Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Lê Quảng Chí

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 63 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 153288

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 10N/m dao động điều hòa với chu kỳ riêng 1s. Khối lượng của vật là:

Xem đáp án

Ta có:  

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \Rightarrow m = \frac{{{T^2}.k}}{{4{\pi ^2}}} = \frac{{1.10}}{{4.{\pi ^2}}} = 0,25kg = 250g\)

 Chọn A.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 153289

Suất điện động cảm ứng trong một khung dây phẳng có biểu thức \(e = {E_0}.cos\left( {\omega t + \varphi } \right)V\). Khung dây gồm N  vòng dây. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của khung là:

Xem đáp án

Ta có

\(\left\{ \begin{array}{l}
\Phi = N.B.S.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right) = N.{\Phi _0}.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\\
e = - \frac{{d\Phi }}{{dt}} = {E_0}.\cos \left( {\omega t + \varphi - \frac{\pi }{2}} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow {\Phi _0} = \frac{{{E_0}}}{{N.\omega }}\)

Chọn A.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 153290

Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình  \(u = 2.\cos \left( {20\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\) (u đo bằng m; t đo bằng s). Sóng truyền theo phương Ox với tốc độ không đổi 1m/s. M là một điểm nằm trên đường truyền cách O một khoảng 42,5cm.Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao động lệch pha \(\frac{\pi }{6}\) so với nguồn.

Xem đáp án

Ta có phương trình sóng cơ truyền tới M:

\(\begin{array}{l}
{u_M} = a.\cos \left[ {\omega .\left( {t - \frac{x}{v}} \right) + {\varphi _0}} \right]\\
\,\,\,\,\,\,\, = 2.cos\left( {20\pi t + \frac{\pi }{3} - \frac{{\omega x}}{v}} \right)
\end{array}\)

Để M lệch pha \(\frac{\pi }{6}\) so với nguồn thì:

\(\omega .\frac{x}{v} = \frac{\pi }{6} + k2\pi \Leftrightarrow 20\pi .\frac{x}{{100}} = \frac{\pi }{6} + k2\pi \Leftrightarrow x = \frac{5}{6} + 10k\)

Mà M cách O 42,5 cm nên ta có:

\(\begin{array}{l}
0 < x \le 42,5 \Rightarrow 0 < \frac{5}{6} + 10k \le 42,5\\
\Rightarrow \frac{{ - 5}}{{60}} < k \le 4,16 \Rightarrow k = 0;1;2;3;4
\end{array}\)

Vậy giữa M và O có 5 điểm lệch pha \(\frac{\pi }{6}\) so với nguồn.

Chọn D.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 153291

Trong công tác phòng chống dịch bệnh COVID-19 người ta thường dùng nhiệt kế điện tử đo trán để đo thân nhiệt nhằm sàng lọc những người có nguy cơ nhiễm bệnh. Thiết bị này hoạt động dựa trên ứng dụng nào?

Xem đáp án

Nhiệt kế điện tử hoạt động dựa trên ứng dụng cảm biến hồng ngoại.

Chọn D.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 153292

Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung \(C = 10nF\), cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm \(L=10mH\). Tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế cực đại \(12V\), sau đó cho tụ phóng điện trong mạch. Chọn gốc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện. Biểu thức dòng điện trong mạch là:

Xem đáp án

Cường độ dòng điện cực đại: 

\({I_0} = \sqrt {\frac{C}{L}} .{U_0} = \sqrt {\frac{{{{10.10}^{ - 9}}}}{{{{10.10}^{ - 3}}}}} .12 = {12.10^{ - 3}}A\)

Tần số góc: \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{10.10}^9}{{.10.10}^{ - 3}}} }} = {10^5}\left( {rad/s} \right)\)

Gốc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện, tức là khi đó hiệu điện thể cực đại và đang giảm, pha ban đầu của hiệu điện thế bằng 0.

Mà cường độ dòng điện sớm pha \(\frac{\pi }{2}\)  so với hiệu điện thế, nên pha ban đầu của dòng điện là \(\varphi = \frac{\pi }{2}\) .

Vậy \(i = {12.10^{ - 3}}.\cos \left( {{{10}^5}t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( A \right)\)  

Chọn A.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 153293

Nếu giữ cho các thông số khác không đổi thì tần số dao động của sóng điện từ tăng gấp đôi khi:

Xem đáp án

Ta có: 

\(f = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
f \sim \frac{1}{{\sqrt L }}\\
f \sim \frac{1}{{\sqrt C }}
\end{array} \right.\)

Muốn f tăng gấp đôi thì L giảm đi 4 lần hoặc C giảm đi 4 lần.

Chọn A.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 153294

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc 100π rad/s vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm  \(L = \frac{{0,2}}{\pi }H\). Cảm kháng của cuộn dây là 

Xem đáp án

Cảm kháng của cuộn dây:  

\({Z_L} = \omega .L = 100\pi .\frac{{0,2}}{\pi } = 20\Omega \)

Chọn A.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 153295

Hai điện tích điểm \({q_1} = + 3\mu C;{q_2} = - 3\mu C\), đặt trong dầu có \(\varepsilon  = 2\) cách nhau một khoảng r = 3cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:

Xem đáp án

Hai điện tích trái dấu nên lực tương tác giữa chúng là lực hút.

Độ lớn lực tương tác:

\(F = k.\frac{{\left| {{q_1}.{q_2}} \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{{3.10}^{ - 6}}.( - {{3.10}^{ - 6}})} \right|}}{{2.0,{{03}^2}}} = 45N\)

Chọn B.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 153296

Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\left( {\omega t} \right)\) vào hai đầu đoạn mạch điện chỉ có tụ điện. Nếu điện dung của tụ điện không đổi thì dung kháng của tụ:

Xem đáp án

Ta có:  

\({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{2\pi fC}} \Rightarrow {Z_C} \sim \frac{1}{f}\)

Vậy nếu diện dung của tụ điện không đổi thì dung kháng của tụ nhỏ khi tần số dòng điện lớn.

Chọn C.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 153297

Đặc trưng cho sóng ánh sáng đơn sắc là

Xem đáp án

Đặc trưng cho sóng ánh sáng đơn sắc là tần số sóng.

Chọn D.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 153298

Tiến hành thí nghiệm với 2 con lắc lò xo A và B có quả nặng và chiều dài tự nhiên giống nhau với độ cứng lần lượt là k và 2k. Hai con lắc được treo thẳng đứng vào cùng một giá đỡ. Kéo hai quả nặng đến cùng một vị trí ngang nhau rồi thả nhẹ cùng lúc. Năng lượng dao động của con lắc B gấp 8 lần năng lượng dao động của con lắc A. Gọi tA, tB là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc bắt đầu thả hai vật đến khi lực đàn hồi của mỗi con lắc có độ lớn nhỏ nhất. Tỷ số \(\frac{{{t_B}}}{{{t_A}}}\) là: 

Xem đáp án

Độ dãn ban đầu của lò xo A là \(\Delta {l_{0A}} = \frac{{mg}}{k}\)

Độ dãn ban đầu của lò xo B là  \(\Delta {l_{0B}} = \frac{{mg}}{{2k}} = \frac{1}{2}\Delta {l_{0A}}\)

Áp dụng công thức cơ năng:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{{\rm{W}}_A} = \frac{1}{2}.k.A_A^2\\
{{\rm{W}}_B} = \frac{1}{2}.2k.A_B^2
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{\rm{W}}{}_B}}{{{{\rm{W}}_A}}} = \frac{{2A_B^2}}{{A_A^2}} = 8 \Rightarrow {A_B} = 2{A_A}\)

Từ hình vẽ ta thấy:

\(\begin{array}{l}
\Delta {l_B} + {A_B} = \Delta {l_A} + {A_A} \Leftrightarrow \Delta {l_B} + 2{A_A} = 2\Delta {l_B} + {A_A}\\
\Leftrightarrow {A_A} = \Delta {l_B} = \frac{1}{2}\Delta {l_A} \Rightarrow {A_B} = 2{A_A} = 2\Delta {l_B}
\end{array}\)

Chu kì dao động của con lắc lò xo A:  

\({T_A} = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)

Chu kì dao động của con lắc lò xo B:  

\({T_B} = 2\pi \sqrt {\frac{m}{{2k}}} = \frac{{{T_A}}}{{\sqrt 2 }}\)

Ta thấy biên độ của A nhỏ hơn độ dãn ban đầu của lò xo, vì vậy lực đàn hồi của lò xo luôn lò là lực kéo và có giá trị nhỏ nhất tại biên âm. Ban đầu vật ở biên dương, nên   \({t_A} = \frac{{{T_A}}}{2}\)

Lò xo B có biên độ lớn hơn độ dãn ban đầu, nên lực đàn hồi nhỏ nhất = 0 tại vị trí lò xo không dãn. Ta có VTLG:

Thời gian:  

\({t_B} = \frac{{\frac{\pi }{2} + {\rm{ar}}\cos \frac{{\Delta {l_B}}}{{{A_B}}}}}{{2\pi }}.{T_B} = \frac{{{T_B}}}{3} = \frac{{{T_A}}}{{3\sqrt 2 }}\)

Ta có tỉ số:  

\(\frac{{{t_B}}}{{{t_A}}} = \frac{{\frac{{{T_A}}}{{3\sqrt 2 }}}}{{\frac{{{T_A}}}{2}}} = \frac{{\sqrt 2 }}{3}\)

Chọn A.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 153299

Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB một khoảng 100cm. Tiêu cự của thấu kính là:

Xem đáp án

Ảnh ngược chiều với vật nên đây là ảnh thật d’ > 0

Theo bài ra ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
k = - \frac{{d'}}{d} = - 4\\
d + d' = 100
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
d = 20cm\\
d' = 80cm
\end{array} \right.\)

Lại có:

\(\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f} \Rightarrow f = \frac{{d.d'}}{{d + d'}} = \frac{{20.80}}{{100}} = 16cm\)

Chọn D.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 153300

Giới hạn quang điện của kẽm là \({\lambda _0} = 0,{35_{}}\mu m\) . Công thoát của electron khỏi kẽm là.

Xem đáp án

Công thoát của electron khỏi kẽm là:

\(A = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{0,{{35.10}^{ - 6}}}} = 5,{68.10^{ - 19}}J = 3,55eV\)

Chọn B.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 153301

Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Sóng truyền trên sợi dây có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng

Xem đáp án

Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là  \(\frac{\lambda }{2}\).

Chọn A.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 153302

Một mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có: \(R = 100\Omega ;C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F;L = \frac{2}{\pi }H\). Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = 2\cos \left( {100\pi t} \right)\left( A \right)\). Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là: 

Xem đáp án

Dung kháng của tụ:  

\({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }}} = 100\Omega \)

Điện áp cực đại trên tụ:  

\({U_{C0}} = {I_0}.{Z_C} = 2.100 = 200V\)

Điện áp hai đầu tụ trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với cường độ dòng điện nên biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện:

\({u_C} = 200.\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)V\)

Chọn C.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 153303

Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng S1 và S2 cách nhau 11cm dao động theo phương vuông góc với mặt nước với cùng phương trình \({u_1} = {u_2} = 5cos\left( {100\pi t} \right)\left( {mm} \right)\). Tốc độ truyền sóng v = 0,5m/s và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Chọn hệ trục xOy thuộc mặt phẳng mặt nước khi yên lặng, gốc O trùng với S1, Ox trùng với S1S2. Trong không gian, phía trên mặt nước có một chất điểm chuyển động mà hình chiếu P của nó tới mặt nước chuyển động với phương trình quỹ đạo \(y = x + 2\) và có tốc độ \({v_1} = 5\sqrt 2 cm/s\). Trong thời gian t = 2s kể từ lúc P có tọa độ xP = 0 thì P cắt bao nhiêu vân cực đại trong vùng giao thoa sóng? 

Xem đáp án

Bước sóng:  

\(\lambda = v.T = v.\frac{{2\pi }}{\omega } = 50.\frac{{2\pi }}{{100\pi }} = 1cm\)

Trên đoạn nối hai nguồn có số cực đại là số giá trị k thỏa mãn:

\(\begin{array}{l}
- \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } < k < \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } \Rightarrow - \frac{{11}}{1} < k < \frac{{11}}{1} \Rightarrow - 11 < k < 11\\
\Rightarrow k = \pm 10; \pm 9;...0
\end{array}\)

Ta có hình vẽ:

 

Khi \({x_P} = 0\) , ta có :

\(\left\{ \begin{array}{l}
{S_1}P = 2\\
{S_2}P = \sqrt {{S_1}{S_2}^2 + O{P^2}} = \sqrt {{{11}^2} + {2^2}} = 5\sqrt 5 cm
\end{array} \right.\)

Vậy ta có:  

\({S_2}P - {S_1}P = 5\sqrt 5 - 2 = 9,18 = 9,18\lambda \)

Tức là P ban đầu nằm ngoài cực đại bậc 9.

P chuyển động với vận tốc v1, sau thời gian 2 giây thì quãng đường nó đi được là:

\(\begin{array}{l}
S = {v_1}.t = 5\sqrt 2 .2 = 10\sqrt 2 cm\\
\,\,\,\, = \sqrt {{{(x)}^2} + {{(y - 2)}^2}} = \sqrt {{x^2} + {{(x + 2 - 2)}^2}} \\
\Rightarrow x = 10 \Rightarrow y = 12
\end{array}\)

Tọa độ của điểm P lúc đó là (10; 12); tức là x = 10cm; y = 12cm.

Ta có :

\(\left\{ \begin{array}{l}
{S_1}{P_t} = \sqrt {{x^2} + {y^2}} = 2\sqrt {61} cm\\
{S_2}{P_t} = \sqrt {{{(11 - x)}^2} + {y^2}} = \sqrt {145} cm
\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {S_2}{P_t} - {S_1}{P_t} = - 3,57 = - 3,57\lambda \)

Vậy lúc này P nằm ngoài cực đại bậc 3.

Tổng số vân cực đại mà P đã cắt là các vân có:  

\(k = 9;8;7; \ldots 0; - 1; - 2; - 3\)

Tổng cộng là 13 vân.

Chọn C.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 153304

Độ cao là đặc trưng sinh lí của âm, phụ thuộc vào:

Xem đáp án

Độ cao là một đặc trưng sinh lý phụ thuộc vào tần số âm.

Chọn D.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 153305

Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân là \(\frac{F}{{81}}\) thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?

Xem đáp án

Lực tương tác giữa electron và hạt nhân:  \(F = k.\frac{{{e^2}}}{{r_n^2}}\)

Mà \({r_n} = {n^2}.{r_0} \Rightarrow {F_n} = \frac{{{e^2}}}{{{{({n^2}.{r_o})}^2}}}\)

Khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K (n = 1): 

\(F = k.\frac{{{e^2}}}{{r_0^2}}\)

Khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng n: 

\({F_n} = k.\frac{{{e^2}}}{{{{({n^2}.{r_o})}^2}}}\)

Theo bài ra ta có: 

\({F_n} = \frac{F}{{81}} \Leftrightarrow k\frac{{{e^2}}}{{{{({n^2}.{r_o})}^2}}} = k.\frac{{{e^2}}}{{81.r_0^2}} \Rightarrow n = 3\)

Đây là quỹ đạo M.

Chọn C.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 153306

Một con lắc lò xo dao động với chu kỳ T = 4s. Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí cân bằng đến biên là:

Xem đáp án

Thời gian để con lắc đi từ VTCB ra đến biên là 

\(\frac{T}{4} = \frac{4}{4} = 1s\)

Chọn B.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 153307

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về photon ánh sáng:

Xem đáp án

Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định:\(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda }\)

Vì vậy các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì có năng lượng khác nhau.

→ Phát biểu sai là: Năng lượng photon của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.

Chọn B.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 153308

Trong giao thoa ánh sáng qua hai khe Y-âng, khoảng vân giao thoa bằng i. Nếu đặt toàn bộ thiết bị trong chất lỏng có chiết suất n thì khoảng vân giao thoa sẽ là:

Xem đáp án

Ta có:  

\(\left\{ \begin{array}{l}
i = \frac{{\lambda D}}{a}\\
i' = \frac{{\lambda 'D}}{a} = \frac{{\lambda D}}{{na}}
\end{array} \right. \Rightarrow i' = \frac{i}{n}\)

Chọn A.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 153309

Một vật dao động điều hòa, những đại lượng nào sau đây của vật có giá trị không đổi?

Xem đáp án

Một vật dao động điều hòa thì biên độ và tần số không đổi.

Chọn D.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 153310

Trong các kí hiệu sau, kí hiệu nào là của electron?

Xem đáp án

Kí hiệu của electron là  \({}_{ - 1}^0e\)

Chọn D.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 153311

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nhỏ có khối lượng m. Chu kỳ dao động của con lắc được xác định bằng biểu thức:

Xem đáp án

Chu kì dao động của con lắc lò xo: 

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)

Chọn C.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 153312

Trong dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đặt vào hệ dao động một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn thì hệ dao động cưỡng bức với tần số của ngoại lực cưỡng bức. 

Chọn B.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 153314

Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm có ba điểm thẳng hàng theo thứ tự A, B, C với AB = 100m, AC = 250m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm đẳng hướng phát âm công suất P thì mức cường độ âm tại B là 100dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn âm điểm khác có công suất 2P thì mức cường độ âm tại A và C là?

Xem đáp án

+ Ban đầu đặt tại A một nguồn âm có công suất P, mức cường độ âm tại B:

\({L_B} = 10\log \frac{{{I_B}}}{{{I_0}}} = 100 \Rightarrow {I_B} = {10^{10}}.{I_0}\)

+ Sau đó nguồn âm đặt tại B có công suất 2P thì cường độ âm tại A là:

\({I_A} = \frac{{2P}}{{4\pi AB{}^2}} = 2{I_B} = {2.10^{10}}{I_0}\)

Mà 

\(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{r_2^2}}{{r_1^2}} \Rightarrow \frac{{{I_C}}}{{{I_A}}} = \frac{{A{B^2}}}{{B{C^2}}} \Leftrightarrow \frac{{{I_C}}}{{{{2.10}^{10}}.{I_0}}} = \frac{{{{100}^2}}}{{{{150}^2}}} \Rightarrow {I_C} = \frac{8}{9}{.10^{10}}.{I_0}\)

Mức cường độ âm tại A và C là: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
{L_A} = 10\log \frac{{{I_A}}}{{{I_0}}} = 103dB\\
{L_C} = 10\log \frac{{{I_C}}}{{{I_0}}} = 99,5dB
\end{array} \right.\)

Chọn D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 153315

Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\left( {100\pi t + \varphi } \right)\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm R1, R2 và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Biết \({R_1} = 2{R_2} = 50\sqrt 3 \;\left( \Omega \right)\). Điều chỉnh giá trị của L cho đến khi điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa R2 và L lệch pha cực đại so với điện áp tức thời hai đầu mạch. Giá trị của L khi đó là?

Xem đáp án

Ta có giản đồ vecto:

\(\begin{array}{l}
\tan \left( {\varphi + \alpha } \right) = \frac{{{Z_L}}}{{{R_2}}} \Leftrightarrow \frac{{\tan \varphi + \tan \alpha }}{{1 - \tan \varphi \tan \alpha }} = \frac{{{Z_L}}}{{{R_2}}}\\
\Rightarrow {R_2}.\tan \varphi + {R_2}.\tan \alpha = {Z_L} - {Z_L}.\tan \varphi \tan \alpha \\
\Leftrightarrow \left( {\frac{{Z_L^2}}{{{R_1} + {R_2}}} + {R_2}} \right).\tan \alpha = {Z_L} - \frac{{{R_2}.{Z_L}}}{{{R_1} + {R_2}}}\\
\Leftrightarrow {R_2}.\frac{{{Z_L}}}{{{R_1} + {R_2}}} + {R_2}.\tan \alpha = {Z_L} - {Z_L}\frac{{{Z_L}}}{{{R_1} + {R_2}}}.\tan \alpha \\
\Leftrightarrow \left[ {Z_L^2 + ({R_1} + {R_2}).{R_2}} \right].\tan \alpha = {Z_L}.{R_1}\\
\Leftrightarrow \tan \alpha = \frac{{{Z_L}.{R_1}}}{{Z_L^2 + ({R_1} + {R_2}).{R_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{Z_L} + \frac{{({R_1} + {R_2}).{R_2}}}{{{Z_L}}}}}\\
\Rightarrow {\alpha _{\max }} \Leftrightarrow {Z_L} = \sqrt {({R_1} + {R_2}).{R_2}} = 75\Omega \Rightarrow L = \frac{3}{{4\pi }}H
\end{array}\)

Chọn C.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 153317

Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, điện năng nơi tiêu thụ không đổi. Cường độ dòng điện trong quá trình truyền tải luôn cùng pha với điện áp. Ban đầu độ giảm điện áp trên dây bằng x lần điện áp nơi truyền đi. Sau đó người ta muốn giảm công suất hao phí trên đường dây đi n lần thì phải tăng điện áp nơi truyền đi bao nhiêu lần?

Xem đáp án

Gọi công suất nơi tiêu thụ là P.

Ban đầu điện áp phát là U1, độ giảm điện áp trên đường dây là xU1, điện áp nơi tiêu thụ là: (1 - x)U1.

Công suất hao phí: 

\({P_{hp1}} = x{U_1}.{I_1} = x.{U_1}.\frac{P}{{(1 - x).{U_1}}} = \frac{{xP}}{{1 - x}}\)

Vậy  \({P_{ph1}} = P + \frac{{xP}}{{1 - x}}\)

Khi điện áp nơi phát tăng lên là U2, công suất hao phí giảm đi n lần thì

\({P_{hp2}} = \frac{{xP}}{{n.(1 - x)}}\)

 Vậy  \({P_{ph2}} = P + \frac{{xP}}{{n.(1 - x)}}\)

Ta có :  

\(\frac{{{P_{hp1}}}}{{{P_{hp2}}}} = \frac{{P_{ph1}^2}}{{P_{ph2}^2}}.\frac{{U_2^2}}{{U_1^2}}\)

\( \Rightarrow \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \sqrt {\frac{{{P_{hp1}}}}{{{P_{hp2}}}}} .\frac{{{P_{phat2}}}}{{{P_{phat1}}}} = \sqrt n .\frac{{1 + \frac{x}{{n.(1 - x)}}}}{{1 + \frac{x}{{1 - x}}}} = \frac{{x + (1 - x)n}}{{\sqrt n }}\)

Chọn B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 153318

Trong mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp thì:

Xem đáp án

Trong mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng điện áp tức thời giữa hai đầu các phần tử

Chọn A.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 153319

Trên sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định. Các điểm thuộc cùng một bó sóng luôn:        

Xem đáp án

Trong hiện tượng sóng dừng trên dây, các điểm thuộc cùng một bó sóng thì luôn dao động cùng pha.

Chọn D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 153320

Suất điện động \(e = 100\cos \left( {100\pi t + \pi } \right)\left( V \right)\) có giá trị cực đại là:

Xem đáp án

Suất điện động có giá trị cực đại là:  

\({E_0} = 100V\)

Chọn A.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 153321

Một nguồn có E = 3V, r = 1Ω nối với điện trở ngoài R = 2Ω thành mạch điện kín. Công suất của nguồn điện là:

Xem đáp án

Công suất của nguồn điện:  

\(P = E.I = E.\frac{E}{{r + R}} = \frac{{3{}^2}}{{1 + 2}} = 3W\)

Chọn A.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 153323

Năng lượng liên kết là:

Xem đáp án

Năng lượng liên kết là năng lượng dùng để liên kết các nuclon trong hạt nhân.

Chọn C.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 153324

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?

Xem đáp án

Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định. → A đúng

Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc mà chỉ bị lệch khi truyền qua lăng kính. → B đúng

Chùm sáng có màu xác định là chùm sáng đơn sắc. → C đúng

Vận tốc truyền của ánh sáng đơn sắc trong môi trường trong suốt: \(v = \dfrac{c}{n} \to \) trong môi trường trong suốt khác nhau, vận tốc của ánh sáng đơn sắc là khác nhau → D sai

Chọn D.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 153325

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng \(m\) và lò xo nhẹ có độ cứng \(k\). Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là

Xem đáp án

Tần số góc của con lắc lò xo là: \(\omega  = \sqrt {\dfrac{k}{m}} \)

Chọn A.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 153326

Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng các hạt tham gia sau phản ứng so với trước phản ứng sẽ

Xem đáp án

Trong mỗi phản ứng hạt nhân, năng lượng có thể bị hấp thụ hoặc được tỏa ra. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng có thể tăng hoặc giảm tùy theo phản ứng.

Các hạt sinh ra có khối lượng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt ban đầu: phản ứng tỏa năng lượng.

Các hạt sinh ra có khối lượng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt ban đầu: phản ứng thu năng lượng.

Chọn C.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 153327

\(MeV/{c^2}\) là đơn vị đo

Xem đáp án

\(MeV/{c^2}\) là đơn vị đo khối lượng.

Chọn A.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »