Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Vật Lý năm 2020

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 60 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 158608

Sóng nào có khả năng xuyên qua tầng điện ly

Xem đáp án

Sóng có khả năng xuyên qua tầng điện ly là sóng cực ngắn.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 158609

Tai ta phân biệt được hai âm có độ cao (trầm – bổng) khác nhau là do hai âm đó có

Xem đáp án

Tai ta phân biệt được hai âm có độ cao (trầm – bổng) khác nhau là do hai âm đó do có tần số khác nhau

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 158610

Tia hồng ngoại có thể được nhận biết bằng

Xem đáp án

Tia hồng ngoại có thể được nhận biết bằng  pin nhiệt điện.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 158611

Điện áp xoay chiều \( u = 220\sqrt 2 \cos (100\pi t)(V)\) có giá trị hiệu dụng là

Xem đáp án

Điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là:

\( \frac{{{U_0}}}{U} = \sqrt 2 \to U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{220\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 220V\)

 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 158612

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ giãn \( {\Delta l}\). Chu kì dao động điều hòa của vật được xác định bởi biểu thức:
 

Xem đáp án

Chu kì dao động điều hòa của vật được xác định bởi biểu thức: \(T = 2\pi \sqrt {\frac{{\Delta l}}{g}} \)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 158613

Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam, chàm là ánh sáng

Xem đáp án

+ Thứ tự giảm dần của bước sóng là: đỏ; cam; vàng; lục; lam; chàm; tím

+ Tần số tỉ lệ nghịch với bước sóng

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 158614

Vai trò của máy biến thế trong truyền tải điện năng dùng để.

Xem đáp án

Vai trò của máy biến thế trong truyền tải điện năng dùng để tăng hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường dây truyền.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 158615

Trong dao động tắt dần theo thời gian

Xem đáp án

Trong dao động tắt dần theo thời gian biên độ của vật giảm dần.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 158616

Để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay, người ta sử dụng

Xem đáp án

Để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay, người ta sử dụng tia X.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 158617

Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 158618

Một sóng cơ có tốc độ truyền sóng là v, tần số f. Bước sóng là
 

Xem đáp án

Bước sóng:

\( \lambda = v.T = v.\frac{1}{f} = \frac{v}{f}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 158619

Trong dao động điều hoà của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây là không thay đổi theo thời gian?

Xem đáp án

 Trong dao động điều hoà của một vật thì tập hợp ba đại lượng : Biên độ; tần số; cơ năng không thay đổi

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 158620

Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

 Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 158622

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ \( A\sqrt 2 \)cm . Vật nhỏ của con lắc có khối lượng m = 100g, lò xo có độ cứng k = 100 (N/m). Khi vật nhỏ có vận tốc \( v = 10\sqrt {10} \)(cm/s)  thì gia tốc của nó có độ lớn là:

Xem đáp án

Ta có: tần số góc: \( \omega = \frac{k}{m} = 10\sqrt {10} (rad/s) \to {v_{\max }} = A\omega = 10\sqrt {20} (cm/s)\)

Từ đó ta có:

\( v = \frac{{{v_{\max }}\sqrt 2 }}{2} \to x = \frac{{A\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow a = \frac{{A{\omega ^2}\sqrt 2 }}{2} = 1000(cm/{s^2}) = 10(m/{s^2})\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 158623

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A = 12cm. Biết tỉ số giữa lực đàn hồi cực đại và cực tiểu của lò xo trong quá trình vật dao động bằng 4. Độ dãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là

Xem đáp án

Tỷ số giữa lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu là:

\( \frac{{{F_{\max }}}}{{{F_{\min }}}} = \frac{{A + \Delta {l_0}}}{{\left| {A - \Delta {l_0}} \right|}} = 4 \to \left[ \begin{array}{l} \frac{{A + \Delta {l_0}}}{{A - \Delta {l_0}}} = 4\\ \frac{{A + \Delta {l_0}}}{{A - \Delta {l_0}}} = - 4 \end{array} \right. \to \left[ \begin{array}{l} \Delta {l_0} = 7,2cm\\ \Delta {l_0} = 20cm \end{array} \right.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 158624

Đơn vị đo cường độ âm là

Xem đáp án

Đơn vị đo cường độ âm là oát trên mét vuông (W/m ²).    

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 158625

Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình\( u = a\cos (4\pi t - 0,02\pi x)\) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là

Xem đáp án

Từ phương trình truyền sóng, ta tính được bước sóng và chu kỳ:

\(\left\{ \begin{array}{l} \omega = 4\pi \\ \frac{{2\pi }}{\lambda } = 0,02\pi \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} T = 0,5s\\ \lambda = 1(m) \end{array} \right.\)

Vậy:  Tốc độ truyền của sóng này là \( \to v = \frac{\lambda }{T} = \frac{1}{{0,5}} = 2(m/s)\)

 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 158626

Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto

Xem đáp án

Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 158627

Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch là \( u = 150\cos (100\pi t)(V)\) . Cứ mỗi giây có bao nhiêu lần điện áp này bằng 0?

Xem đáp án

Chu kỳ dao động:

\( T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{100\pi }} = 0,02s\)

\( \to t = 50T\) mà 1 chu kì có 2 lần điện áp bằng 0 nên trong 1 s có 100 lần điện áp bằng 0 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 158628

Đặt một điện áp xoay chiều tần số f=50Hz và giá trị hiệu dụng U = 80V vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L và C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=\( \frac{{0,6}}{\pi }\)H, tụ điện có điện dung C=\( \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\)F và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 80W. Giá trị của điện trở thuần R là:

Xem đáp án

Tần số góc: \( \omega = 2\pi f = 2\pi .50 = 100\pi \)

Cảm kháng và Dung kháng là:

\( \begin{array}{l} {Z_L} = L.\omega = \frac{{0,6}}{\pi }.100\pi = 60\Omega \\ {Z_C} = \frac{1}{{C.\omega }} = \frac{1}{{\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }.100\pi }} = 100\Omega \end{array}\)

Đoạn mạch gồm R, L và C mắc nối tiếp, vậy giá trị của điện trở thuần R là:

\( P = \frac{{{U^2}R}}{{{R^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}}} \to 80 = \frac{{{{80}^2}R}}{{{R^2} + {{(60 - 100)}^2}}} \to R = 40\Omega \)

 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 158629

Đặt điện áp \( u = 100\cos (\omega t + \frac{\pi }{6})(V)\) vào hai đầu một đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là\( i = 2\cos (\omega t + \frac{\pi }{3})(A)\)) . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

Xem đáp án

Ta có: i sớm pha hơn 1 góc \( \frac{\pi }{6}\)

Điệp áp và dòng điện hiệu dụng lần lượt là:

\( \begin{array}{l} \frac{{{U_0}}}{U} = \sqrt 2 \to U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{100}}{{\sqrt 2 }}V\\ \frac{{{I_0}}}{I} = \sqrt 2 \to I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{2}{{\sqrt 2 }}V \end{array}\)

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

\( P = UI\cos \varphi = \frac{{100}}{{\sqrt 2 }}.\frac{2}{{\sqrt 2 }}.\cos \frac{\pi }{6} = 50\sqrt 3 {\rm{W}}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 158630

Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto quay với tốc độ 375 vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là 50Hz. Số cặp cực của rôto bằng 

Xem đáp án

Ta có công thức  mối liên hệ giữa tần số và số cặp cực:

\( {\rm{f = }}\frac{{{\rm{n}}{\rm{.p}}}}{{60}} \to {\rm{p = }}\frac{{f.60}}{n} = \frac{{50.60}}{{375}} = 8\) (cặp)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 158631

Mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Biết hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là U₀. Năng lượng điện từ của mạch bằng 

Xem đáp án

Mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Năng lượng điện từ của mạch bằng:

\( {\rm{W}} = \frac{1}{2}.CU_0^2\)

 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 158633

Khi nói về tia X (tia Rơn-ghen), phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

 Tia X có tần số nhỏ hơn tần số tia hồng ngoại.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 158634

Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014Hz truyền trong chân không với bước sóng 600nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này

Xem đáp án

Tần số của ánh sáng khi truyền giữ môi trường không đổi nên nó vẫn bằng 5.1014 Hz.

Bước sóng lúc này: \( \lambda ' = \frac{\lambda }{n} < 600nm\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 158635

Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A=4, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng:

Xem đáp án

Ta có công thức lăng kính \( \begin{array}{l} \sin {i_1} = \;n\sin {r_1}\\ \sin {i_2} = \;n\sin {r_2} \end{array}\)

Ta có góc chiết quang: \( \begin{array}{l} A = {r_1} + {r_2}\\ D = {i_1} + {i_2} - A \end{array}\)

Khi A và i đều nhỏ (<100) ta có:  \( \left\{ \begin{array}{l} {i_1} = \;n{r_1}\\ {i_2} = \;n{r_2} \end{array} \right.\)

→ D=(n-1)A ⇒ \( \Delta D = ({n_t} - {n_d})A = (1,643 + 1,685)4 = {0,168^0}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 158637

Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề mặt tấm kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì

 

Xem đáp án

Giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì số electron bật ra khỏi tấm kim loại trong một giây tăng lên.

 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 158638

Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ1=720nm , ánh sáng tím có bước sóng λ2=400nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n1=1,33 và n2=1,34 . Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ1  so với năng lượng của phôtôn có bước sóng λ2 bằng 

Xem đáp án

+ Khi truyền từ môi trường này sang môi trường kia thì tần số của photon không đổi.

Mà ε = hf nên tỉ số năng lượng trong các môi trường cũng chính là tỉ số năng lượng trong chân không.

\( \left\{ \begin{array}{l} {\varepsilon _1} = \frac{{hc}}{{{\lambda _1}}}\\ {\varepsilon _2} = \frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} \end{array} \right. \to \frac{{{\varepsilon _1}}}{{{\varepsilon _2}}} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{{400}}{{720}} = \frac{5}{9}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 158639

Phóng xạ và phân hạch hạt nhân:

Xem đáp án

Phóng xạ và phân hạch hạt nhân đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 158640

Cho mC=12,0000u;mα=4,0015u; C=12,0000u;mα=4,0015u . Giả sử ban đầu hạt nhân \( {}_6^{12}C\)  đang đứng yên, năng lượng cần thiết tối thiểu để chia hạt nhân \( {}_6^{12}C\) thành 3 hạt α là

Xem đáp án

Phương trình phân rã: \( {}_6^{12}C \to 3\alpha \)

Năng lượng cần thiết tối thiểu:

\( \Delta E = (3{m_\alpha } - {m_C}){c^2} = (3.4,0015 - 11,9967)931,5 = 7,2657MeV\)

 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 158642

Cho \( {}_{92}^{238}U\)  và \({}_{92}^{235}U\) có chu kì bán rã lần lượt là T1=4,5  tỉ năm và T2=0,713 tỉ năm. Hiện nay trong quặng uran thiên nhiên có lẫn \({}_{92}^{238}U\) và\({}_{92}^{235}U\) theo tỉ lệ 160:1. Giả sử ở thời điểm tạo thành Trái Đất tỉ lệ trên là 1:1. Tuổi của Trái Đất khoảng

Xem đáp án

Gọi N0 là số nguyên tử của U238 và cũng là số nguyên tử của U235 ở thời điểm tạo thành trái đất.

Số nguyên tử của U238 và U235 thời điểm t lần lượt là:

\( \begin{array}{l} {N_1} = {N_0}{.2^{\frac{{ - t}}{{{T_1}}}}}\\ {N_2} = {N_0}{.2^{\frac{{ - t}}{{{T_2}}}}} \end{array}\)

\( \to \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = {2^{\frac{{ - t}}{{{T_2}}} - \frac{{ - t}}{{{T_1}}}}}\)

Ta có:

\( \to \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = {2^{\frac{{ - t}}{{{T_2}}} - \frac{{ - t}}{{{T_1}}}}} = \frac{{140}}{1} \Leftrightarrow t(\frac{1}{{{T_{235}}}} - \frac{1}{{{T_{238}}}}) = \log _2^{140}\)

\( \to t = \frac{{\log _2^{140}}}{{(\frac{1}{{{T_{235}}}} - \frac{1}{{{T_{238}}}})}} = \frac{{\log _2^{140}}}{{(\frac{1}{{0,713}} - \frac{1}{{4,5}})}} = 6,04\) tỉ năm

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 158643

Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng λ. Trên AB có 9 vị trí mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại. C và D là hai điểm ở mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. M là một điểm thuộc cạnh CD và nằm trên vân cực đại giao thoa bậc nhất (MA−MB=λ). Biết phần tử tại M dao động ngược pha với các nguồn. Độ dài đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Sử dụng điều kiện cực đại của 2 nguồn cùng pha: \( {d_2} - {d_1} = k\lambda \)

+ M là cực đại giao thoa và cùng pha với hai nguồn:

\(\left\{ \begin{array}{l} {d_2} - {d_1} = n\lambda \\ {d_2} + {d_1} = m\lambda \end{array} \right.\)(n,m là số nguyên cùng lẻ hoặc cùng chẳng)

Vì n = 1 =>  m là số lẻ. Trên hình, theo đề ta có : \( \left\{ \begin{array}{l} {d_2} + {d_1} > AB\\ 4\lambda \le AB < 5\lambda \end{array} \right.(2)\)

Từ (1) và (2): \( \left\{ \begin{array}{l} {d_1} + {d_2} = 11\lambda \\ {d_1} - {d_2} = \lambda \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {d_1} = 5,5\lambda \\ {d_2} = 4,5\lambda \end{array} \right.\)
Áp dụng định lý Pytago:
\(\begin{array}{l} \sqrt {{{(5,5\lambda )}^2} - A{B^2}} + \sqrt {{{(4,5\lambda )}^2} - A{B^2}} = AB\\ \to AB \approx 4,4\lambda \end{array}\)
 
Câu 37: Trắc nghiệm ID: 158644

Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Tại thời điểm lò xo dãn 2cm, tốc độ của vật là \( 4\sqrt 5 v(cm/s)\) ; tại thời điểm lò xo dãn 4cm, tốc độ của vật là\( 6\sqrt 2 v(cm/s)\); tại thời điểm lò xo dãn 6cm, tốc độ của vật là \( 6v(cm/s)\) . Lấy g=9,8(m/s2), Trong một chu kì, tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian lò xo bị dãn có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
 

Xem đáp án

Chọn chiều dương hướng xuống, gốc O tại VTCB. Gọi a là độ dãn của lò xo khi vật cân bằng, li độ của vật khi lò xo dãn Δl là ∆l-a (cm); ω là tần số góc và A là biên độ của vật.

Áp dụng công thức độc lập với thời gian: \( {{A^2} = {x^2} + {{(\frac{v}{\omega })}^2}}\)

Ta có hpt:

\( \left\{ \begin{array}{l} {A^2} = {(2 - a)^2} + {(\frac{{4\sqrt 5 v}}{\omega })^2}\\ {A^2} = {(4 - a)^2} + {(\frac{{6\sqrt 2 v}}{\omega })^2}\\ {A^2} = {(6 - a)^2} + {(\frac{{3\sqrt 6 v}}{\omega })^2} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {(2 - a)^2} + {(\frac{{4\sqrt 5 v}}{\omega })^2} = {(4 - a)^2} + {(\frac{{6\sqrt 2 v}}{\omega })^2}\\ {(4 - a)^2} + {(\frac{{6\sqrt 2 v}}{\omega })^2} = {(6 - a)^2} + {(\frac{{3\sqrt 6 v}}{\omega })^2} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {(\frac{v}{\omega })^2} = \frac{{3 - a}}{2}(1)\\ {(\frac{v}{\omega })^2} = \frac{{10 - 2a}}{2}(2) \end{array} \right.\)

Giải hpt(1), (2):

\(\left\{ \begin{array}{l} a = 1,4cm\\ \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = 0,8(c{m^2}) \end{array} \right.\)⇒ Biên độ A=8,022cm

Chu kỳ dao động:

 \(\begin{array}{l} \omega = \sqrt {\frac{g}{a}} = \sqrt {\frac{{9,8}}{{0,014}}} = 24,46(cm/s)\\ \to T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{24,46}} = 0,2375(s) \end{array}\)

Thời gian lò xo dãn trong một chu kì ứng với vật chuyển động giữa hai li độ -1,4 cm và 8,022cm. Ta chỉ cần tính tốc độ trung bình khi vật đi từ điểm có li độ -1,4 cm đến biên có li độ 8,022 cm với thời gian chuyển động \( t = \frac{T}{4} + \frac{T}{{2\pi }}.\arcsin (\frac{a}{A}) = 0,066s\) và quãng đường

s = A + a = 9,422 (cm).

Vậy tốc độ trung bình là: \( {v_{ttb}} = \frac{S}{t} = \frac{{9,422}}{{0,066}} \approx 142,75(cm/s) = 1,43(m/s)\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 158645

Từ một trạm điện, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đến nơi tiêu thụ luôn không đổi, điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Ban đầu, nếu ở trạm điện chưa sử dụng máy biến áp thì điện áp hiệu dụng ở trạm điện bằng 1,2375 lần điện áp hiệu dụng ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm 100 lần so với lúc ban đầu thì ở trạm điện cần sử dụng máy biến áp có tỉ lệ số vòng dây của cuộn thứ cấp so với cuộn sơ cấp là?

Xem đáp án

Khi chưa sử dụng máy biến áp thì điện áp đầu đường dây là:

\( {U_1} = 1,2375{U_{tt1}} \to {U_{tt1}} = \frac{{{U_1}}}{{1,2375}}(1)\)

Độ giảm điện áp trên đường dây khi đó:

\( \Delta {U_1} = {U_1} - {U_{tt1}} = (1 - \frac{1}{{1,2375}}){U_1} = \frac{{19}}{{99}}{U_1}(2)\)

Lúc sau, công suất hao phí trên dây giảm 100 lần so với lúc đầu:

\( \frac{{\Delta {P_1}}}{{\Delta {P_2}}} = \frac{{I_1^2R}}{{I_2^2R}} = \frac{{I_1^2}}{{I_2^2}} = 100 \to {I_1} = 10{I_2}\)

Độ giảm điện áp trên đường dâylsucđầu và lúc sau lần lượt là:

\(\left\{ \begin{array}{l} \Delta {U_1} = {I_1}.R\\ \Delta {U_2} = {I_2}.R \end{array} \right. \to \frac{{\Delta {U_1}}}{{\Delta {U_2}}} = \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} \Leftrightarrow \Delta {U_2} = \frac{{\Delta {U_1}}}{{10}} = \frac{{19}}{{990}}{U_1}(3)\)

Do công suất nơi tiêu thụ không đổi nên:

\( {P_{tt}} = {U_{tt1}}.{I_1} = {U_{tt2}}.{I_2} \to {U_{tt2}} = \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}}.{U_{tt1}} = 10{U_{tt1}} = \frac{{800}}{{99}}{U_1}(4)\)

Điện áp đầu đường dây lúc sau: \( {U_2} = {U_{tt2}} + \Delta {U_2}(5)\)

Thay(3) và (4) vào (5):

\( {U_2} = \frac{{800}}{{99}}{U_1} + \frac{{19}}{{990}}{U_1} = \frac{{8019}}{{990}}{U_1} \to \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{8019}}{{990}} = 8,1\)

Vậy ở trạm điện cần sử dụng máy biến áp có tỉ lệ số vòng dây của cuộn thứ cấp so với cuộn sơ cấp là:

\( \frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = 8,1\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 158646

Đặt điện áp \(u =U \sqrt{2}\cos (\omega t + \varphi )\) (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình bên là sơ đồ mạch điện và một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp uMB giữa hai điểm M, B theo thời gian t khi K mở và khi K đóng. Biết điện trở R = 2r. Giá trị của U là:

Xem đáp án

 

Từ đồ thị cho thấy:

+ Khi k đóng (ngắt mạch C) thì uMB sớm phá hơn 600 so với uMB  khi K mở

+ Vì uMB không đổi →Z khổng đổi →I không đổi ⇒ URd=URm

+ Biễu diễn Vecto các điện áp:

\( \overrightarrow U \) chung nằm ngang, \( \overrightarrow U_R\) trùng với \( \overrightarrow I\)\(\overrightarrow U = \overrightarrow {{U_R}} + \overrightarrow {{U_{MB}}} \)

+ Với URd = URm và UMBd=UMBm → các vecto hợp thành hình thoi → \(\alpha = {60^0},\beta = {120^0}\)

Áp dụng định lý hình sin trong tám giác: 

\( \frac{U}{{\sin {{120}^0}}} = \frac{{{U_{MB}}}}{{\sin {{30}^0}}} \to U = \frac{{{U_{MB}}}}{{\sin {{30}^0}}}.\sin {120^0} = 50\sqrt 6 V\)

 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 158647

Đặt điện áp \( u = 80\sqrt 2 \cos (100\pi t - \frac{\pi }{4})(V)\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \( 20\sqrt 3 \)Ω , cuộn thuần cảm và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung đến giá trị C=C để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng 160V. Giữ nguyên giá trị C=C0 , biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:

Xem đáp án

+ Khi C=C0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại ⇒ u vuông pha với uRL

Ta có, giản đồ vecto như hình vẽ

Áp dụng hệ thức  lượng trong tam giác vuông:

\(\begin{array}{l} {U^2} = {U_{C\max }}({U_{C\max }} - {U_L}) \to {U_{C\max }} - {U_L} = \frac{{{U^2}}}{{{U_{C\max }}}} = \frac{{{{80}^2}}}{{160}} = 40\Omega \\ \to {U_R} = \sqrt {{U^2} - {{({U_{C\max }} - {U_L})}^2}} = \sqrt {{{80}^2} - {{40}^2}} = 40\sqrt 3 \Omega \end{array}\)

+ Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch:

\( I = \frac{{{U_R}}}{R} = \frac{{40\sqrt 3 }}{{20\sqrt 3 }} = 2A\)

Ta có: \( \sin \varphi = \frac{{{U_{C\max }} - {U_L}}}{U} = \frac{{40}}{{80}} = 0,5 \to \varphi = \frac{\pi }{6}\)

Vậy biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:

\( i = 20\sqrt 2 \cos (100\pi t - \frac{\pi }{{12}})(A)\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »