Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật lý năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trãi lần 3
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật lý năm 2020
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
43 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Thế năng con lắc đơn phụ thuộc vào
Thế năng con lắc đơn phụ thuộc vào: chiều dài dây treo và khối lượng vật.,li độ của con lắc và gia tốc trọng trường nơi làm thí nghiệm.
Nguyên nhân làm vật dao động tắt dần là do
Nguyên nhân làm vật dao động tắt dần là do có ma sát giữa vật và môi trường.
Tại mọi thời điểm, li độ của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số luôn bằng nhau về độ lớn và trái dấu nhau. Có thể kết luận gì về độ lệch pha và biên độ của chúng?
Tại mọi thời điểm, li độ của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số luôn bằng nhau về độ lớn và trái dấu nhau ⇒ Ngược pha nhau và cùng biên độ.
Tại mọi thời điểm, li độ của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số luôn bằng nhau về độ lớn và trái dấu nhau. Có thể kết luận gì về độ lệch pha và biên độ của chúng?
Tại mọi thời điểm, li độ của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số luôn bằng nhau về độ lớn và trái dấu nhau ⇒ Ngược pha nhau và cùng biên độ.
Một vật dao động điều hoà với biên độ 3 cm, chu kì T = 2 s, lấy π2 = 10. Lúc vật ở một trong hai vị trí biên thì gia tốc của vật
Lúc vật ở một trong hai vị trí biên thì gia tốc của vật lớn nhất, có độ lớn bằng: \( {a_{\max }} = {\omega ^2}A = \frac{{2\pi }}{T}A = 30(cm/{s^2})\)
Một con lắc lò xo dao động điều hoà. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g. Lây π2 = 10. Động năng của con lăc biên thiên theo thời gian với tần số
Ta có: Tân số dao động của con lắc:
\( f = \frac{1}{{2\pi }}.\sqrt {\frac{k}{m}} = 3Hz\)
Trong giao động điều hòa, Động năng và Thế năng của con lắc biến thiên với tần số gấp đôi tầnsố dao động:
⇒ f' = 6 Hz
Con lắc lò xo dao động điều hoà trên phương nằm ngang, cứ mồi giây thực hiện được 4 dao động toàn phân. Khôi lượng vật nặng của con lắc là m = 250 g (lấy π2 = 10). Động năng cực đại của vật là 0,288 J. Quỹ đạo dao động của vật là một đoạn thẳng dài
Ta có: tần số bằng 4 nên tìm được độ cứng của lò xo:
\( f = 4Hz \to k = 160N/m\)
Ta có:
\( {{\rm{W}}_{d\max }} = {\rm{W}} = \frac{1}{2}.k.{A^2} \Leftrightarrow 0,288 = 0,5.160.{A^2} \to A = 6cm\)
Vậy Quỹ đạo dao động của vật là một đoạn thẳng dài:
L=2A=12cm
Một con lắc lò xo năm ngang gồm vật có khối lượng 400 g, lò xo có độ cứng 100 N/m Ban đầu người ta kéo vật khởi VTCB một đoạn 3 cm rồi thả nhẹ cho nó dao động hệ số ma sát giữa vật và mặt phang ngang là 0,005. Biết g = 10 m/s2. Biên dộ dao động sau chu kì đầu tiên là
Gọi biên độ của vật khi chuyển động từ VTCB ra biên âm là A'
+ Sau nửa chu kỳ Ta có: \( 0,5k({A^2} - A{'^2}) = \mu mg(A + A') \to A - A' = 0,04cm\)
+ Sau chu kỳ đầu tiên biên độ giảm 0,08 cm
+ Biên dộ dao động sau chu kì đầu tiên là 3-0,08=2,92cm
Sóng ngang dao động theo phương:
Sóng ngang dao động theo phương: nằm ngang.
Tốc độ truyền sóng trong môi trường phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
Tốc độ truyền sóng trong môi trường phụ thuộc yếu tố Biên độ sóng.
Khi biên độ của sóng tăng gấp đôi, năng lượng do sóng truyền
Ta có E tỷ lệ thuận với A2 nên khi biên độ của sóng tăng gấp đôi thì E tăng lên gấp 4
Cho sóng âm biểu thị bới phương trình u = 28cos(20x - 2000t) (m). Tốc độ của sóng này là
Ta có phương trình sóng tổng quát là:
\( u = A\cos (\omega t - \frac{{2\pi x}}{\lambda })\)
Nên: bước sóng: \( \frac{{2\pi x}}{\lambda } = 20x \to \lambda = \frac{\pi }{{10}}(m)\)
Vậy Tốc độ của sóng này là:
\( \omega = 2000 \to v = \lambda .f = \frac{\pi }{{10}}.(\frac{{2000}}{\pi }) = 100m/s\)
Ở mặt nước có hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 15 cm, dao động điều hoà cùng tần số, cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O là 1,5 cm, là điểm gần O nhất luôn dao động với biên độ cực đại. Trên đường tròn tâm O, đường kính 15 cm, nằm ở mặt nước có số điểm luôn dao động với biên độ cực đại là
+ Điều kiện có cực đại giao thoa: d2 – d1 = kλ
+ Theo đề bài ta có: MB - MA = λ = 3cm
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB bằng số giá trị k nguyên thoả mãn :
−AB<kλ<AB⇔−15<3k<15⇒−5<k<5⇒k=−4;−3;...;4
=> có 9 giá trị k nguyên
Vậy trên đoạn AB có 9 điểm dao động cực đại => trên đường tròn tâm O đường kính 15cm có 18 điểm dao động cực đại.
Nếu đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần thì
Nếu đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần thì công suất và hệ số công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 0.
Tìm câu trả lời không đúng về ý nghĩa của hệ số công suất cosφ.
Sai: Hệ số công suất càng lớn thì công suất tiêu thụ của mạch càng lớn.
Khi đặt hiệu điện thế u = 120√2cos100πt (V) vào 2 đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở 150Ω , tụ điện có điện dung 200μ/π F và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2/π H . Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:
Ta tính cảm kháng, dung kháng, và Z:
\(\begin{array}{l} {Z_L} = L.\omega = 200\Omega ;{Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = 50\Omega \\ \to Z = \sqrt {{R^2} + {{({Z_L} + {Z_C})}^2}} = 150\sqrt 2 \Omega \\ \end{array}\)
+Cường độ dòng điện cực đại:
\( {I_0} = \frac{{{U_0}}}{Z} = 0,8(A)\)
+Độ lệch pha:
\( \tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R} = 1 \to \varphi = \frac{\pi }{4} \to {\varphi _i} = {\varphi _u} - \varphi = 0 - \frac{\pi }{4} = \frac{{ - \pi }}{4}\)
+ Suy ra phương trình:
\( i = 0,8\cos (100\pi t - \frac{\pi }{4})(A)\)
Trong các khái niệm dao động cơ học. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Trong các khái niệm dao động cơ học: Dao động được duy trì không cần tác dụng của ngoại lực tuần hoàn được gọi là tự dao động.
Cho một máy biển áp có cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100 Ω, độ tự cảm 0,318 H. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ớ điện áp xoay chiều có U1 = 100 V tần số dòng điện 50 Hz. Cường độ hiệu dụng ở mạch sơ cấp là
+ Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp:
\( {U_2} = {U_1}.\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 200V\)
+ Dung kháng: \( {Z_L} = L.\omega = L.2\pi f(\Omega )\)
+ Cường độ dòng điện qua cuộn thứ cấp là:
\( {I_2} = \frac{{{U_2}}}{{\sqrt {{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} }} = \sqrt 2 A\)
+ Cường độ hiệu dụng ở mạch sơ cấp là:
\( \frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = \frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} \to {I_1} = 2\sqrt 2 A\)
Cho mạch điện xoay chiều RLC. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là 15 V, giữa hai đầu cuộn dây thuần cảm là 25 V, giữa hai đầu tụ điện và điện trở thuần là 20 V. Vậy hệ số công suất của mạch là
Ta có:
\(\begin{array}{l} {U_{C,R}} = \sqrt {{U_R}^2 + {U_C}^2} = 20V\\ U = \sqrt {{U_R}^2 + {{({U_L} - {U_C})}^2}} = \sqrt {{U_R}^2 + {{(25 - {U_C})}^2}} = \sqrt {{U_R}^2 + ({{25}^2} - 50{U_C} + {U_C}^2)} \\ U = \sqrt {20 + {{25}^2} - 50{U_C}} = 15\\ \to {U_C} = 16V;{U_R} = 12V \end{array}\)
Vậy hệ số công suất của mạch là: \( \cos \varphi = \frac{{{U_R}}}{U} = \frac{{{U_R}}}{{\sqrt {{U_R}^2 + {{({U_L} - {U_C})}^2}} }} = \frac{{12}}{{\sqrt {{{12}^2} + {{(25 - 16)}^2}} }} = 0,8\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Điện áp hai đầu mạch là UAB = 100√2sin100πt (V); cuộn dây có điện trở trong r = 30 Ω; C = 31,8 μF ;
L = 14/10π(H). Khi R thay đổi, công suất của mạch đạt giá trị cực đại. Lúc đó giá trị R và giá trị cực đại của công suất lần lượt là
Ta có cảm kháng và dung kháng:
\(\begin{array}{l} {Z_L} = L.\omega = L.\omega = 140(\Omega ),\\ {Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = 100\Omega \end{array}\)
+ Gía trị R thay đổi, công suất của mạch đạt giá trị cực đại:
\( R + r = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| \to R = \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| - r = 10\Omega \)
+ Lúc đó giá trị R và giá trị cực đại của công suất lần lượt là:
\( P = \frac{{{U^2}}}{{2(R + r)}} = 125{\rm{W}}\)
Chọn phát biểu đúng
Tại mỗi điểm trên phương truyền của sóng điện từ thì dao động của cường độ điện trường vecto E đồng pha với dao động của cảm ứng từ vecto B.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Sóng điện từ không truyền trong chân không
Chọn sóng ở đầu vào của một máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 1 nF và cuộn cmar L = 100 μH, lấy π2 = 10, cho c = 3.108 m/s. Bước sóng điện từ mà mạch thu được là:
+ Chu kỳ dao động của mạch LC:
\( T = 2\pi \sqrt {LC} \)
+ Bước sóng điện từ mà mạch thu được là:
\(\lambda = c.T = c.2\pi \sqrt {LC} = 600m\)
Khi một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì:
Khi một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì: Tần số không đổi, vận tốc giảm nên bước sóng giảm
Chọn phát biểu đúng
Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng
Công thoát electron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị bằng
Giới hạn quang điện của kim loại là:
\( A = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} \to {\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{1,88.1,6.10}^{ - 19}}}} = {6,6.10^{ - 7}}m = 0,66\mu m\)
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khi dùng ánh sáng có bước sóng 600 nm trên một đoạn rộng L thuộc miền giao thoa trên màn, người ta đếm được 7 vân sáng mà ở 2 mép là 2 vân sáng. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 400 nm thì số vân sáng quan sát được trên đoạn đó là
+ Khoảng vân i: \( {i_1} = \frac{D}{a}.{\lambda _1}\)
+ Ở giữa 7 vân sáng có 6 khoảng vân : 6.i1=L
Ta có :\( {i_2} = \frac{2}{3}{i_1}\)
n.i2=L ⇒ n=9
Vậy có 10 vân của λ2
Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Y-âng cách nhau a = 1mm. Di chuyển màn quan sát ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm thì khoảng vân trên màn tăng thêm 0,3 mm. Bước sóng của bức xạ dùng trong thí nghiệm là
+ Khỏang vân i: \( i = \frac{D}{a}.{\lambda }\)
+ Khi D tăng thành D': \( i' = \frac{D'}{a}.{\lambda }\)
+ Ta có: \( i - i' = \frac{{\lambda (D - D')}}{a} \to \Delta i = \frac{{\lambda .\Delta D}}{a}\)
Vậy: bước sóng của bức xạ trong thí nghiệm:
\( \to \lambda = \frac{{a.\Delta i}}{{\Delta D}} = \frac{{1.0,3}}{{0,5}} = 0,6\mu m\)
Theo quan điểm của thuyết lượng tử, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.
Pin quang điện là hệ thống biến đổi
Pin quang điện là hệ thống biến đổi năng lượng bức xạ thành điện năng
Phát biểu nào là không đúng?
Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang điện ngoài
Giới hạn quang điện của natri là 0,5 μm. Chiếu vào natri tử ngoại có bước sóng 0,25 μm. Coi toàn bộ năng lượng còn lại của photon chuyển thành động năng của electron. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron là
Theo Einstein:
\(\begin{array}{l} \frac{{hc}}{\lambda } = A + \frac{1}{2}mv_{0\max }^2\\ \to {v_{0\max }} = \sqrt {(\frac{{hc}}{\lambda } - A).\frac{2}{m}} = \sqrt {(\frac{{hc}}{\lambda } - \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}}).\frac{2}{m}} = \sqrt {(\frac{1}{{{{0,25.10}^{ - 6}}}} - \frac{1}{{{{0,5.10}^{ - 6}}}}).\frac{{{{2.6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{9,1.10}^{ - 31}}}}} = {9,34.10^5}m/s \end{array}\)
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về một tính chất của tia α?
Có tính đâm xuyên mạnh
Hạt nhân càng bền vững thì
Hạt nhân càng bền vững thì năng lượng liên kết riêng càng lớn
Quá trình phóng xạ hạt nhân là quá trình:
Quá trình phóng xạ hạt nhân là quá trình: Tỏa năng lượng
Số proton trong hạt nhân là đại lượng giúp xác định mối quan hệ nào của các nguyên tố?
Số proton trong hạt nhân là đại lượng giúp xác định mối quan hệ đồng vị của nhau.
Biết khối lượng của proton là 1,00728 u; notron là 1,00866 u; hạt nhân 231Na là 22,98373 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng kiên kết riêng của 231Na bằng:
+ Năng lượng kiên kết của 231Na bằng:
\( E = \Delta m.c = ({n_p}.{m_p} + {n_N}.{m_N} - {m_{Na}}){c^2} = (11.1,0078 + 12.1,00866 - 22,98373).931,5 = 186,55(MeV)\) + Năng lượng kiên kết riêng của 231Na bằng:
\( \varepsilon = \frac{E}{A} = 8,11MeV\)
Trong các vật dao động tắt dần sau đây, sự tắt dần nhanh nào là có lợi?
Trong các vật dao động tắt dần, sự tắt dần nhanh có lợi : khung xe khi qua đoạn đường gập ghềnh
Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước đi được 50 cm. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 1s. Nước trong xô bị sóng sánh mạnh nhất khi người đó đi với tốc độ là
Nước trong xô bị sóng sánh mạnh nhất khi xảy ra cộng hưởng, tần số dao động riêng của nước bằng tần số các bước đi. Vậy vận tốc là:
\( v = \frac{S}{t} = \frac{{50}}{1} = 50cm/s\)
Trong giờ thực hành, một học sinh mắc đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 40 Ω, tụ điện có điện dung C thay đổi được và cuộn dây có độ tự cảm L nối tiếp nhau đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa điện trở thuần và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và tấn số 50 Hz. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến một giá trị xác định nào đó, thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu bằng 75 V. Điện trở thuần của cuộn dây là
Ta có:
\( {U_{MB}} = {U_{rLC}} = \frac{{U\sqrt {{r^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} }}{{\sqrt {{{(r + R)}^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} }} = \frac{U}{{\sqrt {1 + \frac{{{R^2} + 2Rr}}{{{r^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}}}} }}\)
Từ biểu thức thấy được rằng:
\( {U_{MB\min }} \Leftrightarrow {Z_L} = {Z_C}\)
và \( {U_{MB\min }} = \frac{U}{{\sqrt {1 + \frac{{{R^2}}}{{{r^2}}} + \frac{{2R}}{r}} }} \Leftrightarrow 75 = \frac{{200}}{{\sqrt {1 + \frac{{{{40}^2}}}{{{r^2}}} + \frac{{80}}{r}} }} \to r = 24\Omega \)