Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trãi lần 3

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật lý năm 2020

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 42 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 158448

Thế năng con lắc đơn phụ thuộc vào

Xem đáp án

Thế năng con lắc đơn phụ thuộc vào: chiều dài dây treo và khối lượng vật.,li độ của con lắc và gia tốc trọng trường nơi làm thí nghiệm. 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 158449

Nguyên nhân làm vật dao động tắt dần là do

Xem đáp án

Nguyên nhân làm vật dao động tắt dần là do  có ma sát giữa vật và môi trường.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 158450

Tại mọi thời điểm, li độ của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số luôn bằng nhau về độ lớn và trái dấu nhau. Có thể kết luận gì về độ lệch pha và biên độ của chúng?

Xem đáp án

Tại mọi thời điểm, li độ của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số luôn bằng nhau về độ lớn và trái dấu nhau ⇒ Ngược pha nhau và cùng biên độ.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 158451

Tại mọi thời điểm, li độ của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số luôn bằng nhau về độ lớn và trái dấu nhau. Có thể kết luận gì về độ lệch pha và biên độ của chúng?

Xem đáp án

Tại mọi thời điểm, li độ của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số luôn bằng nhau về độ lớn và trái dấu nhau ⇒ Ngược pha nhau và cùng biên độ.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 158452

 Một vật dao động điều hoà với biên độ 3 cm, chu kì T = 2 s, lấy π2 = 10. Lúc vật ở một trong hai vị trí biên thì gia tốc của vật

Xem đáp án

Lúc vật ở một trong hai vị trí biên thì gia tốc của vật lớn  nhất, có độ lớn bằng: \( {a_{\max }} = {\omega ^2}A = \frac{{2\pi }}{T}A = 30(cm/{s^2})\)

 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 158453

Một con lắc lò xo dao động điều hoà. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g. Lây π2 = 10. Động năng của con lăc biên thiên theo thời gian với tần số

Xem đáp án

Ta có: Tân số dao động của con lắc:

\( f = \frac{1}{{2\pi }}.\sqrt {\frac{k}{m}} = 3Hz\)

Trong giao động điều hòa, Động năng và Thế năng của con lắc biến thiên với tần số gấp đôi tầnsố  dao động:

⇒ f= 6 Hz

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 158454

Con lắc lò xo dao động điều hoà trên phương nằm ngang, cứ mồi giây thực hiện được 4 dao động toàn phân. Khôi lượng vật nặng của con lắc là m = 250 g (lấy π2 = 10). Động năng cực đại của vật là 0,288 J. Quỹ đạo dao động của vật là một đoạn thẳng dài

Xem đáp án

Ta có: tần số bằng 4 nên tìm được độ cứng của lò xo:

\( f = 4Hz \to k = 160N/m\)

Ta có:

\( {{\rm{W}}_{d\max }} = {\rm{W}} = \frac{1}{2}.k.{A^2} \Leftrightarrow 0,288 = 0,5.160.{A^2} \to A = 6cm\)

Vậy Quỹ đạo dao động của vật là một đoạn thẳng dài: 

L=2A=12cm

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 158455

Một con lắc lò xo năm ngang gồm vật có khối lượng 400 g, lò xo có độ cứng 100 N/m Ban đầu người ta kéo vật khởi VTCB một đoạn 3 cm rồi thả nhẹ cho nó dao động hệ số ma sát giữa vật và mặt phang ngang là 0,005. Biết g = 10 m/s2. Biên dộ dao động sau chu kì đầu tiên là

Xem đáp án

Gọi biên độ của vật khi chuyển động từ VTCB ra biên âm là A'

+ Sau nửa chu kỳ Ta có:  \( 0,5k({A^2} - A{'^2}) = \mu mg(A + A') \to A - A' = 0,04cm\)

+ Sau chu kỳ đầu tiên biên độ giảm 0,08 cm

+  Biên dộ dao động sau chu kì đầu tiên là 3-0,08=2,92cm

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 158456

Sóng ngang dao động theo phương:

Xem đáp án

Sóng ngang dao động theo phương: nằm ngang.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 158457

Tốc độ truyền sóng trong môi trường phụ thuộc yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Tốc độ truyền sóng trong môi trường phụ thuộc yếu tố  Biên độ sóng.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 158458

 Khi biên độ của sóng tăng gấp đôi, năng lượng do sóng truyền

Xem đáp án

Ta có E tỷ lệ thuận với Anên khi  biên độ của sóng tăng gấp đôi thì E tăng lên gấp 4

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 158459

 Cho sóng âm biểu thị bới phương trình u = 28cos(20x - 2000t) (m). Tốc độ của sóng này là

Xem đáp án

Ta có phương trình sóng tổng quát là: 

\( u = A\cos (\omega t - \frac{{2\pi x}}{\lambda })\)

Nên: bước sóng:  \( \frac{{2\pi x}}{\lambda } = 20x \to \lambda = \frac{\pi }{{10}}(m)\)

Vậy Tốc độ của sóng này là:

\( \omega = 2000 \to v = \lambda .f = \frac{\pi }{{10}}.(\frac{{2000}}{\pi }) = 100m/s\)

 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 158460

Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 15 cm, dao động điều hoà cùng tần số, cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O là 1,5 cm, là điểm gần O nhất luôn dao động với biên độ cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 15 cm, nằm ở mặt nước có số điểm luôn dao động với biên độ cực đại là

Xem đáp án

+ Điều kiện có cực đại giao thoa: d2 – d1 = kλ

+ Theo đề bài ta có: MB - MA = λ = 3cm

Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB bằng số giá trị k nguyên thoả mãn :

−AB<kλ<AB⇔−15<3k<15⇒−5<k<5⇒k=−4;−3;...;4

=> có 9 giá trị k nguyên

Vậy trên đoạn AB có 9 điểm dao động cực đại => trên đường tròn tâm O đường kính 15cm có 18 điểm dao động cực đại.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 158461

Nếu đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần thì

Xem đáp án

Nếu đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần thì công suất và hệ số công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 0.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 158462

Tìm câu trả lời không đúng về ý nghĩa của hệ số công suất cosφ.

Xem đáp án

Sai: Hệ số công suất càng lớn thì công suất tiêu thụ của mạch càng lớn.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 158463

 Khi đặt hiệu điện thế u = 120√2cos100πt (V) vào 2 đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở 150Ω , tụ điện có điện dung 200μ/π F và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2/π H . Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:

Xem đáp án

Ta tính cảm kháng, dung kháng, và Z:

\(\begin{array}{l} {Z_L} = L.\omega = 200\Omega ;{Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = 50\Omega \\ \to Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} + {Z_C})}^2}} = 150\sqrt 2 \Omega \\ \end{array}\)

+Cường độ dòng điện cực đại: 

\( {I_0} = \frac{{{U_0}}}{Z} = 0,8(A)\)

+Độ lệch pha:

\( \tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = 1 \to \varphi = \frac{\pi }{4} \to {\varphi _i} = {\varphi _u} - \varphi = 0 - \frac{\pi }{4} = \frac{{ - \pi }}{4}\)

+ Suy ra phương trình:

\( i = 0,8\cos (100\pi t - \frac{\pi }{4})(A)\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 158464

Trong các khái niệm dao động cơ học. Phát biểu nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Trong các khái niệm dao động cơ học: Dao động được duy trì không cần tác dụng của ngoại lực tuần hoàn được gọi là tự dao động.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 158465

 Cho một máy biển áp có cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100 Ω, độ tự cảm 0,318 H. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ớ điện áp xoay chiều có U1 = 100 V tần số dòng điện 50 Hz. Cường độ hiệu dụng ở mạch sơ cấp là

Xem đáp án

+ Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp: 

\( {U_2} = {U_1}.\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 200V\)

+ Dung kháng: \( {Z_L} = L.\omega = L.2\pi f(\Omega )\)

+ Cường độ dòng điện qua cuộn thứ cấp là: 

\( {I_2} = \frac{{{U_2}}}{{\sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} }} = \sqrt 2 A\)

+ Cường độ hiệu dụng ở mạch sơ cấp là:

\( \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} \to {I_1} = 2\sqrt 2 A\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 158466

Cho mạch điện xoay chiều RLC. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là 15 V, giữa hai đầu cuộn dây thuần cảm là 25 V, giữa hai đầu tụ điện và điện trở thuần là 20 V. Vậy hệ số công suất của mạch là

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l} {U_{C,R}} = \sqrt {{U_R}^2 + {U_C}^2} = 20V\\ U = \sqrt {{U_R}^2 + {{({U_L} - {U_C})}^2}} = \sqrt {{U_R}^2 + {{(25 - {U_C})}^2}} = \sqrt {{U_R}^2 + ({{25}^2} - 50{U_C} + {U_C}^2)} \\ U = \sqrt {20 + {{25}^2} - 50{U_C}} = 15\\ \to {U_C} = 16V;{U_R} = 12V \end{array}\)

Vậy hệ số công suất của mạch là: \( \cos \varphi = \frac{{{U_R}}}{U} = \frac{{{U_R}}}{{\sqrt {{U_R}^2 + {{({U_L} - {U_C})}^2}} }} = \frac{{12}}{{\sqrt {{{12}^2} + {{(25 - 16)}^2}} }} = 0,8\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 158467

 Cho mạch điện như hình vẽ. Điện áp hai đầu mạch là UAB = 100√2sin100πt (V); cuộn dây có điện trở trong r = 30 Ω; C = 31,8 μF ;

L = 14/10π(H). Khi R thay đổi, công suất của mạch đạt giá trị cực đại. Lúc đó giá trị R và giá trị cực đại của công suất lần lượt là

Xem đáp án

Ta có cảm kháng và dung kháng:

\(\begin{array}{l} {Z_L} = L.\omega = L.\omega = 140(\Omega ),\\ {Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = 100\Omega \end{array}\)

+ Gía trị R thay đổi, công suất của mạch đạt giá trị cực đại:

\( R + r = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| \to R = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| - r = 10\Omega \)

+ Lúc đó giá trị R và giá trị cực đại của công suất lần lượt là:

\( P = \frac{{{U^2}}}{{2(R + r)}} = 125{\rm{W}}\)

 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 158468

Chọn phát biểu đúng

Xem đáp án

Tại mỗi điểm trên phương truyền của sóng điện từ thì dao động của cường độ điện trường vecto E đồng pha với dao động của cảm ứng từ vecto B.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 158469

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

 Sóng điện từ không truyền trong chân không

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 158470

Chọn sóng ở đầu vào của một máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 1 nF và cuộn cmar L = 100 μH, lấy π2 = 10, cho c = 3.10m/s. Bước sóng điện từ mà mạch thu được là:

Xem đáp án

+ Chu kỳ dao động của mạch LC:

\( T = 2\pi \sqrt {LC} \)

+ Bước sóng điện từ mà mạch thu được là:

\(\lambda = c.T = c.2\pi \sqrt {LC} = 600m\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 158471

Khi một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì:

Xem đáp án

Khi một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì: Tần số không đổi, vận tốc giảm nên bước sóng giảm

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 158472

Chọn phát biểu đúng

Xem đáp án

Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 158473

Công thoát electron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị bằng

Xem đáp án

Giới hạn quang điện của kim loại là:

\( A = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} \to {\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{1,88.1,6.10}^{ - 19}}}} = {6,6.10^{ - 7}}m = 0,66\mu m\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 158475

Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Y-âng cách nhau a = 1mm. Di chuyển màn quan sát ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm thì khoảng vân trên màn tăng thêm 0,3 mm. Bước sóng của bức xạ dùng trong thí nghiệm là

Xem đáp án

+ Khỏang vân i: \( i = \frac{D}{a}.{\lambda }\) 

+  Khi D tăng thành D': \( i' = \frac{D'}{a}.{\lambda }\)

+ Ta có: \( i - i' = \frac{{\lambda (D - D')}}{a} \to \Delta i = \frac{{\lambda .\Delta D}}{a}\)

Vậy: bước sóng của bức xạ trong thí nghiệm:

\( \to \lambda = \frac{{a.\Delta i}}{{\Delta D}} = \frac{{1.0,3}}{{0,5}} = 0,6\mu m\)

 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 158476

Theo quan điểm của thuyết lượng tử, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 158477

Pin quang điện là hệ thống biến đổi

Xem đáp án

Pin quang điện là hệ thống biến đổi năng lượng bức xạ thành điện năng

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 158478

Phát biểu nào là không đúng?

Xem đáp án

Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang điện ngoài

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 158479

Giới hạn quang điện của natri là 0,5 μm. Chiếu vào natri tử ngoại có bước sóng 0,25 μm. Coi toàn bộ năng lượng còn lại của photon chuyển thành động năng của electron. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron là

 

Xem đáp án

Theo Einstein: 

\(\begin{array}{l} \frac{{hc}}{\lambda } = A + \frac{1}{2}mv_{0\max }^2\\ \to {v_{0\max }} = \sqrt {(\frac{{hc}}{\lambda } - A).\frac{2}{m}} = \sqrt {(\frac{{hc}}{\lambda } - \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}}).\frac{2}{m}} = \sqrt {(\frac{1}{{{{0,25.10}^{ - 6}}}} - \frac{1}{{{{0,5.10}^{ - 6}}}}).\frac{{{{2.6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{9,1.10}^{ - 31}}}}} = {9,34.10^5}m/s \end{array}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 158480

 Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về một tính chất của tia α?

Xem đáp án

 Có tính đâm xuyên mạnh

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 158481

Hạt nhân càng bền vững thì

Xem đáp án

Hạt nhân càng bền vững thì năng lượng liên kết riêng càng lớn

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 158482

Quá trình phóng xạ hạt nhân là quá trình:

Xem đáp án

Quá trình phóng xạ hạt nhân là quá trình: Tỏa năng lượng

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 158483

 Số proton trong hạt nhân là đại lượng giúp xác định mối quan hệ nào của các nguyên tố?

Xem đáp án

 Số proton trong hạt nhân là đại lượng giúp xác định mối quan hệ đồng vị của nhau.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 158484

Biết khối lượng của proton là 1,00728 u; notron là 1,00866 u; hạt nhân 231Na là 22,98373 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng kiên kết riêng của 231Na bằng:

Xem đáp án

+ Năng lượng kiên kết của 231Na bằng:

\( E = \Delta m.c = ({n_p}.{m_p} + {n_N}.{m_N} - {m_{Na}}){c^2} = (11.1,0078 + 12.1,00866 - 22,98373).931,5 = 186,55(MeV)\) +  Năng lượng kiên kết riêng của 231Na bằng:

\( \varepsilon = \frac{E}{A} = 8,11MeV\)

 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 158485

 Trong các vật dao động tắt dần sau đây, sự tắt dần nhanh nào là có lợi?

Xem đáp án

Trong các vật dao động tắt dần, sự tắt dần nhanh có lợi : khung xe khi qua đoạn đường gập ghềnh

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 158486

Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi được 50 cm. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 1s. Nước trong xô bị sóng sánh mạnh nhất khi người đó đi với tốc độ là

Xem đáp án

Nước trong xô bị sóng sánh mạnh nhất khi xảy ra cộng hưởng, tần số dao động riêng của nước bằng tần số các bước  đi. Vậy vận tốc là:

\( v = \frac{S}{t} = \frac{{50}}{1} = 50cm/s\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 158487

Trong giờ thực hành, một học sinh mắc đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 40 Ω, tụ điện có điện dung C thay đổi được và cuộn dây có độ tự cảm L nối tiếp nhau đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa điện trở thuần và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tấn số 50 Hz. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến một giá trị xác định nào đó, thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu bằng 75 V. Điện trở thuần của cuộn dây là

Xem đáp án

Ta có:

\( {U_{MB}} = {U_{rLC}} = \frac{{U\sqrt {{r^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} }}{{\sqrt {{{(r + R)}^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} }} = \frac{U}{{\sqrt {1 + \frac{{{R^2} + 2Rr}}{{{r^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}}}} }}\)

Từ biểu thức thấy được rằng:

\( {U_{MB\min }} \Leftrightarrow {Z_L} = {Z_C}\)

và \( {U_{MB\min }} = \frac{U}{{\sqrt {1 + \frac{{{R^2}}}{{{r^2}}} + \frac{{2R}}{r}} }} \Leftrightarrow 75 = \frac{{200}}{{\sqrt {1 + \frac{{{{40}^2}}}{{{r^2}}} + \frac{{80}}{r}} }} \to r = 24\Omega \)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »