Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Trường THPT Lê Văn Tám

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 48 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 158128

Cơ năng của một con lắc lò xo tỉ lệ thuận với

Xem đáp án

Cơ năng của một con lắc lò xo tỉ lệ thuận với bình phương biên độ dao động.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 158129

Trong một dao động điều hòa, lấy mốc thế năng là vị trí cân bằng, đại lượng tỉ lệ thuận với tần số dao động là

Xem đáp án

Trong một dao động điều hòa, lấy mốc thế năng là vị trí cân bằng, đại lượng tỉ lệ thuận với tần số dao động là tốc độ cực đại.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 158131

Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động ngược pha A và B. Những điểm năm trên đường trung trực của đoạn AB trên mặt nước sẽ

Xem đáp án

Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp dao động ngược pha A và B. Những điểm năm trên đường trung trực của đoạn AB trên mặt nước sẽ dao động với biên độ cực tiểu.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 158132

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với bước sóng là X. Khoảng cách giữa hai điểm nút gần nhau nhất dao động ngược pha là

Xem đáp án

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với bước sóng là X. Khoảng cách giữa hai điểm nút gần nhau nhất dao động ngược pha là  λ/2

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 158133

Công thức nào dưới đây nêu không đúng mối liên hệ giữa các đại lượng đặc trưng

Xem đáp án

Công thức nào dưới đây nêu không đúng mối liên hệ giữa các đại lượng đặc trưng:  ω = 2π/f

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 158134

Đoạn mạch xoay chiều có cường độ dòng điện tức thời cùng pha với điện áp ở hai đầu của đoạn mạch, đoạn mạch này

Xem đáp án

Đoạn mạch xoay chiều có cường độ dòng điện tức thời cùng pha với điện áp ở hai đầu của đoạn mạch, đoạn mạch này chứa điện trở thuần.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 158135

Tổng trở của đoạn mạch RLC nối tiếp

Xem đáp án

Tổng trở của đoạn mạch RLC nối tiếp không thể nhỏ hơn điện trở thuần của đoạn mạch

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 158136

Một đoạn mạch nổi tiếp gồm điện trở thuần R = 40√3 Ω, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L=(4/5π) (H), tụ điện có điện dung C=(10-3/4π) (F). Mắc đoạn mạch vào điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz thì tổng trở của đoạn mạch là

Xem đáp án

Tổng trở bằng:

\(\left\{ \begin{array}{l} {Z_L} = L.\omega = L.2\pi f = \frac{4}{{5\pi }}.2\pi .50 = 80\Omega \\ {Z_C} = \frac{1}{{C\omega }} = \frac{1}{{C.2\pi f}} = \frac{1}{{\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{4\pi }}.2\pi .50}} = 40\Omega \\ R = 40\sqrt 3 \Omega \end{array} \right. \to Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} = 80\Omega \)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 158137

Sóng điện từ được ứng dụng trong thông tin liên lạc ở môi trường nước là

Xem đáp án

Sóng điện từ được ứng dụng trong thông tin liên lạc ở môi trường nước là sóng dài.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 158138

Để thông tin liên lạc giữa các phi hành gia trên tàu vũ trụ bay quanh Trái Đất với trạm điều hành dưới mặt đất, người ta thường sử dụng sóng vô tuyến có bước sóng trong khoảng

Xem đáp án

Để thông tin liên lạc giữa các phi hành gia trên tàu vũ trụ bay quanh Trái Đất với trạm điều hành dưới mặt đất, người ta thường sử dụng sóng vô tuyến có bước sóng trong khoảng  10 - 0,01 (m)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 158139

Sóng điện từ và sóng cơ không có chung tính chất

Xem đáp án

Sóng điện từ và sóng cơ không có chung tính chất truyền được trong chân không.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 158140

Bức xạ có tác dụng chữa bệnh còi xương là

Xem đáp án

Bức xạ có tác dụng chữa bệnh còi xương là tia tử ngoại.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 158141

Trạng thái cơ bản của nguyên từ hiđrô là trạng thái dừng

Xem đáp án

Trạng thái cơ bản của nguyên từ hiđrô là trạng thái dừng có năng lượng nhỏ nhất.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 158142

Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóngλ=0,6μm. Hiệu khoảng cách từ hai khe đến vị trí quan sát được vân sáng bậc bốn bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

M là vân sáng bậc 4 nên: \( {x_{s4}} = 4i = 4\frac{{\lambda D}}{a}\)

Hiệu đường đi từ hai khe đến điểmm M là: \( {x_{s4}} = 4i = 4\frac{{\lambda D}}{a}{d_2} - {d_1} = \frac{{ax}}{D} = \frac{a}{D}.4.\frac{{\lambda D}}{a} = 4\lambda = 2,4\mu m\)

 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 158143

 Phôtôn có năng lượng 0,8 eV ứng với bức xạ thuộc vùng

Xem đáp án

Ta có bước sóng: \( \lambda = \frac{{hc}}{\varepsilon } = \frac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{0,8.1,6.10}^{ - 19}}}} = 1,55\mu m\)

 bức xạ thuộc vùng tia hồng ngoại \( (0,76\mu m \to {10^{ - 3}})\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 158144

 Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Khi ánh sáng truyền đi xa, năng lượng của các phôtôn vẫn không thay đổi.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 158145

Công thoát êlectron của một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là

Xem đáp án

 Giới hạn quang điện của kim loại này là

\( {\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{4,14.1,6.10}^{ - 19}}}} = 0,3\mu m\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 158146

Năng lượng liên kết riêng

Xem đáp án

Các hạt nhân trung bình có số khối trong khoảng 50 – 80 thì năng lượng liên kết riêng có giá trị lớn nhất

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 158147

Hiện nay, lượng cacbon 14 trên bề mặt Trái Đất

Xem đáp án

Hiện nay, lượng cacbon 14 trên bề mặt Trái Đất hầu như không đổi.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 158148

Êlectron trong nguyên tử Hidrô chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng Em sang quỹ đạo dừng có mức năng lượng En thì lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân tăng 16 lần. Biết tổng m và n nhỏ hơn 6. Êlectron đã chuyển từ quỹ đạo

Xem đáp án

Lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân được tính bằng công thức: \( F = k\frac{{{e^2}}}{{{r^2}}} \to F \sim \frac{1}{{{n^4}}};(r \sim {n^2})\)

Ta có: \(\begin{array}{l} \to \frac{{{F_n}}}{{{F_m}}} = \frac{{{n^4}_m}}{{{n^4}_n}} = 16 \to \frac{{{n_m}}}{{{n_n}}} = 2 \to {n_m} = 2{n_n}\\ \to \left\{ \begin{array}{l} {n_m} = 2{n_n}\\ {n_m} + {n_n} < 6 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_m} = 2 \to L\\ {n_n} = 1 \to K \end{array} \right. \end{array}\)

như vậy electrôn đã di chuyển từ L sang K.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 158149

Trong quá trình phóng xạ của một số chất, số hạt nhân phóng xạ

Xem đáp án

Trong quá trình phóng xạ của một số chất, số hạt nhân phóng xạ giảm theo quy luật hàm số mũ.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 158150

Cơ thể con người ở nhiệt độ 37o C có thể phát ra những bức xạ

Xem đáp án

Cơ thể con người ở nhiệt độ 37o C có thể phát ra những bức xạ hồng ngoại.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 158151

Chiếu chùm tia sáng hẹp đơn sắc song song màu vàng theo phương vuông góc với mặt bên của một lăng kính thì tia ló đi là là mặt bên thứ hai. Nếu chiếu chùm sáng song song gồm bốn ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, lam và tím thì các tia ló ra ở mặt bên thứ hai là tia

Xem đáp án

+ Góc giới hạn phản xạ toàn phần tại mặt bên thứ hai là:

sinigh =1/nv ⇒ sin i < 1/nv thì tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai

Ta có: sin i = 1/n

Mà nd<nc<nv<nlu<nla<nch<nt

\( \to \frac{1}{{{n_d}}} > \frac{1}{{{n_c}}} > \frac{1}{{{n_v}}} > \frac{1}{{{n_{lu}}}} > \frac{1}{{{n_{la}}}} > \frac{1}{{{n_c}}} > \frac{1}{{{n_t}}}\)

chiếu chùm sáng song song gồm bốn ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, lam và tím thì các tia ló ra ở mặt bên thứ hai là tia cam và đỏ

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 158152

Một con lắc lò xo treo theo phương thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ 4 cm. Khi vật ở vị trí lò xo dãn 2 cm thì động năng bằng ba lần thế năng. Khi lò xo dãn 6 cm thì

Xem đáp án

Ta có A=4cm

Khi động năng bằng ba lần thế năng: \(\to |x|=A/2\)

Khi lò xo dãn 6cm: \( A + \left| x \right| = 6cm \to \left| x \right| = 2cm = \frac{A}{2}\)

⇒ Động năng bằng ba lần thế năng

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 158153

Một con lắc lò xo đặt trên một giá đỡ nằm ngang nhẵn. Biết quả cầu có khối lượng m1 = 300 g. Kéo quả cầu dọc theo trục lò xo đến vị trí lò xo nén 5 cm rồi thả nhẹ cho con lắc dao động. Khi đến vị trí cân bằng quả cầu va chạm đàn hồi xuyên tâm với quả cầu có khối lượng m2= 100 g đang đứng yên ở đó. Sau va chạm con lắc tiếp tục dao động điều hòa với tốc độ cực đại là 30 cm/s. Độ cứng của lò xo là

Xem đáp án

Vật va chạm đàn hồi ở vị trí cân bằng:

\(\left\{ \begin{array}{l} {v_{1\max }} - v{'_{1\max }} = \frac{{{m_2}}}{{{m_1}}}.v{'_{2\max }}\\ {v_{1\max }} + v{'_{1\max }} = v{'_{2\max }} \end{array} \right. \to \frac{{v{'_{1\max }}}}{{{v_{1\max }}}} = \frac{{{m_1} - {m_2}}}{{{m_1} + {m_2}}} = \frac{1}{2}\)

\( {v_{1\max }} = \omega A = 2v{'_{1\max }} \to \omega = \frac{{2v{'_{1\max }}}}{A} = \frac{{2.30}}{5} = 12rad/s\)

Độ cứng của lò xo là \( k = {m_1}{\omega ^2} = {0,3.12^2} = 43,2N/m\)

 

 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 158154

Hai con lắc đơn có chiều dài dây treo như nhau, cùng đặt trong một điện trường đều có phương nằm ngang. Hòn bi của con lắc thứ nhất không tích điện, chu kì dao động của nó là T. Hòn bi của con lắc thứ hai được tích điện, khi nằm cân bằng dây treo của con lắc này tạo với phương thẳng đứng một góc 600 Chu kì dao động nhỏ của con lắc thứ hai là

Xem đáp án

+ Chu kỳ con lắc: \( T \sim \frac{1}{{\sqrt g }}\)

Điện trường đều E có phương nằm ngang

Ở VTCB con lắc tạo với phương thẳng đứung 1 góc 600 độ 

⇒ P1=2P ⇒ g1=2g

⇒ Chu kỳ của con lắc được tích điện: \( T_1 = \sqrt {\frac{g}{{{g_{1}}}}} T = \frac{T}{{\sqrt 2 }}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 158155

Một vật dao động theo phương trình x = 10cos(2πt+ π/3), với x đo bằng cm, t đo bằng s. Quãng đường đi được của vật từ lúc t = 0 đến t = 0,375 s là

Xem đáp án

Ta có: \( 0,375 = \frac{3}{8}T = \frac{T}{3} + \frac{T}{{24}}\)

Tại thời điểm ban đầu: \(\left\{ \begin{array}{l} x = \frac{A}{2}\\ v < 0 \end{array} \right.\)

Thời gian vật chuyển động từ A/2 → A là: \( {t_1} = \frac{T}{{12}} + \frac{T}{4} = \frac{T}{3}\)

Thời điểm t=0,375(s) ta có: 

\(\left\{ \begin{array}{l} {x_2} = - 9,6592(cm)\\ v > 0 \end{array} \right. \to {s_0} = A - \left| {{x_2}} \right|\)

Qaunxg đường vật đi được là: \( S = \frac{{3A}}{2} + {S_0} = 15,34cm\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 158156

Hai nguồn sóng cơ AB cách nhau dao động chạm nhẹ trên mặt chất lỏng, cùng tần số 80Hz, cùng pha theo phương vuông góc với mặt chất lỏng. Vận tốc truyền sóng 16m/s. Số điểm không dao động trên đoạn AB = 90 cm là:

Xem đáp án

Ta có: Bước sóng \( \lambda = \frac{v}{f} = \frac{{20}}{{100}} = 0,2m\)

Do 2 nguồn cùng pha nên số điểm không dao động trên AB là số giá trị k nguyên thỏa mãn: \(\begin{array}{l} \frac{{ - AB}}{\lambda } - \frac{1}{2} < k < \frac{{AB}}{\lambda } - \frac{1}{2} \Leftrightarrow - 5 < k < 4\\ \to k = 4; \pm 3; \pm 2; \pm 1;0 \end{array}\)

Vậy có 8 giá trị của k thỏa mãn yêu cầu nên có 8 điểm trên AB không dao động

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 158157

Hai nguồn sóng cơ S1 và S2 trên mặt chất lỏng khác nhau 24 cm dao động theo phương trình u1=u2=5cos(30πt), lan truyền trong môi trường với tốc độ v=75v=75cm/s. Xét điểm M cách S1 khoảng 18 cm và vuông góc S1S2 với tại S1. Xác định cố đường cực đại đi qua S2M.

Xem đáp án

Ta có: f = 15Hz. Bước sóng \( \lambda = \frac{v}{f} = \frac{{75}}{{15}} = 5cm\)

\( M{S_2} = \sqrt {M{S_1}^2 + {S_1}{S_2}^2} = 30cm\)

Tại M ta có: d2−d= MS2−MS=14cm

Tại Sta có: d2−d= −S1S=−24cm

Do 2 nguồn cùng pha nên số cực đại qua S2M là số giá trị k thỏa mãn.

\( - 24 < k\lambda < 14 \Leftrightarrow - 4,8 < k < 2,8 \to k = - 4; - 3; \pm 2; \pm 1;0\)

⇒ có 7 giá trị của k thỏa mãn yêu cầu. 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 158158

Điện năng được truyền từ nơi phát đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là bao nhiêu? Coi hao phí điện năng chỉ do toả nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20% công suất truyền đi.

Xem đáp án

+ Ban đầu hiệu suất truyền tải là 90%: \( \to H = \frac{{P{'_1}}}{{{P_1}}} = 0,9 \to P{'_1} = 0,9{P_1}\)

+ Khi công suất sử dụng điện của khu dân cư tăng 20% 

\( \to P{'_2} = 1,2{P_1}' = 1,2.0,9.{P_1} = 1,08{P_1}\)

Ta có: \( \frac{{\Delta {P_1}}}{{\Delta {P_2}}} = \frac{{\frac{{{P_2}^2R}}{{{U^2}{{\cos }^2}(\varphi )}}}}{{\frac{{{P_1}^2R}}{{{U^2}{{\cos }^2}(\varphi )}}}} = \frac{{{P_2}^2}}{{{P_1}^2}} \to \Delta {P_2} = \frac{{{P_2}^2}}{{{P_1}^2}}.\Delta {P_1} = 0,1{P_1}.\frac{{{P_2}^2}}{{{P_1}^2}}\)

\(\begin{array}{l} \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = \frac{{{P_2} + \Delta {P_2}}}{{{P_1} + \Delta {P_1}}} = \frac{{1,08{P_1} + 0,1{P_1}.\frac{{{P_2}^2}}{{{P_1}^2}}}}{{{P_1}}} \to 0,1.\frac{{{P_2}^2}}{{{P_1}^2}} - \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} + 1,08 = 0\\ \to \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = 8,77;\frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = 1,23 \end{array}\)

⇒ Hiệu suất của quá trình truyền tải: \(\left[ \begin{array}{l} H = \frac{{P{'_2}}}{{{P_2}}} = \frac{{1,08{P_1}}}{{8,77{P_1}}} = 0,123(12,3\% )\\ H = \frac{{P{'_2}}}{{{P_2}}} = \frac{{1,08{P_1}}}{{1,23{P_1}}} = 0,878(87,8\% ) \end{array} \right.\)

Coi hao phí điện năng chỉ do toả nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20% công suất truyền đi. Nên hiệu suất truyền tải phải lớn hơn 80% Do đó H=87,8%

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 158159

Cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L mắc vào điện áp xoay chiều u=250√2 cos100πtV thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 5 A và cường độ dòng điện này lệch pha π/3 so với điện áp u. Mắc nối tiếp cuộn dây với đoạn mạch X để tạo thành đoạn mạch AB rồi lại đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp u nói trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 3 A và điện áp hai đầu cuộn dây vuông pha với điện áp hai đầu X. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X là

Xem đáp án

+ Tổng trở của cuộn cảm  và đoạn mạch AB: \(\left\{ \begin{array}{l} {Z_d} = \frac{{250}}{5} = 50\Omega \\ Z = \frac{{250}}{3} \Omega \end{array} \right.\)

+ Biễu diễn vecto các điện áp. Gọi \(\alpha\) là góc hợp bởi \( \overrightarrow {{U_d}} \) và \( \overrightarrow {{U}} \). Ta có: \( \cos \alpha = \frac{{{Z_d}}}{Z} = \frac{{50}}{{\frac{{250}}{3}}} = 0,6\)

\( \to {U_X} = U\sin \alpha = 250\sqrt {1 - {{0,6}^2}} = 200{\rm{W}}\)

+ Từ hình vẽ, ta dễ thấy rằng UX chậm pha hơn dòng điện một góc 300

 

\( \to {{\rm{P}}_X} = 200.3.\cos {30^0} = 300\sqrt 3 {\rm{W}}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 158160

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm ?

Xem đáp án

+ Tịnh tiến màn quan sát lại gần mặt phẳng chứa hai khe 25cm tức là D'=D-0,25

Ta có: \(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {{\rm{i}}_1} = \frac{{\lambda D}}{a}\\ {{\rm{i}}_2} = \frac{{\lambda (D - 0,25)}}{a} \end{array} \right. \to \frac{{{{\rm{i}}_1}}}{{{{\rm{i}}_2}}} = \frac{D}{{D - 0,25}} = \frac{5}{4}\\ \to D = 5.0,25 = 1,25m \end{array}\)

Bước sóng: \( \lambda = \frac{{i.a}}{D} = 0,48\mu m\)

 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 158161

Mức năng lượng nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng có biểu thức:\( {E_n} = \frac{{ - 13,6}}{{{n^2}}}(eV)\)  với n=1, 2, 3 … Khi kích thích nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng việc hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích hợp, bán kính quỹ đạo dừng của electrôn tăng lên 9 lần. Bước sóng lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là:         

Xem đáp án

+ Bán kính quỹ đạo tăng 9 lần nên e chuyển lên quỹ đạo M (n = 3).

Vậy bước sóng lớn nhất phát ra ứng với e chuyển từ M đến L => Năng lượng bức xạ: \( {\varepsilon _{32}} = {E_3} - {E_2} = \left[ {\frac{{ - 13,6}}{{{3^2}}} - ( - \frac{{13,6}}{{{2^2}}})} \right]{.1,6.10^{ - 19}} = {3,0224.10^{ - 19}}(J)\)

+ Bước sóng lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là:         \( {\varepsilon _{32}} = h\frac{c}{{{\lambda _{32}}}} \to {\lambda _{32}} = \frac{{hc}}{{{\varepsilon _{32}}}} = {0,657.10^{ - 6}}(m)\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 158163

Tỉ số số hạt nhân 14C và 12C trong một mẫu gỗ cổ đại tìm thấy bằng một nửa tỉ số số hạt nhân 14C và 12C có trong không khí hiện tại. Biết rằng 14C phóng xạ β– và có chu kỳ bán rã là 5730 năm. Tuổi của mẫu gỗ cổ đại là

Xem đáp án

+ Tỉ số số hạt nhân 14C và 12C trong một mẫu gỗ cổ đại tìm thấy bằng một nửa tỉ số số hạt nhân 14C và 12C có trong không khí hiện tại mà hạt nhân 12C là hạt nhân bền không phân rã nên suy ra 14C đã phân rã được một nửa.
Ta có:

\( \frac{H}{{{H_0}}} = \frac{N}{{{N_0}}} = {2^{\frac{{ - t}}{T}}} = \frac{1}{2} \to t = T = 5730\) năm

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 158164

Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều

Xem đáp án

Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 158166

 Một mạch điện xoay chiều có điện áp giữa hai đầu mạch là u = 200cos(100πt + π/6) V. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong mạch là 2√2 A. Biết rằng, dòng điện nhanh pha hơn điện áp hai đầu mạch góc π/3, biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là

Xem đáp án

Ta có: I = 2√2 ⇒ I0 = I√2 = 4 A

Dòng điện nhanh pha hơn điện áp hai đầu mạch góc π/3

⇒ φ= φU + π/3 = π/2 rad

Biểu thức cường độ dòng điện là: I = 4cos(100πt + π/2)(A)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 158167

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở  R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Gọi URL là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gồm R và L, UC là điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện C. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của URL và UC theo giá trị của biến trở R. Khi giá trị của R bằng 80 Ω thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu biến trở có giá trị là 

Xem đáp án

Ta có: \( {U_{RL}} = I.{Z_{RL}} = \frac{{U\sqrt {{R^2} + {Z_L}^2} }}{{\sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} }} = \frac{U}{{\sqrt {\frac{{{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}}}{{{R^2} + {Z_L}^2}}} }} = \frac{U}{{\sqrt {1 + \frac{{{Z_C}^2 - 2{Z_L}{Z_C}}}{{{R^2} + {Z_L}^2}}} }} = const\)+ Để URL không phụ thuộc R thì:\( {Z_C}^2 - 2{Z_L}{Z_C} = 0 \to {Z_C} = 2{Z_L} \to {U_C} = 2{U_L}\)

Ta có khi R = 80Ω thì UC = 240 (V) còn URL = 200 (V) 

⇒  UL = 0.5.UC = 120 (V)

Do đó: \( {U_R} = \sqrt {{U_{RL}}^2 + {U_L}^2} = 160(V)\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »