\) hộp ta có thể xếp được \(12.30 = 360\) viên phấn.

Suy ra xếp \(350\)  viên phấn vào \(12\) hộp thì ta thiếu \(10\) viên.

Chọn D.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 150063

Số nghiệm của phương trình \({\log _2}x.{\log _3}\left( {2x - 1} \right) = 2{\log _2}x\) là: 

Xem đáp án

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\2x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x > \frac{1}{2}\).

Khi đó phương trình \( \Leftrightarrow {\log _2}x.{\log _3}\left( {2x - 1} \right) - 2{\log _2}x = 0\) \( \Leftrightarrow {\log _2}x\left[ {{{\log }_3}\left( {2x - 1} \right) - 2} \right] = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _2}x = 0\\{\log _3}\left( {2x - 1} \right) - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\2x - 1 = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 5\end{array} \right.\left( {TM} \right)\)

Vậy phương trình đã cho có \(2\) nghiệm.

Chọn C.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 150064

Cho phương trình \({2^{\left| {\frac{{28}}{3}x + 1} \right|}} = {16^{{x^2} - 1}}\) . Khẳng định nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Ta có : \({2^{\left| {\dfrac{{28}}{3}x + 1} \right|}} = {16^{{x^2} - 1}} \Leftrightarrow {2^{\left| {\dfrac{{28}}{3}x + 1} \right|}} = {2^{4\left( {{x^2} - 1} \right)}}\) \( \Leftrightarrow \left| {\dfrac{{28}}{3}x + 1} \right| = 4\left( {{x^2} - 1} \right)\,\,\,\left( {DK:\,\,\left[ \begin{array}{l}x \ge 1\\x \le  - 1\end{array} \right.} \right)\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{{28}}{3}x + 1 = 4\left( {{x^2} - 1} \right){\mkern 1mu} }\\{\dfrac{{28}}{3}x + 1 = 4\left( {1 - {x^2}} \right){\mkern 1mu} }\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}12{x^2} - 28x - 15 = 0\\12{x^2} + 28x - 9 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{7 + \sqrt {94} }}{6}\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = \frac{{7 - \sqrt {94} }}{6}\,\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\\x = \frac{{ - 7 + 2\sqrt {19} }}{6}\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\\x = \frac{{ - 7 - 2\sqrt {19} }}{6}\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{7 + \sqrt {94} }}{6}\\x = \frac{{ - 7 - 2\sqrt {19} }}{6}\end{array} \right.\)

Chọn B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 150065

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để bất phương trình \({\log _2}\left( {{5^x} - 1} \right).{\log _2}\left( {{{2.5}^x} - 2} \right) \ge m\) có tập nghiệm là \(\left[ {1; + \infty } \right)\)? 

Xem đáp án

Ta có: \({\log _2}\left( {{5^x} - 1} \right).{\log _2}\left( {{{2.5}^x} - 2} \right) \ge m\) \( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{5^x} - 1} \right).{\log _2}\left[ {2.\left( {{5^x} - 1} \right)} \right] \ge m\) \( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {{5^x} - 1} \right).\left[ {1 + {{\log }_2}\left( {{5^x} - 1} \right)} \right] \ge m\).

Đặt \({\log _2}\left( {{5^x} - 1} \right) = t\). \(x \in \left[ {1; + \infty } \right) \Rightarrow {5^x} - 1 \ge 4 \Rightarrow t = {\log _2}\left( {{5^x} - 1} \right) \ge {\log _2}4 = 2 \Rightarrow t \ge 2\).

Khi đó bất phương trình trên trở thành \(t.\left( {1 + t} \right) \ge m \Leftrightarrow {t^2} + t \ge m\,\,\left( * \right)\).

Bài toán thỏa \( \Leftrightarrow \left( * \right)\) có tập nghiệm \(\left[ {2; + \infty } \right)\) hay \(\left( * \right)\) luôn đúng với mọi \(t \ge 2\) \( \Leftrightarrow \mathop {\min }\limits_{t \ge 2} \left( {{t^2} + t} \right) \ge m\).

Xét \(f\left( t \right) = {t^2} + t \Rightarrow f'\left( t \right) = 2t + 1 > 0,\forall t \ge 2\).

Do đó \(m \le \mathop {\min }\limits_{t \ge 2} f\left( t \right) = f\left( 2 \right) = 6 \Rightarrow m \le 6\).

Chọn B.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 150066

Một hình lập phương có dện tích mặt chéo bằng \({a^2}\sqrt 2 \). Gọi \(V\) là thể tích khối cầu và \(S\) là diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương nói trên. Khi đó tích \(S.V\) bằng 

Xem đáp án

Gọi hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) cạnh \(x\) có diện tích mặt chéo \({S_{ACC'A'}} = {a^2}\sqrt 2 \)

Ta có \(AC = \sqrt {A{D^2} + D{C^2}}  = x\sqrt 2 \)  nên \({S_{ACC'A'}} = AC.AA' = x\sqrt 2 .x = {a^2}\sqrt 2  \Rightarrow x = a\)

Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương là \(R = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Nên thể tích khối cầu ngoại tiếp hình lập phương là \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)^3} = \frac{{\sqrt 3 \pi {a^3}}}{2}\)

Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương là \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi .{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} = 3\pi {a^2}\)

Suy ra \(S.V = 3\pi {a^3}.\frac{{\sqrt 3 }}{2}\pi {a^3} = \frac{{3\sqrt 3 }}{2}{\pi ^2}{a^5}\)

Chọn B.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 150067

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\). Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng đi qua \(A\) và cách gốc tọa độ một khoảng lớn nhất. Khi đó, mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm nào sau đây? 

Xem đáp án

Gọi \(H\) là hình chiếu của \(O\) xuống mặt phẳng \(\left( P \right)\). Khi đó \(OH \le OA\)  nên \(OH\) lớn nhất khi \(H \equiv A\)

Hay \(\left( P \right)\) là mặt phẳng qua \(A\left( {1;1;1} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {OA}  = \left( {1;1;1} \right)\) làm VTPT nên phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) là

\(1\left( {x - 1} \right) + 1\left( {y - 1} \right) + 1\left( {z - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x + y + z - 3 = 0\)

Thay tọa độ các điểm \({M_1};{M_2};{M_3};{M_4}\)  vào phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\)  ta thấy chỉ có điểm \({M_4}\left( {1;2;0} \right)\) thỏa

mãn vì \(1 + 2 + 0 - 3 = 0 \Leftrightarrow 0 = 0\) (luôn đúng) nên \({M_4} \in \left( P \right)\).

Chọn D.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 150068

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho ba đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 4 - t\\z =  - 1 + 2t\end{array} \right.\), \({d_2}:\frac{x}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 3}} = \frac{z}{{ - 3}}\) và \({d_3}:\frac{{x + 1}}{5} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z + 1}}{1}.\) Gọi \(\Delta \) là đường thẳng cắt \({d_1},{d_2},{d_3}\) lần lượt tại các điểm \(A,B,C\) sao cho \(AB = BC\). Phương trình đường thẳng \(\Delta \) là 

Xem đáp án

Do \(d\) cắt \({d_1},{d_2},{d_3}\) lần lượt tại \(A,B,C\) nên \(A\left( {t;4 - t; - 1 + 2t} \right),B\left( {t';2 - 3t'; - 3t'} \right),C\left( { - 1 + 5t'';1 + 2t''; - 1 + t''} \right)\).

Lại có \(AB = BC \Rightarrow B\) là trung điểm của \(AC\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_B} = \frac{{{x_A} + {x_C}}}{2}\\{y_B} = \frac{{{y_A} + {y_C}}}{2}\\{z_B} = \frac{{{z_A} + {z_C}}}{2}\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t' = \frac{{t - 1 + 5t''}}{2}\\2 - 3t' = \frac{{4 - t + 1 + 2t''}}{2}\\ - 3t' = \frac{{ - 1 + 2t - 1 + t''}}{2}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2t' = t + 5t'' - 1\\4 - 6t' = 5 - t + 2t''\\ - 6t' =  - 2 + 2t + t''\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 1\\t' = 0\\t'' = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A\left( {1;3;1} \right)\\B\left( {0;2;0} \right)\\C\left( { - 1;1; - 1} \right)\end{array} \right.\)

Đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(B\left( {0;2;0} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {BA}  = \left( {1;1;1} \right)\) làm VTCP nên \(d:\frac{x}{1} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{z}{1}\).

Chọn B. 

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 150069

Cho số phức \(z = {\left( {\frac{{2 + 6i}}{{3 - i}}} \right)^m},\) \(m\) nguyên dương. Có bao nhiêu giá trị \(m \in \left[ {1;50} \right]\) để \(z\) là số thuần ảo? 

Xem đáp án

Ta có \(z = {\left( {\frac{{2 + 6i}}{{3 - i}}} \right)^m} = {\left( {\frac{{\left( {2 + 6i} \right)\left( {3 + i} \right)}}{{\left( {3 - i} \right)\left( {3 + i} \right)}}} \right)^m} = {\left( {2i} \right)^m} = {2^m}.{i^m}\)

+ Với \(m = 4k\left( {k \in Z} \right)\)  thì \(z = {2^m}\)

+ Với \(m = 4k + 2\left( {k \in Z} \right)\) thì \(z =  - {2^m}\)

+ Với \(m = 4k + 1\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)  thì \(z = {2^m}.i\)

+ Với \(m = 4k + 3\,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)  thì \(z =  - {2^m}.i\)

Vậy để \(z\) là số thuần ảo thì \(\left[ \begin{array}{l}m = 4k + 1\\m = 4k + 3\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)\)  mà \(1 \le m \le 50\)

Nên \(\left[ \begin{array}{l}1 \le 4k + 1 \le 50\\1 \le 4k + 3 \le 50\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}0 \le 4k \le 49\\ - 2 \le 4k \le 47\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}0 \le k \le 12,25\\ - 0,5 \le k \le 11,75\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}k \in \left\{ {0;1;2;3;...;12} \right\}\\k \in \left\{ {0;1;2;...;11} \right\}\end{array} \right.\)

Vậy có tất cả \(13 + 12 = 25\) giá trị của \(k\) thỏa mãn điều kiện hay cũng có \(25\) giá trị của \(m\) thỏa mãn điều kiện đề bà.

Chọn A.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 150070

Cho \(\overrightarrow a  = \left( {2;1;3} \right),\,\,\overrightarrow b  = \left( {4; - 3;5} \right),\,\,\overrightarrow c  = \left( { - 2;4;6} \right)\) . Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow u  = \overrightarrow a  + 2\overrightarrow b  - \overrightarrow c \) là: 

Xem đáp án

Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow u  = \overrightarrow a  + 2\overrightarrow b  - \overrightarrow c \) là: \(\left( {12; - 9;7} \right)\).

Chọn: B

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 150071

Cho hai số phức \({z_1},\,\,{z_2}\) thỏa mãn các điều kiện \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = 2\) và \(\left| {{z_1} + 2{z_2}} \right| = 4\). Giá trị của \(\left| {2{z_1} - {z_2}} \right|\) bằng: 

Xem đáp án

Gọi M, N lần lượt là điểm biểu diễn của \({z_1},\,\,{z_2}\) trên mặt phẳng phức

Do \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = 2\) \( \Rightarrow M,N\) thuộc đường tròn tâm O bán kính 2.

Gọi P, Q, R lần lượt là điểm biểu diễn của \(2{z_2},\,\, - {z_2},\,\,2{z_1}\) trên mặt phẳng phức (như hình vẽ)

Dựng các hình bình hành \(OMEP,\,\,ORFQ\).

Ta có:   \(\left| {{z_1} + 2{z_2}} \right| = 4 \Rightarrow OE = 4\)

            \(\left| {2{z_1} - {z_2}} \right| = OF\)

Tam giác OPE có:

\(\cos \widehat P = \dfrac{{P{E^2} + P{O^2} - E{O^2}}}{{2.PE.PO}} = \dfrac{{{2^2} + {4^2} - {4^2}}}{{2.2.4}} = \dfrac{1}{4} \Rightarrow \cos \widehat {ROQ} = \dfrac{1}{4}\)

\( \Rightarrow \cos \widehat {ORF} =  - \dfrac{1}{4}\)

Tam giác ORF có: \(O{F^2} = O{R^2} + R{F^2} - 2.OR.RF.\cos \widehat {ORF} = {4^2} + {2^2} - 2.4.2.\dfrac{{ - 1}}{4} = 16 + 4 + 4 = 24\)

\( \Rightarrow OF = 2\sqrt 6  \Rightarrow \left| {2{z_1} - {z_2}} \right| = 2\sqrt 6 \)

Chọn: A

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 150072

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 2,\,\,AD = 2\sqrt 3 \) và nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\). Quay \(\left( P \right)\) một vòng quanh đường thẳng \(BD\). Khối tròn xoay được tạo thành có thể tích bằng: 

Xem đáp án

\(\Delta BCD\) vuông tại C có:

\(BD = \sqrt {{2^2} + {{\left( {2\sqrt 3 } \right)}^2}}  = 4\); \(CI = \dfrac{{BC.CD}}{{BD}} = \dfrac{{2\sqrt 3 .2}}{4} = \sqrt 3 \) ; \(IB = \sqrt {{{\left( {2\sqrt 3 } \right)}^2} - {{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}}  = 3,\,\) \(ID = 1\).

 \( \Rightarrow \,IO = OD - ID = 2 - 1 = 1\); \(\dfrac{{OM}}{{CD}} = \dfrac{{BO}}{{BC}} \Leftrightarrow \dfrac{{OM}}{2} = \dfrac{2}{{2\sqrt 3 }} \Rightarrow OM = \dfrac{2}{{\sqrt 3 }}\)

Thể tích khối nón có đỉnh B và đáy là hình tròn tâm I bán kính IC bằng thể tích khối nón có đỉnh D và đáy là hình tròn tâm J bán kính JA bằng:

\({V_1} = \dfrac{1}{3}.\pi .I{C^2}.IB = \dfrac{1}{3}.\pi .3.3 = 3\pi \)

Thể tích khối nón cụt có hai đáy là hình tròn tâm I bán kính IC, hình tròn tâm O bán kính OM bằng thể tích khối nón cụt có hai đáy là hình tròn tâm J bán kính JA, hình tròn tâm O bán kính OM bằng:

\({V_2} = \dfrac{{\pi .OI}}{3}\left( {I{C^2} + O{M^2} + IC.OM} \right) = \dfrac{{\pi .1}}{3}\left( {3 + \dfrac{4}{3} + \sqrt 3 .\dfrac{2}{{\sqrt 3 }}} \right) = \dfrac{{19\pi }}{3}\)

Thể tích cần tìm là: \(V = 2\left( {{V_1} + {V_2}} \right) = 2.\left( {3\pi  + \dfrac{{19\pi }}{3}} \right) = \dfrac{{56\pi }}{3}\).

Chọn: D

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 150073

Tập nghiệm của bất phương trình \(\left| {{{\left| x \right|}^3} - 3{x^2} + 2} \right| > 2\) là: 

Xem đáp án

\(\left| {{{\left| x \right|}^3} - 3{x^2} + 2} \right| > 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left| x \right|^3} - 3{x^2} + 2 > 2\\{\left| x \right|^3} - 3{x^2} + 2 <  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left| x \right|^3} - 3{x^2} > 0\,\,(1)\\{\left| x \right|^3} - 3{x^2} + 4 < 0\,\,(2)\end{array} \right.\)

\((1) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| x \right| - 3 > 0\\x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 3\\x <  - 3\end{array} \right.\)

\((2) \Leftrightarrow \left( {\left| x \right| + 1} \right){\left( {\left| x \right| - 2} \right)^2} < 0\): vô nghiệm.

Vậy, Tập nghiệm của bất phương trình \(\left| {{{\left| x \right|}^3} - 3{x^2} + 2} \right| > 2\)  là \(\left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)

Chọn: D

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 150074

Hệ số góc của tiếp tuyến tại \(A\left( {1;0} \right)\) của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\) là: 

Xem đáp án

\(y = {x^3} - 3{x^2} + 2 \Rightarrow y' = 3{x^2} - 6x \Rightarrow y'\left( 1 \right) =  - 3\)

 Hệ số góc của tiếp tuyến tại \(A\left( {1;0} \right)\)  của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\) là: \( - 3\).

Chọn: C

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 150075

Cho hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^3} - \dfrac{3}{2}{x^2} + 2\,\,\left( C \right)\). Xét hai điểm \(A\left( {a;{y_A}} \right),\,\,B\left( {b,\,\,{y_B}} \right)\) phân biệt của đồ thị \(\left( C \right)\) mà tiếp tuyến tại \(A\) và \(B\) song song. Biết rằng đường thẳng \(AB\) đi qua \(D\left( {5;3} \right)\). Phương trình của \(AB\) là: 

Xem đáp án

\(y = \dfrac{1}{2}{x^3} - \dfrac{3}{2}{x^2} + 2\,\,\left( C \right) \Rightarrow y' = \dfrac{3}{2}{x^2} - 3x\)

Do tiếp tuyến tại A và B song song nên \( \Rightarrow y'\left( a \right) = y'\left( b \right)\,\,\left( {a \ne b} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}{a^2} - 3a = \dfrac{3}{2}{b^2} - 3b \Leftrightarrow {a^2} - {b^2} - 2a + 2b = 0\\ \Leftrightarrow \left( {a - b} \right)\left( {a + b - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow a + b = 2\,\,\left( {Do\,\,a \ne b} \right)\end{array}\)

Ta có: \(A\left( {a;\dfrac{1}{2}{a^3} - \dfrac{3}{2}{a^2} + 2} \right);\,\,B\left( {b;\dfrac{1}{2}{b^3} - \dfrac{3}{2}{b^2} + 2} \right)\),  với \(a + b = 2\).

Ta có:

\(\dfrac{{\dfrac{1}{2}{a^3} - \dfrac{3}{2}{a^2} + 2 + \dfrac{1}{2}{b^3} - \dfrac{3}{2}{b^2} + 2}}{2} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}{{\left( {a + b} \right)}^3} - \dfrac{1}{2}3ab\left( {a + b} \right) - \dfrac{3}{2}{{\left( {a + b} \right)}^2} + \dfrac{3}{2}.2ab + 4}}{2} = 1\)

\( \Rightarrow I\left( {1;1} \right)\) là trung điểm của \(AB\).

Đường thẳng AB đi qua \(D\left( {5;3} \right)\) và \(I\left( {1;1} \right)\) có phương trình là:

\(\dfrac{{x - 1}}{{5 - 1}} = \dfrac{{y - 1}}{{3 - 1}} \Leftrightarrow x - 1 = 2y - 2 \Leftrightarrow x - 2y + 1 = 0\)

Chọn: D

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 150076

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A\left( {4; - 2;6} \right),\,\,B\left( {2;4;2} \right)\), \(M \in \left( \alpha  \right):\,\,x + 2y - 3z - 7 = 0\) sao cho \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} \)  nhỏ nhất. Tọa độ của \(M\) bằng: 

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB}  = \left( {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IA} } \right).\left( {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IB} } \right) = M{I^2} + \overrightarrow {MI} .\left( {\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB} } \right) + \overrightarrow {IA} .\overrightarrow {IB} \)

Xác định tọa độ điểm I thỏa mãn \(\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow I\) là trung điểm của AB, có tọa độ là \(I\left( {3;1;4} \right)\)

Để \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} \)  nhỏ nhất thì \(M{I^2}\) nhỏ nhất \( \Leftrightarrow M\) là hình chiếu vuông góc của I lên \(\left( \alpha  \right)\)

Khi đó, đường thẳng MI nhận \(\overrightarrow {{n_{\left( \alpha  \right)}}} \left( {1;2; - 3} \right)\) làm 1 VTCP. Phương trình đường thẳng IM là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = 1 + 2t\\z = 4 - 3t\end{array} \right.\)

Giả sử  \(M\left( {3 + t;1 + 2t;4 - 3t} \right)\).

Do \(M \in \left( \alpha  \right) \Rightarrow \left( {3 + t} \right) + 2\left( {1 + 2t} \right) - 3\left( {4 - 3t} \right) - 7 = 0 \Leftrightarrow 14t - 14 = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow M\left( {4;3;1} \right)\)

Chọn: B

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 150077

Số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {\sin x - \dfrac{x}{4}} \right|,\,\,x \in \left( { - \pi ;\pi } \right)\) là: 

Xem đáp án

Xét hàm số \(y = \sin \,x - \dfrac{x}{4}\) trên \(\left( { - \pi ;\pi } \right)\): 

\(y' = \cos x - \dfrac{1}{4} = 0 \Leftrightarrow \cos x = \dfrac{1}{4} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {x_0}\\x =  - {x_0}\end{array} \right.\) với \({x_0} \in \left( {0;\dfrac{\pi }{2}} \right)\) mà \(\cos {x_0} = \dfrac{1}{4}\).

Bảng biến thiên:

Do \(y = \sin \,x - \dfrac{x}{4}\) là hàm lẻ nên đồ thị hàm số \(y = \sin \,x - \dfrac{x}{4}\) nhận \(O\left( {0;0} \right)\) là tâm đối xứng.

Mà \( - \sin \,{x_0} + \dfrac{{{x_0}}}{4},\,\, - \dfrac{\pi }{4} < 0\) và \(\sin \,{x_0} - \dfrac{{{x_0}}}{4},\,\dfrac{\pi }{4} > 0\)

\( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt \({x_1},{x_2},{x_3}\)  (\({x_1},{x_2},{x_3}\) khác \( \pm {x_0}\))

\( \Rightarrow \) Số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {\sin x - \dfrac{x}{4}} \right|,\,\,x \in \left( { - \pi ;\pi } \right)\) là: \(2 + 2 = 4\).

Chọn: B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »