Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Trường THPT Lê Qúy Đôn lần 3

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 58 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 157888

Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10 \(\Omega\). Biết nhiệt lượng toả ra trong 30 phút là9.10 5(J). Biên độ của cường độ dòng điện là:

Xem đáp án

 + Biên độ của cường độ dòng điện là: \( Q = {I^2}Rt \to I = \sqrt {\frac{Q}{{Rt}}} = \frac{{10}}{{\sqrt 2 }} \to {I_0} = I\sqrt 2 = 10A\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 157889

Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax. Tần số góc của vật dao động là:

Xem đáp án

+ Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax.Tần số góc của vật dao động là:

\( {v_{\max }} = \omega A \to \omega = \frac{{{v_{\max }}}}{A}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 157890

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ và có các pha ban đầu là\(\pi /3\) và \(\pi/6\). Pha ban đầu của dao động tổng hợp hai dao động trên bằng

Xem đáp án

+ Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ. Pha ban đầu của dao động tổng hợp hai dao động trên bằng \( \tan \varphi = \frac{{\sin {\varphi _1} + \sin {\varphi _2}}}{{\cos {\varphi _1} + \cos {\varphi _2}}} \to \varphi = \frac{\pi }{{12}}rad\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 157892

Một cuộn dây dẫn có điện trở không đáng kể đƣợc nối vào mạng điện xoay chiều 127V – 50Hz. Dòng điện có cƣờng độ cực đại qua nó bằng 10A. Độ tự cảm của cuộn dây xấp xỉ là

Xem đáp án

Sử dụng công thức tính cảm kahsng trong mạch xoay chiều chỉ chứa một phần tử: \( \to {Z_L} = \frac{{{U_0}}}{{{I_0}}} = \frac{{127\sqrt 2 }}{{10}} = 18\Omega \to L = \frac{{{Z_L}}}{\omega } = \frac{{18}}{{100\pi }} = 0,057H\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 157893

Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là tốc độ

Xem đáp án

Trong sóng cơ, tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường truyền sóng.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 157894

Hai điện tích điểm đƣợc đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ

Xem đáp án

+ Khi đặt vào điện môi hai điện tích không đổi dấu nên vẫn hút nhau một lực: \( F' = \frac{F}{\varepsilon } = \frac{{21}}{{2,1}} = 10N\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 157895

Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?

Xem đáp án

 Các đường sức điệncủa điện tích điểm dương kết thúc ở vô cùng

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 157896

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đƣờng sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đƣờng dài 1 m là

Xem đáp án

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đƣờng sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đƣờng dài 1 m là:\( A = qEd = {10^{ - 6}}.1000.1 = {10^{ - 3}}J = 1mJ\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 157897

Xét sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có bước sóng \(\lambda\), tại A một bụng sóng và tại B một nút sóng. Quan sát cho thấy giữa hai điểm A và B còn có thêm hai nút khác nữa. Khoảng cách AB khi sợi dây duỗi thẳng bằng

Xem đáp án

Ta có: A một bụng sóng và tại B một nút sóng. Quan sát cho thấy giữa hai điểm A và B còn có thêm hai nút khác nữa, vậy AB có 2,5 bó sóng:  \(L=2,5 . \lambda/2=1,25 \lambda\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 157898

Khi nói về một hệ dao động cƣỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dƣới đây là sai?

Xem đáp án

Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 157899

Chu kì của dao động điều hòa là

Xem đáp án

Chu kì của dao động điều hòa là thời gian ngắn nhất vật có li độ như cũ.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 157900

Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10m thì mức cường độ âm là 80dB. Tại điểm cách nguồn độ âm 1m thì mức cường độ âm bằng

Xem đáp án

Tại điểm cách nguồn độ âm 1m thì mức cường độ âm bằng:\( \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = {\left( {\frac{{{r_1}}}{{{r_2}}}} \right)^2} = {10^{{L_2} - {L_1}}} \to {\left( {\frac{{10}}{1}} \right)^2} = {10^{{L_2} - 8}} \to {L_2} = 10B\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 157901

Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ trên sợi dây luôn ngƣợc pha với sóng tới tại

Xem đáp án

Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ trên sợi dây luôn ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ. 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 157902

Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo 80 cm. Khi cho con lắc dao động điều hòa, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần trong thời gian 36 s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm bằng

Xem đáp án

+ Con lắc thực hiện 20 dao động trong 36s \( \to T = \frac{{36}}{{20}}\)

+Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm bằng:

\( \to T = \frac{{36}}{{20}} = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \to g = \frac{{4{\pi ^2}l}}{{{T^2}}} = \frac{{4{\pi ^2}.0,8}}{{{{(\frac{{36}}{{20}})}^2}}} = 9,748m/{s^2}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 157904

Cường độ dòng điện \(i = 2cos100\omega t \)(A) có giá trị hiệu dụng xấp xỉ là

Xem đáp án

+ Từ phương trình dòng điện, ta có: \( {I_0} = 2A \to I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 A\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 157905

Đơn vị của điện dung của tụ điện là

Xem đáp án

Đơn vị của điện dung của tụ điện là F(fara)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 157907

Trong dao động tắt dần, những đại lượng nào giảm dần theo thời gian?

Xem đáp án

Một vật dao động tắt dần thì biên độ và cơ năng giảm dần theo thời gian.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 157910

Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên

Xem đáp án

Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 157911

Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2 . Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ:

Xem đáp án

+ Hai nguồn dao động cùng pha, các điểm nằm trên đường trung trực của đường nối hai nguồn dao động với biên độ cực đại.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 157912

Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \(\omega\) chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là:

Xem đáp án

+ Tổng trở của mạch RC: \( Z_{RC}=\sqrt {{R^2} + {{(\frac{1}{{\omega C}})}^2}} \)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 157913

Chọn phát biểu sai khi nói về dao động điều hoà:

Xem đáp án

Vận tốc luôn trễ pha \(\pi/2\) so với gia tốc

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 157919

Hai chất điểm dao động điều hoà trên hai trục tọa độ Ox và Oy vuông góc với nhau (O là vị trí cần bằng của cả hai chất điểm). Biết phương trình dao động của hai chất điểm là: x = 4cos(5πt +π/2)cm và y =6cos(5πt + π/6)cm. Khi chất điểm thứ nhất có li độ \(x=-2\sqrt 3cm\) và đang đi theo chiều âm thì khoảng cách giữa hai chất điểm là:

Xem đáp án

+ Khi \(t = 0:\left\{ \begin{array}{l} x = 0\\ {v_x} < 0 \end{array} \right.;\left\{ \begin{array}{l} y = 3\sqrt 3 cm\\ {v_y} < 0 \end{array} \right.\)

+ Khi \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 2\sqrt 3 cm\\ {v_x} < 0 \end{array} \right.;\left\{ \begin{array}{l} y = 0cm\\ {v_y} < 0 \end{array} \right.\)

+ Khoảng cách giữa hai chất điểm là: \(\Delta x= 2\sqrt 3cm\)

 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 157920

Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài với tốc độ không đổi 4 m/s và tần số có giá trị từ 33 Hz đến 43 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây cách nhau 25 cm theo phương truyền sóng luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là:

Xem đáp án

+  Hai điểm dao động ngược pha:

\( d = (k + 0,5)\lambda = (k + 0,5)\frac{v}{f} \to f = \frac{{(k + 0,5)v}}{d} = \frac{{(k + 0,5)400}}{{25}} = 16(k + 0,5)\)

\( \to 33Hz \le f \le 43Hz \Leftrightarrow 33Hz \le 16(k + 0,5) \le 43Hz \to k = 2\)

+ Tần số sóng trên dây là: f=40Hz

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 157921

Đặt vào mạch R, L, C nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, cuộn cảm thuần, tụ điện của mạch là:\(40\sqrt2 V;50\sqrt2 V;90\sqrt2 V\). Khi điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở là 40 V và đang tăng thì điện áp tức thời giữa hai đầu mạch xấp xỉ là:

Xem đáp án

Ta có: \( \tan \varphi = \frac{{{U_L} - {U_C}}}{{{U_R}}} = \frac{{50\sqrt 2 - 90\sqrt 2 }}{{40\sqrt 2 }} = - 1 \to \varphi = \frac{{ - \pi }}{4}\)

 Nên u chậm pha hơn \(u_{Rgoc}=\pi/4\)

Ta lại có:  

\( U = \sqrt {{U_R}^2 + {{({U_L} - {U_C})}^2}} = \sqrt {{{(40\sqrt 2 )}^2} + {{(50\sqrt 2 - 90\sqrt 2 )}^2}} = 80V\)

Dùng đường tròn ta sẽ tìm được điện áp tức thời giữa hai đầu mạch là: \( u = - 80\sqrt 2 \cos \alpha = - 80\sqrt 2 \cos (\frac{\pi }{2} - (\frac{\pi }{4} - \frac{\pi }{6})).40 - 40\sqrt 3 = - 29,28V\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 157922

Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ x1=4cm thì vận tốc v= \(-40\sqrt3 \pi\) cm/s; khi vật có li độ \(x_2=4\sqrt2cm\) thì vận tốc \(v_2=40\sqrt2 cm/s\).  Động năng và thế năng biến thiên với chu kỳ

Xem đáp án

+ Động năng và thế năng biến thiên với ω' = 2ω => T' = T/2

+ Thay (x1 = 4cm; v=40π√3 cm/s) và (x2 = 4√2 cm; v2 = 40π√2 cm/s) vào

\({A^2} = {x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \to \left\{ \begin{array}{l} {A^2} = {(4)^2} + \frac{{{{(40\pi \sqrt 3 )}^2}}}{{{\omega ^2}}}\\ {A^2} = {(4\sqrt 2 )^2} + \frac{{{{(40\pi \sqrt 2 )}^2}}}{{{\omega ^2}}} \end{array} \right.\)

+ Giải hệ phương trình ta được: ω = 10π rad/s

+ Động năng và thế năng biến thiên với chu kỳ:

=> T = 0,2s => T' = 0,1 (s).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 157923

Một vật dao động điều hoà với biên độ 4cm, cứ sau một khoảng thời gian 1/4 giây thì động năng lại bằng thế năng. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian 1/6 giây là

Xem đáp án

+ Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp động năng bằng thế năng: \(T/4=1s\)

+ Tần số góc của dao động: \(\omega=2\pi/T=2\pi(rad/s)\)

+ Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian 1/6s là: 

\( {S_{\max }} = 2A\sin \frac{{\omega \Delta t}}{2} = 2.4.\sin \frac{{2\pi .\frac{1}{6}}}{2} = 4cm\)

 
Câu 38: Trắc nghiệm ID: 157925

Một sợi dây cao su nhẹ, hệ số đàn hồi không đổi, đầu trên cố định tại điểm I, đầu dưới treo một vật nhỏ A khối lượng m, vật A được nối với vật nhỏ B (khối lượng 2m) bằng một sợi dây nhẹ, không dãn, chiều dài 10cm. Khi cân bằng dây cao su dãn 7,5cm. Lấy g=10=π(m/s2), bỏ qua lực cản của không khí. Đốt dây nối hai vật để cả hai vật bắt đầu chuyển động. Khi vật A tới vị trí cao nhất nhưng vẫn thấp hơn điểm I thì vật B chƣa chạm đất, khoảng cách giữa hai vật lúc đó gần giá trị nào nhất sau đây:

Xem đáp án

+ Tại VTCB O của hệ gồm 2 vật A và B dây cao su dãn:

\( \Delta l = \frac{{({m_A} + {m_B})g}}{k} = 0,075 \to k = \frac{{({m_A} + {m_B})g}}{{\Delta l}} = \frac{{3mg}}{{0,075}}\)

+ Khi dây đứt, tại VTCB của vật A, dây cao su dãn:

\( \Delta {l_A} = \frac{{{m_A}g}}{k} = \frac{{mg}}{{\frac{{3mg}}{{0,075}}}} = 0,025m = 2,5cm\)

+ Sau khi đứt dây, vật A dap đppjng điều hào quang VTCB O, li độ ban đầu của vật (=VTCB O của hệ ban đầu) cũng là biên độ dao động của A (vì tại đây v= 0): \(A=x=\Delta l -\Delta l_A=7,5-2,5=5cm\)

Và với chu kỳ:  \( T = 2\pi \sqrt {\frac{{\Delta {l_A}}}{g}} = \frac{{\sqrt {10} }}{{10}}s\)

+ Khi A lên đến Vị trí cao nhất ở biên trên thì hết T/2 . Tại thời điểm A ở Vị trí cao nhất, B đã đi được quãng đường: \( S = \frac{1}{2}g{t^2} = \frac{1}{2}g{(\frac{T}{2})^2} = 0,125m = 12,5cm\)

+ Khoảng cách giữa hai vật: \(2,5+10+12,5=32,5cm\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 157926

Khung dây quay đều quanh trục xx' với tốc độ 150 vòng/phút, trong từ trường đều véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay xx' của khung. Ở thời điểm nào đó từ thông gửi qua khung dây là 0,4Wb thì suất điện động cảm ứng trong khung 1,5πV. Tính từ thông cực đại.

Xem đáp án

+ Tần số góc: \(\omega=150 vong/phut=150 * 2\pi/60=5\pi (rad/s)\)

\( \phi \) vuông pha với e ⇒  từ thông cực đại: 

\( {\left( {\frac{\phi }{{{\phi _0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{e}{{{E_0}}}} \right)^2} = 1 \to {E_0} = \omega {\phi _0} \to {\phi _0} = 0,5{\rm{W}}b\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 157927

Đặt một điện áp xoay chiều u = U√2cos(ωt) (V) vào hai đầu mạch điện AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở R, cuộn dây không thuần cảm (L, r) và tụ điện C với R = r. Gọi N là điểm nằm giữa điện trở R và cuộn dây, M là điểm nằm giữa cuộn dây và tụ điện. Điện áp tức thời uAM và uNB vuông pha với nhau và có cùng một giá trị hiệu dụng là 30√5 V. Giá trị của U bằng:

Xem đáp án

+ Mạch điện: 

+ Giản đồ vectơ của mạch:

+ Theo đề bài ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} {U_{NB}} = {U_{AM}} \Rightarrow NB = AM\\ \angle AMH = \angle BNH \end{array} \right. \to \Delta AHM = \Delta BHN\)

+ Suy ra: 

\({U_R} = {U_r} = {U_L} = x \to \left\{ \begin{array}{l} AH = 2x\\ MH = x \end{array} \right. \Rightarrow AM = {U_{AM}} = \sqrt {{{(2x)}^2} + {x^2}} \)

+ Ta lại có: 

\({U_{AM}} = 30\sqrt 5 \Rightarrow \sqrt {{{(2x)}^2} + {x^2}} = 30\sqrt 5 \to \left\{ \begin{array}{l} x = 30V\\ AH = 2x = 60V \end{array} \right.\)

Mà: \( \Delta AHM = \Delta BHN \to AH = HB = 2x = 60\)

+ Giá trị của U bằng:

\( \to AB = AH\sqrt 2 = 60\sqrt 2 (V) \to U = 60\sqrt 2 (V)\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »