Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Du
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
42 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây đúng?
Hợp lực tác dụng lên vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng => Chọn C
Một con lắc lò xo dao động đều hòa với tần số . Động năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số bằng
Động năng của con lắc biến thiên tuần hoàn với f2 = 2f = 2.2f1 = 4f1
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là u = 5cos(6pt – px) (cm), với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng này là
\(\)\(\)\(2\pi \frac{x}{\lambda } = \pi x = > \lambda = 2m = > v = \lambda \frac{\omega }{{2\pi }} = 2.\frac{{6\pi }}{{2\pi }} = 6m/s\)
Tại 1 vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm
\(L{\rm{ }} = {\rm{ }}lg\frac{{I'}}{{{I_0}}}\; = {\rm{ }}lg\frac{{10I}}{{{I_0}}}\; = {\rm{ }}lg10{\rm{ }} + {\rm{ }}lg\frac{I}{{{I_0}}}\; = {\rm{ }}1{\rm{ }}B{\rm{ }} + {\rm{ }}L.\)
Đáp án C
Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 50 vòng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220 V. Bỏ qua hao phí. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
\({U_2} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}{U_1} = {\rm{ }}11{\rm{ }}V\)
Đáp án D
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang hoạt động. Điện tích của một bản tụ điện
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang hoạt động. Điện tích của một bản tụ điện biến thiên điều hòa theo thời gian.
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 100 g và lò xo có độ cứng 40 N/m được đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Vật nhỏ đang nằm yên ở vị trí cân bằng, tại t = 0, tác dụng lực F = 2 N lên vật nhỏ (hình vẽ) cho con lắc dao động điều hòa đến thời điểm \(t = \frac{\pi }{3}\) s thì ngừng tác dụng lực F. Dao động điều hòa của con lắc sau khi không còn lực F tác dụng có giá trị biên độ gần giá trị nào nhất sau đây
Ta có:
\(\Delta {l_0} = A\; = \frac{F}{k}{\rm{ = }}0,05{\rm{ }}m{\rm{ }} = {\rm{ }}5{\rm{ }}cm.{\rm{ }}T{\rm{ }} = {\rm{ }}2\pi \;\sqrt {\frac{m}{k}} = \;\frac{\pi }{{10}}s\).
Thời điểm \(t{\rm{ }} = \;\frac{\pi }{3} = {\rm{ }}3\;\frac{\pi }{{10}} + \;\frac{\pi }{{30}} = {\rm{ }}3T + \frac{T}{3}\) có: \(x{\rm{ }} = \;\frac{A}{2}\) và \(v{\rm{ }} = {\rm{ }}{v_{max}}\frac{{\sqrt 3 }}{2}\; = \omega A\frac{{\sqrt 3 }}{2}\) .
So với vị trí cân bằng khi không còn lực F tác dụng (vị trí lò xo không biến dạng) thì \(x'{\rm{ }} = {\rm{ }}A + \frac{A}{2}\; = \;\frac{{3A}}{2}\) và \(v' = v = \omega A\frac{{\sqrt 3 }}{2}\) .
Con lắc dao động với biên độ: \(A' = \sqrt {{{(x')}^2} + {{\left( {\frac{{v'}}{\omega }} \right)}^2}} {\rm{ = }}A\sqrt 3 \; = {\rm{ }}8,66{\rm{ }}cm\) .
Đáp án B.
Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai ?
Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu sai là: Tia tử ngoại dễ dàng đi xuyên qua tấm chì dày vài cm.
Tia Rơn-ghen (tia X) có tần số
Tia Rơn-ghen (tia X) có tần số lớn hơn tần số của tia màu tím.
Chiết suất tỉ đối của kim cương đối với nước là 1,8; chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng màu lục là \(\frac{4}{3}\) ; bước sóng của ánh sáng màu lục trong chân không là 0,5700 \(\mu \)m. Bước sóng của ánh sáng màu lục trong kim cương là:
Ta có:
\(\;\frac{{{n_{kc}}}}{{{n_n}}} = {\rm{ }}1,8 \Rightarrow {n_{kc}} = {\rm{ }}{n_n}.1,8{\rm{ }} = {\rm{ }}2,4;{\lambda _{kc}} = \;\frac{\lambda }{n} = {\rm{ }}0,2375\mu m.\) Đáp án A.
Trong các hạt nhân: \({}_2^4He,{}_3^7Li,{}_{26}^{56}Fe\) và \({}_{92}^{235}U\) hạt nhân bền vững nhất là:
Các hạt nhân nằm ở khoảng giữa bảng tuần hoàn (50 < A < 95) có năng lượng liên kết lớn hơn các hạt nhân ở đầu và cuối bảng tuần hoàn. Đáp án B.
Ban đầu có \({N_0}\) hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân \({N_0}\) bị phân rã. Chu kỳ bán rã của chất đó là:
Ta có:
\(N = {N_0}{.2^{ - \frac{t}{T}}} = \frac{1}{4}{N_0} \Rightarrow \;{2^{ - \frac{t}{T}}} = {\rm{ }}{2^{ - 2}} \Rightarrow \frac{t}{T}\; = {\rm{ }}2 \Rightarrow T{\rm{ }} = \;\frac{t}{2} = {\rm{ }}2\) giờ. Đáp án A.
Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hoả có hằng số điện môi \(\varepsilon \) = 2 và giảm khoảng cách giữa chúng còn \(\frac{\pi }{3}\) thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là:
Độ lớn của lực tương tác giữa chúng là: 4,5F.
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Biết giá trị cực đại của cường độ dòng điện trong mạch là I0 và giá trị cực đại của điện tích trên một bản tụ điện là q0. Giá trị của f được xác định bằng biểu thức
Ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{{{q^2}}}{{2C}} = \frac{{LI{}_0^2}}{2}\\ = > \frac{1}{{LC}} = \frac{{I{}_0^2}}{{q{}_0^2}}\\ = > \omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{{I{}_0^{}}}{{q{}_0^{}}}\\ = > f = \frac{{I{}_0^{}}}{{2\pi q{}_0^{}}} \end{array}\).
Chọn A
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kì 0,4 s. Khi vật ở vị trí cân bằng lò xo có chiều dài 44 cm. Lấy g = \({\pi ^2}\) (m/s2). Chiều dài tự nhiên của lò xo là
Ta có:
\(\begin{array}{l} \omega = \frac{{2\pi }}{T} = 5\pi (rad/s)\\ \Delta {l_0} = \frac{g}{{{\omega ^2}}} = \frac{{10}}{{25{\pi ^2}}} = 4cm\\ {l_0} = l - \Delta {l_0} = 40cm \end{array}\)
Chọn B
Trên một sợi dây có sóng dừng với bước sóng là l, có rất nhiều bụng sóng \(\lambda \) và nút sóng. Khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là
Ta có:
\(d = \left( {5{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)\;\frac{\lambda }{2} = {\rm{ }}2,5\lambda \)
Chọn A
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được vào hai đầu một cuộn cảm thuần. Khi tần số là 50 Hz thì cường độ hiệu dụng qua cuộn cảm bằng 3 A. Khi tần số là 60 Hz thì cường độ hiệu dụng qua cuộn cảm bằng
Ta có
\(\begin{array}{l} I = \frac{U}{{2\pi fL}}\\ I' = \frac{U}{{2\pi f'L}}\\ = > I' = \frac{{If}}{{f'}} = \frac{{3.50}}{{60}} = 2.5A \end{array}\)
Chọn A
Đặt điện áp xoay chiều \(u{\rm{ }} = {\rm{ }}200\sqrt 2 cos100\pi t{\rm{ }}\left( V \right)\;\)vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 100\(\Omega \), cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp\({u_C} = {\rm{ }}100\sqrt 2 cos(100\pi t - \frac{\pi }{2}){\rm{ }}\left( V \right).\). Khi đó, biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là (V). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng
Điện áp giữa hai bản tụ trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với cường độ dòng điện nên u và i cùng pha \((\varphi = 0) = > P = {P_{\max }} = \frac{{{U^2}}}{R} = \frac{{{{200}^2}}}{{100}} = 400W\)
Đáp án C
Một con lắc đơn có chiều dài 0,3 m, treo vào trần một toa xe. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toa gặp chỗ nối của các đoạn ray. Biết khoảng cách giữa hai mối nối ray là 12,5 m và gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Biên độ của con lắc đơn này lớn nhất khi đoàn tàu chuyển động thẳng đều với tốc độ gần bằng
Ta có:
\(\begin{array}{l} T = 2\pi \sqrt {\frac{g}{l}} = 1,1s\\ v = \frac{L}{T} = \frac{{12.5}}{{1.1}} = 11,36m/s = 40,9km/h \end{array}\)
Chọn A
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 mH và tụ điện có điện dung \(C = 0,1\mu F\) Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc
Ta có:
\(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{10}^{ - 3}}{{.10}^{ - 6}}.0,1} }} = {10^5}rad/s\)
Chọn C
Phôtôn có năng lượng 0,8 eV ứng với bức xạ thuộc vùng
Ta có:
\(\varepsilon = \frac{{hc}}{\lambda } \Rightarrow \lambda = \frac{{hc}}{\varepsilon } = 1,{55.10^{ - 6}}m\)
Chọn B
Công thoát êlectron của một kim loại bằng 3,43.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại này là
Ta có:
\({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = 5,{79.10^{ - 7}}m\)
Đáp án A
Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
Ta có:
\({E_n} - {E_m} = \;\frac{{hc}}{\lambda } = > \lambda \; = \;\frac{{hc}}{{{E_n}-{\rm{ }}{E_m}}} = 6,{54.10^{ - 7}}m.\)
Chọn B
Cho khối lượng của hạt prôton; nơtron và hạt nhân đơteri \({}_1^2D\) lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri \({}_1^2D\) là:
Ta có:
\(\Delta {W_D} = \frac{{(1,0073 + 1,0087 - 2,0135).931,5}}{2} = 1,12{\rm{ }}MeV/nuclon.\)
Có 15 chiếc pin giống nhau, mỗi cái có suất điện động 1,5 V và điện trở trong \(0.6\Omega \). Nếu đem ghép chúng thành ba dãy song song mỗi dãy có 5 pin thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:
Ta có:
\(\begin{array}{l} {E_b} = nE = 5.1,5 = 7,5V\\ {r_b} = \frac{{n.r}}{b} = \frac{{5.0,6}}{3} = 1\Omega \end{array}\)
Một vật sáng AB cách màn ảnh E một khoảng L = 100 cm. Đặt một thấu kính hội tụ trong khoảng giữa vật và màn để có một ảnh thật lớn gấp 3 lần vật ở trên màn. Tiêu cự của thấu kính là
Ta có:
\(\begin{array}{l} d + d' = 1m\\ k = - 3 = \frac{{ - d}}{{1 - d}} = > - d = - 3 + 3d = > d = \frac{3}{4}m\\ = > d' = \frac{1}{4}m\\ \frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = > f = \frac{1}{{\frac{4}{3} + 4}} = 18.75cm \end{array}\)
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 5 cm, chu kì 2s. Tại thời điểm t = 0s vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:
Ta có:
\(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \pi (rad/s)\)
Khi t=0 thì x=0 => \(\cos \varphi = \cos ( \pm \frac{\pi }{2})\)
khi t=0 thì v>0 => \(\varphi = - \frac{\pi }{2}\)
Đáp án D
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0.4\mu m\), khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1 m. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm
Ta có:
\({x_4} = 4\lambda \frac{D}{a} = 3,{2.10^{ - 3}}m\)
Đáp án A
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
Ta có:
Lực hướng tâm tác dụng lên electron là lực Cu-lông giữa electron và prôtôn:
\(\begin{array}{l} \frac{{k{e^2}}}{{{r^2}}} = m\frac{{{v^2}}}{r} \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{k{e^2}}}{{mr}}} \\ \Rightarrow \frac{{{v_1}}}{{{v_3}}} = \sqrt {\frac{{{r_3}^2}}{{{r_1}^2}}} = \sqrt {\frac{{{3^3}{r_0}^2}}{{{r_0}^2}}} = 3 \end{array}\)
Đáp án C
Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
Ta có:
\(\begin{array}{l} {N_0}{.2^{\frac{{ - t}}{T}}} = {N_0}.\frac{1}{3}\\ \Rightarrow {N_0}{.2^{\frac{{ - 2t}}{T}}} = {N_0}.{({2^{\frac{{ - t}}{T}}})^2} = {N_0}.{(\frac{1}{3})^2} = {N_0}.\frac{1}{9} \end{array}\)
Chọn B
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán kính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất bằng
Ta cód:
\(\begin{array}{l} \lambda = \frac{v}{f} = 1,5cm\\ \frac{{ - {S_1}{S_2}}}{\lambda } = - 6.7 < k < \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } = 6,7 \end{array}\)
=> Có 13 cực đại. Cực đại gần S2 nhất ứng với k=6 nên d2-d1= \(6\lambda \)
=>\({d_2} = {d_1} - 6\lambda = {S_1}{S_2} - 6.1,5 = 1cm = 10mm\)
Một mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm 0,2 H và tụ điện có điện dung 10-5F thực hiện dao động điện từ tự do. Biết cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động là 0,012 A. Khi cường độ dòng điện tức thời trong mạch là 0,01 A thì điện áp tức thời giữa hai bản tụ có độ lớn là
Ta có
\({U_0} = {I_0}\sqrt {\frac{L}{C}} = 1,2\sqrt 2 V\)
Khi \(i = 0,01{\rm{A}} = \frac{{{I_0}}}{{1,2}}\) thì \(\begin{array}{l} {{\rm{W}}_L} = \frac{1}{2}L{i^2} = \frac{1}{{1,44}}.\frac{1}{2}L{I^2} = \frac{1}{{1,44}}{\rm{W}};\\ {{\rm{W}}_C} = \frac{1}{2}C{U^2} = {\rm{W}} - {{\rm{W}}_L} = {\rm{W}} - \frac{1}{{1,44}}{\rm{W}} = \frac{{0,44}}{{1,44}}.\frac{1}{2}C{U^2}\\ = > \left| u \right| = \sqrt {\frac{{0.44}}{{1.44}}} {U_0} = 0,94V \end{array}\)
Đáp án D
Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 (s) (đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên đây là
Quan sát hình vẽ, ta thấy trong thời gian 0,3 s sóng truyền được quãng đường bằng \(\frac{3}{8}\lambda \) tức là \(0.3{\rm{s}} = \frac{{3T}}{8}\)
=>T = 0,8 s. Tại thời điểm t2 N đang đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương (N đi lên) nên: \(v = {v_{\max }} = \omega A = \frac{{2\pi }}{T}A = 39.3cm/s\)
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch A, B mắc nối tiếp gồm điện trở 69,1\(\Omega \), cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 176,8 10-6F. Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây của máy phát. Biết ro to máy phát có hai cặp cực. Khi rô to quay đều với tốc độ n1 = 1350 vòng/phút hoặc n2 = 1800 vòng/phút thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là như nhau. Độ tự cảm L có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây ?
Ta có:
\(\begin{array}{l} {\omega _1} = \frac{{2\pi {n_1}p}}{{60}} = 90\pi (ra{\rm{d}}/s)\\ {\omega _2} = \frac{{2\pi {n_2}p}}{{60}} = 120\pi (ra{\rm{d}}/s)\\ {Z_{C1}} = \frac{1}{{{\omega _1}C}} = 20\Omega ;{Z_{C1}} = \frac{1}{{{\omega _2}C}} = 15\Omega \\ {P_1} = {P_2} = > \frac{{U_1^2R}}{{Z_1^2}} = \frac{{U_2^2R}}{{Z_2^2}}\\ = > \frac{{\frac{1}{2}{{(90\pi NB{\rm{S}})}^2}R}}{{{R^2} + {{(90\pi L - 20)}^2}}} = \frac{{\frac{1}{2}{{(120\pi NB{\rm{S}})}^2}R}}{{{R^2} + {{(120\pi L - 15)}^2}}}\\ = > 9{{\rm{R}}^2} + 9{(120\pi L)^2} - 9.3600\pi L - + 9.225 = 16{{\rm{R}}^2} + 16.{(120\pi L)^2} - 16.3600\pi L - + 16.400\\ = > 7.3600\pi L = 37798.67\\ = > L = 0.478H \end{array}\)
Đặt điện áp u = U0 cos\(\omega \)t (V) (U0 không đổi, \(\omega \) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm H và tụ điện mắc nối tiếp. Khi \(\omega = {\omega _0}\) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch đạt cực đại Im. Khi \(\omega = {\omega _1}\) hoặc\(\omega = {\omega _2}\) thì cường độ dòng điện cực đại qua đoạn mạch bằng nhau và bằng Im. Biết \({\omega _1} - {\omega _2} = 200\pi (ra{\rm{d}}/s)\). Giá trị của R bằng
Khi có cộng hưởng điện:
\(\begin{array}{l} I = {I_{\max }} = {I_m} = \frac{U}{R}\\ \omega _0^2 = \frac{1}{{LC}} = > C = \frac{1}{{\omega _0^2L}} = \frac{{5\pi }}{{4\omega _0^2}} \end{array}\)
Khi \({\omega _1} = {\omega _2}\)
thì\({I_{01}} = {I_{02}} = {I_m} = \frac{{{I_{0m}}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{{U_0}}}{{R\sqrt 2 }} = > \omega _0^2 = {\omega _1}{\omega _2}\)
và \(\begin{array}{l} Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} \\ = > R = {Z_L} - {Z_C} = {\omega _1}L - \frac{1}{{{\omega _1}C}} = \frac{4}{{5\pi }}{\omega _1} - \frac{1}{{{\omega _1}\frac{{5\pi }}{{4{\omega _1}{\omega _2}}}}} = \frac{4}{{5\pi }}({\omega _1} - {\omega _2}) = 160\Omega \end{array}\)
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng \({\lambda _1}\) = 450 nm và \({\lambda _2}\) = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
Ta có:
\({i_{\bf{1}}} = \frac{{{\lambda _1}{\rm{D}}}}{a}\; = {\rm{ }}1,8{\rm{ }}mm;\frac{{{x_M}}}{{{i_1}}} = 3.06;\frac{{{x_N}}}{{{i_1}}} = 12.2\)
=> trên đoạn MN có 9 vân sáng của bức xạ có bước sóng\({{\lambda _1}}\) (từ vân bậc 4 đến vân bậc 12).
\({i_2} = \frac{{{\lambda _2}{\rm{D}}}}{a}\; = {\rm{ 2}}{\rm{.4 }}mm;\frac{{{x_M}}}{{{i_2}}} = 2.3;\frac{{{x_N}}}{{{i_2}}} = 9.2\)
=>trên đoạn MN có 7 vân sáng của bức xạ có bước sóng l\({{\lambda _2}}\) (từ vân bậc 3 đến vân bậc 9).
\({k_2} = \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}}{k_1}\; = {\rm{ }}\frac{3}{4}{k_1}\)
=> trên đoạn MN có 3 vân sáng của hai bức xạ trùng nhau: với k1 = 4; 8 và 12; k2 = 3; 6 và 9. Đáp án D
Dùng một hạt có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân N đang đứng yên gây ra phản ứng \(\alpha + _7^{14}N - > _1^1p + _8^{17}O\). Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt \(\alpha \). Cho khối lượng các hạt nhân \({m_\alpha }\) = 4,0015u; mp = 1,0073u; mN14 = 13,9992u; mO17 = 16,9947u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt \(_8^{17}O\) là
Ta có:
\(\begin{array}{l} p\;_o^2 = {\rm{ }}p_\alpha ^2\; + {\rm{ }}p_p^2\; \Rightarrow {m_O}{K_O} = {\rm{ }}{m_\alpha }{K_\alpha } + {\rm{ }}{m_p}{K_p}\left( 1 \right);\\ \;\Delta E{\rm{ }} = {\rm{ }}{K_O} + {\rm{ }}{K_p} - {\rm{ }}{K_\alpha } = {\rm{ }}({m_\alpha } + {\rm{ }}{m_N}--{\rm{ }}{m_p}--{\rm{ }}{m_O}){c^2} = {\rm{ }} - {\rm{ }}1,21{\rm{ }}MeV\;\;\\ = > {K_p} = {\rm{ }}{K_a} - {\rm{ }}{K_O}--{\rm{ }}1,21{\rm{ MeV}}\left( 2 \right)\\ Thay{\rm{ }}\left( 2 \right){\rm{ }}vao{\rm{ }}\left( 1 \right):{\rm{ }}{m_O}{K_O} = {\rm{ }}{m_\alpha }{K_\alpha } + {\rm{ }}{m_p}{K_\alpha } - {\rm{ }}{m_p}{K_O}--{\rm{ }}{m_p}.1,21\\ \;\;\; = > {W_{O}} = \;\frac{{({m_\alpha } + {\rm{ }}{m_p}){K_\alpha } - 1,21{m_p}}}{{{m_0} + {m_p}}} = {\rm{ }}2,075{\rm{ }}MeV.{\rm{ }}\\ \ \end{array}\)
Đáp án D
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có đồ thị li độ x1 và x2 phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Thời gian vật chuyển động được quãng đường là \((80\sqrt 2 + 5)cm\) là
Ta có:
T=0,2s; \(x = {x_1} + {x_2} = 5c{\rm{os}}\left( {{\rm{10}}\pi {\rm{t + }}\frac{\pi }{{\rm{2}}}} \right) + 5c{\rm{os10}}\pi {\rm{t = 5}}\sqrt {\rm{2}} c{\rm{os}}\left( {{\rm{10}}\pi {\rm{t + }}\frac{\pi }{{\rm{4}}}} \right)cm\)
Một chu kỳ vật chuyển động được quãng đường
4A=20\(\sqrt 2 cm = > t = 4T + \frac{T}{8}\)
Chọn A
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đầu trên cố định, đầu dưới treo vật có khối lượng m. Chọn trục Ox có gốc O tại vị trí cân bằng, phương thẳng đứng, chiều dương hướng lên. Cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng thì thu được đồ thị theo thời gian của lực đàn hồi và li độ như hình vẽ. Lấy g = π2 m/s2. Lực kéo về cực đại tác dụng vào vật bằng
Ta có:
\(\frac{{150}}{{360}}T = \frac{1}{6} \to T = 0,4s\);
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{{\Delta {l_o}}}{g}} \to \Delta {l_o} = 0.04m\)
\(\frac{{k\left( {A - \Delta {l_o}} \right)}}{{k\left( {A + \Delta {l_o}} \right)}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3} \to A = 2\Delta {l_o} = 0,08m\)
\(\begin{array}{l} 6 = k(A + \Delta {l_o}) = > 6 = k\left( {4 + \frac{4}{2}} \right).0,01 \to k - 100N/m\\ = > {F_{hpmax}} = kA = 8\left( N \right) \end{array}\)
Chọn D
Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
Chọn C.
Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng Sai => Quang phổ vạch phát xạ do chất khí ở áp suất cao.