Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trãi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 129 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 159051

Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với . 

Xem đáp án

Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số âm.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 159054

Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây? 

Xem đáp án

Trong sơ đồ của máy phát thanh vô tuyến, không có mạch tách sóng

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 159055

 Quang phổ liên tục do một vật rắn bị nung nóng phát ra 

Xem đáp án

Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc vào nhiêt độ của vậ

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 159056

Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Tia X có bản chất là sóng điện từ

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 159058

  Hạt nhân \(_{92}^{235}U\) hấp thụ một hạt nơtron thì vỡ ra thành hai hạt nhân nhẹ hơn. Đây là:  

Xem đáp án

Vì hạt nhân \(_{92}^{235}U\) hấp thụ một notron thì vỡ ra thành hai hạt nhân nhẹ hơn nên đây là phản ứng phân hạch 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 159059

 Cho các tia phóng xạ\({\alpha}, {\beta-}, {\beta +}, {\gamma}\) .Tia nào có bản chất là sóng điện từ?

Xem đáp án

Tia  \({\gamma}\) có bản chất là sóng điện từ.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 159063

Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng 30 cm. Khoảng cách ngắn nhất từ một nút đến một bụng là 

Xem đáp án

Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách ngắn nhất từ một nút đến một bụng là: \(d_{min} = {\lambda \over 4}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 159067

Một bức xạ đơn sắc có tần số 3.1014 Hz. Lấy c=3.108 m/s. Đây là:

Xem đáp án

Bước sóng của bức xạ 

\(\lambda = \frac{c}{f} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{3.10}^{14}}}} = {10^{ - 6}}\)

=> Đây là bức xạ hồng ngoại. 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 159068

Công thoát của êlectron khỏi kẽm có giá trị là 3,55 eV. Lấy h=6,625.10-34 J.s; c = 3.108 và 1eV = 1,6.10-19. Giới hạn quang điện của kẽm là:

Xem đáp án

+ Giới hạn quang điện của kẽm (đổi cho cùng đơn vị)

\(\lambda = \frac{{hc}}{A} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{3,55.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 0,35{\rm{ }}\mu m\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 159070

Một hạt nhân có độ hụt khối là 0,21u. Lấy 1u =931,5MeV/c2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân này là 

Xem đáp án

- Năng lượng liên kết của hạt nhân

\(E_{lk} = \Delta{mc^2}=0,21.931,5=195,615MeV\)

 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 159071

Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình bên. Năm con lắc đơn: (1), (2), (3), (4) và M (con lắc điều khiển) được treo trên một sợi dây. Ban đầu hệ đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Kích thích M dao động nhỏ trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình vẽ thì các con lắc còn lại dao động theo. Không kể M, con lắc dao động mạnh nhất là  

Xem đáp án

Con lắc dao động mạnh nhất là con lắc có chu kì gần nhất với chu kì dao động của con lắc , M mặc khác chu kì dao động của các con lắc đơn lại tỉ lệ với chiều dài

→ con lắc (1) có chiều dài gần nhất với chiều dài của con lắc do M đó sẽ dao động với biên độ lớn nhất

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 159072

Cho mạch điện như hình bên. Biết  1ξ = 3V; r1 =1 Ω; ξ = 6V;  2r =1Ω; R = 2,5 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là:

Xem đáp án

Chỉ số của ampe kế cho biết cường độ dòng điện chạy trong mạch chính

\(I_A =I= {\epsilon \over {R+r_b}} ={ {3+6} \over {2.5+1+1}}=2A\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 159073

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật 40 cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

-  Ảnh của vật qua thấu kính hội tụ trong trường hợp này là ảnh ảo, cách vật 40 cm.

→ d<0 và d +d' =40

Áp dụng công thức của thấu kính, ta có \(d' ={ {df} \over {d-f}}={{30d}\over{d-30}}\)

Thay vào phương trình trên: \(d^2 +40d-1200 =0\)

Vậy  d = 20

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 159075

Tiến hành thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai phía so với vân sáng trung tâm là 

Xem đáp án

+ Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 5 ở hai bên vân trung tâm là 8 khoảng vân 

Theo đề ta có: D = 2; \( \lambda \) = 0,6; a = 0,3

⇒ Vậy: khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai phía so với vân sáng trung tâm là 

\( \Delta x = 8.\frac{{D\lambda }}{a} = 8.\frac{{{{2.0,6.10}^{ - 6}}}}{{{{0,3.10}^{ - 3}}}} = 32mm\)

 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 159076

Một tấm pin Mặt Trời được chiếu sáng bởi chùm sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz. Biết công suất chiếu sáng vào tấm pin là 0,1 W. Lấy h= 6,625.10-34 J.s. Số phôtôn đập vào tấm pin trong mỗi giây là:

Xem đáp án

Năng lượng của một photon ứng với tần số f= 5.1014Hz là

\(\epsilon=hf=6,625.10^{-34}.5.10^{14}=3,3125.10^{-19}J\)

Với công suất P là: \(P= N{\epsilon}\)=0,1 W

số photon đập vào tấm pin mỗi giây là:

\( N = \frac{P}{\varepsilon } = \frac{{0,1}}{{{{3,3125.10}^{ - 19}}}} = {3,02.10^{17}}\)

 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 159077

Biết số A – vô – ga – đrô là 6,02.1023 mol−1 . Số nơtron có trong 1,5 mol là  \(_3^7Li\) 

Xem đáp án

Mỗi hạt nhân \(_3^7Li\) có notron 7-3 =4

→ số notron có trong 1,5 mol là  nn= 4.1,5.6,02.1023 =   3,61.1024

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 159078

Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 19 cm, có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng 4 cm. Trong vùng giao thoa, M là một điểm ở mặt nước thuộc đường trung trực của AB. Trên đoạn AM, số điểm cực tiểu giao thoa là 

Xem đáp án

Số dãy cực tiểu giao thoa khi xảy ra gioa thoa với hai nguồn cùng pha sẽ là

\( {-AB \over \lambda} - {1\over 2} \leq k\leq {AB \over \lambda} - {1\over 2} \) → \( {-19 \over 4} - {1\over 2} \leq k \leq {19 \over 4} - {1\over 2} \) → \(-5,25 \leq k \leq 4,25\)

→ Vậy sẽ có 5 dãy cực tiểu giao thoa trên đoạn AM ứng với

k = -5,-4,-3,-2,-1

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 159079

Một sóng điện từ lan truyền trong chân không dọc theo đường thẳng từ điểm M đến điểm N cách nhau 45 m. Biết sóng này có thành phần điện trường tại mỗi điểm biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số 5 MHz. Lấy c=3.108 m/s. Ở thời điểm t, cường độ điện trường tại M bằng 0. Thời điểm nào sau đây cường độ điện trường tại N bằng 0? 

Xem đáp án

+ Chu kì dao động của điện từ trường 

\(T ={ 1 \over f}=2.10^{-7}s\)

 + Độ lệch pha giữa M và N là: \( \Delta \varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{{2\pi d}}{{cT}} = \frac{{2\pi .45}}{{{{3.10}^8}{{.2.10}^{ - 7}}}} = \frac{{3\pi }}{2}\)

+ Vẽ trên vòng tròn lượng giác ta được:

=> thời gian ngắn nhất để cường độ điện trường tại N bằng 0 là: \(\frac{T}{4} = \frac{{{{2.10}^{ - 7}}}}{4} = {50.10^{ - 9}} = 50ns\)

=> Thời điểm mà cường độ điện trường tại N bằng 0 là: \( t' = t + (2n + 1)\frac{T}{4}\) với n là số nguyên. 

Thay vào các phương án ta suy ra đáp án D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 159080

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng, nâng vật nhỏ của con lắc theo phương thẳng đứng lên đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông ra, đồng thời truyền cho vật vận tốc \(10{ \sqrt3}\) cm/s hướng về vị trí cân bằng. Con lắc dao động điều hòa với tần số 5 Hz. Lấy g=10 m/s2 ; π2 =10. Trong một chu kì dao động, khoảng thời gian mà lực kéo về và lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật ngược hướng nhau là 

Xem đáp án

Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng: \(f= {1 \over 2\pi}\sqrt{g\over{\Delta l_0}}\)

Biên độ dao động của con lắc:  \(A =\sqrt{\Delta l_0^2+{({\upsilon_0\over \omega}})^2} = \sqrt {1^2 + (\sqrt{3})^2}=2cm\)

+ Trong một chu kì dao động, lực kéo về luôn hướng về vị trí cân bằng, lực đàn hồi lại luôn hướng về vị trí lò xo không biến dạng (có li độ x = - \(\Delta \) l0 như hình vẽ).

Thời gian hai lực này ngược chiều nhau là \(t=\frac{T}{6}=\frac{1}{6f}= \frac{1}{{30}}s\) 

 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 159081

 Hai điểm sáng dao động điều hòa với cùng biên độ trên một đường thẳng, quanh vị trí cân bằng O. Các pha của hai dao động ở thời điểm t là α1 và α2. Hình bên là α1 và α2. Hình bên đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của  α1 và α2 theo thời gian t. Tính từ t=0  thời điểm hai điểm sáng gặp nhau lần đầu là : 

Xem đáp án

* Vì đồ thị của α1, αtheo t có dạng hai đường thẳng nên chúng có dạng: 

-) α= ω1t + φ1

+ Tại thời điểm t = 0, α1 = φ1 = 2π/3

+ Tại thời điểm t = 0,9s; α1 = ω1.0,9+ φ1 = 4π/3 . Vậy

ω1 = 20π/27 rad/s

-)  α= ω2t + φ2

+ Tại thời điểm  t = 0,3s: α2 = 0,3.ω2 + φ2= -2π/3

+ Tại thời điểm t = 1,2s : α2 = 1,2.ω2 + φ2= 0

Giải hai phương trình bậc nhất ta được:  ω= 20π/27 rad/s và φ2 = 8π/9

+ Vậy hai dao động có pha là \( (\frac{{20\pi }}{{27}}t + \frac{{2\pi }}{3})\) và \( (\frac{{20\pi }}{{27}}t + \frac{{8\pi }}{9})\)

Để hai điểm sáng gặp nhau thì:\(\begin{array}{l} \to (\frac{{20\pi }}{{27}}t + \frac{{2\pi }}{3}) = \pm (\frac{{20\pi }}{{27}}t + \frac{{8\pi }}{9}) + k2\pi \to (\frac{{20\pi }}{{27}}t + \frac{{2\pi }}{3}) = - (\frac{{20\pi }}{{27}}t + \frac{{8\pi }}{9}) + k2\pi \\ \to \frac{{40\pi }}{{27}}t = - \frac{{8\pi }}{9} - \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \end{array}\)

+ Hai điểm sáng gặp nhau ứng với giá trị k nhỏ nhất để t dương

Vậy tmin = 0,15s

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 159082

Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 5 cm. M và N là hai điểm trên mặt nước mà phần tử nước ở đó dao động cùng pha với nguồn. Trên các đoạn OM, ON và MN có số điểm mà phần tử nước ở đó dao động ngược pha với nguồn lần lượt là 5, 3 và 3. Độ dài đoạn MN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

+Để dễ hình dung, ta biểu diễn các vị trí dao động cùng pha với nguồn tại cùng một thời điểm bằng các đường nét liền, các điểm dao động ngược pha với nguồn bằng các đường nét đứt

+ Trên có 5 OM điểm ngược pha, là M cực đại nên ta có OM =5\(\lambda \) =25 cm.

Tương tự ta cũng có ON =15cm

→ Để trên có ba MN cực đại thì điểm H phải là chân của đường cao kẻ từ điểm O

Mặt khác OH = 2,5\(\lambda \)=12,5 cm.

Vậy MN =MH+NH =\(\sqrt{25^2-12,5^2}+\sqrt{15^2-12,5^2}=29,9 cm\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 159083

 Đặt điện áp (u =U0 coswt, U0 , w không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết R1 = 3R2. Gọi  \(\Delta \varphi \) là độ lệch pha giữa uAB và điện áp uMB . Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị mà \(\Delta \varphi \) đạt cực đại. Hệ số công suất của đoạn mạch AB lúc này bằng bao nhiêu:

Xem đáp án

+ Để đơn giản, ta chọn R2= 1 → R1=3

Ta có 

\(\tan\Delta \varphi=tan(\varphi_{AB} - \varphi_{MB}) =\frac {tan\varphi_{AB}-tan\varphi_{MB}}{1+tan\varphi_{AB}tan\varphi_{MB}}\)\(=\frac{- \frac{Z_c}{4} + \frac{Z_c}{1}}{1+ \frac{Z_c^2}{4} }=\frac{3Z_c}{Z_C^2+4}=\frac{3}{Z_c+\frac{4}{Z_c}}\)

+ Từ biểu thức trên ta thấy rằng \(\Delta\varphi_{max}\) khi \(Z_c = \frac{4}{Z_c}\)→ Zc =2

→ Hệ số công suất của mạch khi đó \( \cos {\varphi _{AB}} = \frac{{{R_1} + {R_2}}}{{\sqrt {{{({R_1} + {R_2})}^2} + Z_c^2} }} = \frac{{3 + 1}}{{\sqrt {{{(3 + 1)}^2} + {2^2}} }} = 0,894\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 159084

Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Để giảm hao phí trên đường dây người ta tăng điện áp ở nơi truyền đi bằng máy tăng áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp và số vòng dây của cuộn sơ cấp là k. Biết công suất của nhà máy điện không đổi, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Khi thì công k = 10 suất hao phí trên đường dây bằng 10% công suất ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây bằng 5% công suất ở nơi tiêu thụ thì k phải có giá trị là

Xem đáp án

+  P phát không đổi và U hai đầu cuộn sơ cấp không đổi. Khi đó hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là KU

\(H = \frac{{\Delta P}}{P} = R\frac{P}{{{U^2}}} \to \left\{ \begin{array}{l} \frac{{\Delta {P_1}}}{P} = R\frac{{{P_1}}}{{{U_1}^2}}\\ \frac{{\Delta {P_2}}}{P} = R\frac{{{P_2}}}{{{U_2}^2}} \end{array} \right. \to \frac{{\Delta {P_1}}}{{\Delta {P_2}}} = \frac{{{U_2}^2}}{{{U_1}^2}} = \frac{{k_2^2U}}{{k_1^2U}} \to {k_2} = {k_1}\sqrt {\frac{{\Delta {P_1}}}{{\Delta {P_2}}}} (*)\)

\(\left\{ \begin{array}{l} \Delta {P_1} = 10\% {P_t} = 0,1(P + \Delta {P_1})\\ \Delta {P_2} = 5\% {P_t} = 0,05(P + \Delta {P_2}) \end{array} \right. \to \frac{{\Delta {P_1}}}{{\Delta {P_2}}} = \frac{{21}}{{11}}\)

Thay vào (*):

\( \to {k_2} = 10\sqrt {\frac{{21}}{{11}}} = 13,8\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 159085

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Ứng với mỗi giá trị của R, khi L= L1 trong đoạn mạch có cộng hưởng, khi L = L2 thì điện áp hiệu dụng  giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \(\Delta L = {L_2} - {L_1}\)theo R. Giá trị của C là

Xem đáp án

R = 100Ω thì ΔL = 5 (mH) = L2- L1

R = 200Ω thì ΔL = 20 (mH) = L2’- L1

Nên L– L21 = 15.10-3 H

Ta có:

\(\begin{array}{l} {Z_L} = \frac{{{R^2} + {Z_C}^2}}{{{Z_C}}}\\ \to {Z_L}_2 - {Z_{L{2_1}}} = \omega {.15.10^{ - 3}} = \frac{{{{200}^2} + {Z_C}^2}}{{{Z_C}}} - \frac{{{{200}^2} + {Z_C}^2}}{{{Z_C}}}\\ \to {15.10^{ - 3}}\omega = \frac{{{{200}^2} - {{100}^2}}}{{{Z_C}}} = {\frac{{ - 100}}{{\frac{1}{{\omega C}}}}^2}\\ \to C = 0,5\mu F \end{array}\)

 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 159086

Tiến hành thí nghiệm Y– âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({\lambda _1},{\lambda _2}\) trên màn, trong khoảng giữa hai vị trí có vân sáng trùng nhau liên tiếp có tất cả N  vị trí mà ở mỗi vị trí đó có một bức xạ cho vân sáng. Biết \({\lambda _1},{\lambda _2}\)  có giá trị nằm trong khoảng từ 400 nm đến 750 nm. N không thể nhận giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Điều kiện để có sự trùng nhau của hệ hai vân sáng \(\frac{\lambda_1}{\lambda_2}=\frac{k_1}{k_2}\),giả sử rằng \(\lambda_2 > \lambda_1\), trong đó \(\frac{k_1}{k_2}\) là phân số tối giản. Dễ thấy rằng

\(1<\frac{k_1}{k_2} < \frac{\lambda_{2max}}{\lambda_{1min}}=\frac{750}{400} \)=1,875


Ta có tổng số vị trí cho vân sáng trong khoảng giữa hai vân trùng màu với vân trung tâm n = k1+  k2+2

Ta thử các giá trị của bài toán, nhận thấy rằng với giá trị N =8 → n =10, vậy tỉ số \(\frac{k_1}{k_2}\) có 1 thể nhận các giá trị sau \(\frac{k_1}{k_2} =\frac{8}{2}, \frac{7}{3}, \frac{6}{4}, \frac{5}{5}\), các trường hợp thứ nhất, thứ ba không tối giản nên ta không nhận, trường hợp thứ hai và thứ tư không thõa mãn bất đẳng thức điều kiện, vậy không N thể là 8

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »