Đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2020 - Bộ GD&ĐT mã đề 103
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2020 - Bộ GD&ĐT mã đề 103
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
54 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho hình trụ có bán kính đáy r = 5 và độ dài đường sinh l = 3 . Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng
\({S_{xq}} = 2\pi rl = 2\pi .5.3 = 30\pi .\)
Cho khối nón có bán kính đáy r = 2, chiều cao h = 5 Thể tích của khối nón đã cho bằng
\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.2^2}.5 = \frac{{20}}{3}\pi .\)
Biết \(\int_1^2 f (x)dx = 2.\) Giá trị của \(int_1^2 3 f(x)dx\) bằng
\(\int_1^2 3 f(x)dx = 3\int_1^2 {} f(x)dx = 3.2 = 6.\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 3}}{4} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = \frac{{z + 2}}{3}.\) Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của d?
Đường thẳng \(d:{\rm{ }}\frac{{x - {x_0}}}{{{a_1}}} = \frac{{y - {y_0}}}{{{a_2}}} = \frac{{z - {z_0}}}{{{a_3}}}\)
Có một vectơ chỉ phương là \(\vec a = ({a_1};{a_2};{a_3})\)
Cho khối cầu có bán kính r = 2 Thể tích của khối cầu đã cho bằng
\(V = \frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{4}{3}\pi {.2^3} = \frac{{32}}{3}\pi .\)
Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm A(3;5;1) trên trục Ox có tọa độ là
Để có tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm A(3;5;2) trên trục Ox, ta lấy hoành độ (lấy x) của A, hai tọa độ còn lại cho bằng 0.
Nghiệm của phương trình \({\log _2}(x - 2) = 3\) là
\({\log _2}(x - 2) = 3 \Leftrightarrow x - 2 = {2^3} \Leftrightarrow x = 10.\)
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng
Để có giá trị cực tiểu của hàm số, ta lấy giá trị của y ở vị trí có mũi tên đi xuống rồi đi lên.
Chọn: D
Trong không gian Oxyz, cho 3 điểm \(A( - 1;0,0),B(0;2;0)\) và \(C(0;0;3).\) Mặt phẳng (ABC) có phương trình là
Phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm \(A( - 1;0,0),B(0;2;0)\) và \(C(0;0;3).\) là:
\(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1.\)
Chọn: C
Nghiệm của phương trình \({3^{x + 1}} = 9\) là
\({3^{x + 1}} = 9 \Leftrightarrow x + 1 = {\log _3}9 = 2 \Leftrightarrow x = 1.\)
Cho khối hộp chữ nhật có ba kích thước 2; 6; 7. Thể tích của khối hộp đã cho bằng
V = abc = 2.6.7 = 84.
Chọn: D
Cho khối chóp có diện tích đáy B = 2 và chiều cao h = 3 Thể tích của khối chóp bằng
\(V = \frac{1}{3}Bh = \frac{1}{3}.2.3 = 2.\)
Số phức liên hợp của số phức \(z = 2 - 5i\) là
Số phức liên hợp của số phức \(z = a + bi\) là \(z = a - bi\)
Chọn: A
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 3\) và công bội q = 4 Giá trị của \({u_2}\) bằng
\({u_2} = {u_1}q = 3.4 = 12.\)
Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên
Số nghiệm thực của phương trình f(x) = 1 là
Đường thẳng y = 1 (hình vẽ thêm) cắt đồ thị hàm số tại 3 điểm. Vậy phương trình f(x) = 1
Có 3 nghiệm.
Chọn: D
Cho hai số phức \({z_1} = 1 - 2i\) và \({z_2} = 2 + i.\) Số phức \({z_1} + {z_2}\) bằng
\({z_1} + {z_2} = 1 - 2i + 2 + i = 3 - i.\)
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Chọn khoảng trên dòng x tương ứng với mũi tên đi lên và có trong phương án trả lời.
Chọn B
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) là
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = 2 \Rightarrow TCN:y = 2.\)
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?
Đây là đồ thị hàm số bậc 4 trùng phương có hệ số a dương.
Chọn: C
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S):{x^2} + {y^2} + {(z - 1)^2} = 16.\) Bán kính của (S) bằng
\({R^2} = 16 \Rightarrow R = 4\)
Trong mặt phẳng tọa độ, biết điểm M(-2,1) là điểm biểu diễn số phức z. Phần thực của z bằng
Phần thực ứng với hoành độ.
Chọn: A
Tập xác định của hàm số \(y = {\log _3}x\) là
Biểu thức nằm dưới dấu lôgarit phải dương: x > 0.
Chọn: B
Có bao nhiêu cách xếp 5 học sinh thành một hàng dọc?
Mỗi cách xếp là một hoán vị của 5 phần tử. Số cách xếp là: P5 = 5! = 120.
Chọn: D
Với a,b là các số thực dương tùy ý và \(a \ne 1,{\log _{{a^3}}}b\) bằng
Đưa số mũ của a ra trước nằm ở mẫu: \({\log _{{a^3}}}b = \frac{1}{3}{\log _a}b.\)
Chọn: D
\(\int {{x^4}} dx\) bằng
\(\int {{x^\alpha }} dx = \frac{1}{{\alpha + 1}}{x^{\alpha + 1}} + C.\)
Biết \(F(x) = {x^3}\) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên . Giá trị của \(\int_1^3 {(1 + f(} x))dx\) bằng
\(\int_1^3 {(1 + f(} x))dx = \int\limits_1^3 {1dx} + \int\limits_1^3 {f(x)dx = } \left. x \right|_1^3 + \left. {{x^3}} \right|_1^3 = (3 - 1) + \left( {{3^3} - {1^3}} \right) = 28.\)
Cho hình nón có bán kính đáy bằng 3 và góc ở đỉnh bằng 60o. Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng
\(\begin{array}{l}
\sin {30^0} = \frac{r}{l} = \frac{3}{l} \Rightarrow l = \frac{3}{{\frac{1}{2}}} = 6.\\
{S_{xq}} = \pi rl = \pi .3.6 = 18\pi .
\end{array}\)
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y = {x^2} - 2\) và \(y = 3x - 2\) bằng
Phương trình hoành độ giao điểm: \({x^2} - 2 = 3x - 2 \Leftrightarrow {x^2} - 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 3
\end{array} \right.\)
Diện tích: \(S = \int\limits_0^3 {\left| {{x^2} - 3x} \right|dx = - \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{3}{2}{x^2}} \right)} \right|} _0^3 = \frac{9}{2}.\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({2^{{x^2} - 7}} < 4\) là
\({2^{{x^2} - 7}} < 4 \Leftrightarrow {2^{{x^2} - 7}} < {2^2} \Leftrightarrow {x^2} - 7 < 2 \Leftrightarrow {x^2} < 9 \Leftrightarrow - 3 < x < 3.\)
Cho a và b là hai số thực dương thỏa mãn \({9^{{{\log }_3}\left( {ab} \right)}} = 4a\). Giá trị của \(a{b^2}\) bằng
\(\begin{array}{l}
{9^{{{\log }_3}\left( {ab} \right)}} = {\left( {{3^{{{\log }_3}\left( {ab} \right)}}} \right)^2} = {\left( {ab} \right)^2} = {a^2}{b^2}.\\
{9^{{{\log }_3}\left( {ab} \right)}} = 4a \Leftrightarrow {a^2}{b^2} = 4a \Leftrightarrow a{b^2} = 4.
\end{array}\)
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M(2; - 1;2)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{{z - 3}}{1}.\) Mặt phẳng đi qua điểm M và vuông góc với d có phương trình là
Vì mặt phẳng vuông góc với d có 1 vectơ chỉ phương là \(\vec u = (2;3;1).\)
Mặt phẳng đi qua điểm M và vuông góc với d có phương trình là:
\(2(x - 2) + 3(y + 1) + 1(z - 2) = 0 \Leftrightarrow 2x + 3y + z - 3 = 0.\)
Chọn: A
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, \(AB = a,BC = 3a;SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = \sqrt {30} a\) (tham khảo hình bên). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng đáy bằng
Vì SA vuông góc với mp(ABC) nên góc giữa SC và (ABC) là góc SCA.
Tam giác ABC vuông tại B, ta có: \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{a^2} + {{(3a)}^2}} = a\sqrt {10} .\)
Tam giác SAC vuông tại A, ta có: \(\tan \widehat {SCA} = \frac{{SA}}{{AC}} = \frac{{a\sqrt {30} }}{{a\sqrt {10} }} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {SCA} = {60^0}.\)
Cho \({z_0}\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({z^2} + 4z + 13 = 0.\) Trên mặt phẳng toa độ, điểm biểu diễn của số phức \(1 - {z_0}\) là
\({z^2} + 4z + 13 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
z = - 2 + 3i\\
z = - 2 - 3i
\end{array} \right. \Rightarrow {z_0} = - 2 + 3i \Rightarrow 1 - {z_0} = 3 - 3i \Rightarrow {M_0} = (3; - 3).\)
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A(1;2;0),B(1;1;2)\) và \(C(2;3;1)\) . Đường thẳng đi qua A và song song với BC có phương trình là
Đường thẳng song song với BC có 1 vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {BC} = (1;2; - 1).\)
Đường thẳng đi qua A và song song với BC có phương trình là:
\(\frac{{x - {x_0}}}{{{a_1}}} = \frac{{y - {y_0}}}{{{a_2}}} = \frac{{z - {z_0}}}{{{a_3}}} \Leftrightarrow \frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{z}{{ - 1}}.\)
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = {x^3} - 30x\) trên đoạn [2; 19] bằng
\(\begin{array}{l}
+ f'(x) = 3{x^2} - 30,{\rm{ }}f'(x) = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 30 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \sqrt {10} (n)\\
x = - \sqrt {10} (l)
\end{array} \right.{\rm{ }}\\
{\rm{ + }}f(2) = {2^3} - 30.2 = - 52;{\rm{ }}f(19) = {19^3} - 30.19 = 6289;{\rm{ }}f(\sqrt {10} ) = {\left( {\sqrt {10} } \right)^3} - 30\sqrt {10} = - 20\sqrt {10} .\\
\Rightarrow \mathop {\min }\limits_{{\rm{[}}2;19]} f(x) = - 20\sqrt {10} .
\end{array}\)
Cho hàm số f(x) liên tục trên R và có bảng xét dấu của f(x) như sau:
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Ta có bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên suy ra hàm số có 2 cực trị.
Chọn: A
Cho hai số phức \(z = 4 + 2i\) và \(w = 1 + i\). Modun của số phức \(z.\bar w\) bằng
\(z.{\rm{\bar w}} = (4 + 2i)(1 - i) = 6 - 2i \Rightarrow \left| {z.{\rm{\bar w}}} \right| = \sqrt {{6^2} + {{( - 2)}^2}} = 2\sqrt {10} .\)
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + {x^2}\) và đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 5x\) là
Giải phương trình hoành độ giao điểm:
\({x^3} + {x^2} = {x^2} + 5x \Leftrightarrow {x^3} = 5x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = \pm \sqrt 5
\end{array} \right.\)
Phương trình có 3 nghiệm. Vậy có 3 giao điểm.
Trong năm 2019, diện tích rừng trồng mới của tỉnh A là 900 ha. Giả sử diện tích rừng trồng mới của tỉnh A mỗi năm tiếp theo đều tăng 6% so với diện tích rừng trồng mới của năm liền trước. Kể từ sau năm 2019, năm nào dưới đây là năm đầu tiên tỉnh A có diện tích rừng trồng mới trong năm đó đạt trên 1700 ha?
Diện tích rừng trồng sau n năm là: \({S_n} = S{(1 + r)^n}\) (cùng công thức lãi kép).
Ta giải bất phương trình tìm nghiệm nguyên dương n bé nhất:
\({S_n} \ge 1700 \Leftrightarrow S{(1 + r)^n} \ge 1700 \Leftrightarrow 900{\left( {1 + \frac{6}{{100}}} \right)^n} \ge 1700 \Leftrightarrow n \ge {\log _{1,06}}\frac{{17}}{9} \approx 10,9.\)
Nghiệm nguyên dương bé nhất là n = 11. Vậy đó là năm 2019 + 11 = 2030.
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng đáy bằng 60o. Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng
Tâm O của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là giao điểm của trục đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và mặt phẳng trung trực đoạn SA (thể hiện trên hình vẽ).
Bán kính mặt cầu là R = OA.
Vì BC vuông góc với AI, SI nên góc giữa (SBC) và (ABC) là \(\widehat {SIA} = {60^0}.\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
+ AI = AB\frac{{\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 ;{\rm{ }}AG = \frac{2}{3}AI = \frac{2}{3}a\sqrt 3 .\\
+ SA = AI.\tan {60^0} = a\sqrt 3 .\sqrt 3 = 3a \Rightarrow MA = \frac{{3a}}{2}.\\
+ R = OA = \sqrt {O{G^2} + A{G^2}} = \sqrt {M{A^2} + A{G^2}} = \sqrt {\frac{{9{a^2}}}{4} + \frac{{12}}{9}{a^2}} = \frac{{a\sqrt {129} }}{6}.
\end{array}\)
Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng:
\(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {\left( {\frac{{a\sqrt {129} }}{6}} \right)^2} = \frac{{43\pi {a^2}}}{3}.\)
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x + m}}\) đồng biến trên khoảng \(( - \infty ; - 5)\) là
TXĐ: \(D = \backslash \left\{ { - m} \right\}\).
\(y' = \frac{{m - 2}}{{{{(x + m)}^2}}}.\)
Hàm số đồng biến trên \(( - \infty ; - 5)\) khi và chỉ khi:
\(\left\{ \begin{array}{l}
- m \ge - 5\\
y' > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \le 5\\
m - 2 > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow 2 < m \le 5.\)
Cho hàm số \(f(x) = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} \cdot \)
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(g(x) = (x + 1)f'(x)\) là
\(\begin{array}{l}
\int {g(x)dx} = \int {(x + 1)f'(x)} dx = \int {(x + 1)d\left( {f(x)} \right)} = (x + 1)f(x) - \int {f(x)d(x + 1)} \\
{\rm{ }} = (x + 1)\frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} - \int {\frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}dx = } (x + 1)\frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} - \int {\frac{{d\left( {{x^2} + 1} \right)}}{{2\sqrt {{x^2} + 1} }}} \\
{\rm{ }} = (x + 1)\frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} - \sqrt {{x^2} + 1} + C = \frac{{x - 1}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} + C.
\end{array}\)
Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau và các chữ số thuộc tập hợp \(\{ 1,2,3,4,5,6,7\} .\) Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S, xác suất để số đó không có hai chữ số liên tiếp nào cùng chẵn bằng
Số phần tử của không gian mẫu: \(n(\Omega ) = A_7^4 = 840.\)
Tập hợp \(\{ 1,2,3,4,5,6,7\} \) có 4 chữ số lẻ và 3 chữ số chẵn.
Gọi A: “Không có hai chữ số liên tiếp nào cùng chẵn”. Gọi số cần tìm là: \(\overline {abcd} \). Để không có hai chữ số liên tiếp nào cùng chẵn, ta có các trường hợp sau cho a, b, c, d:
- Cả 4 chữ số đều lẻ: có 4! = 24 cách chọn.
- Có 3 chữ số lẻ và 1 chữ số chẵn: cần chọn 4 chữ số gồm chọn 3 chữ số lẻ và 1 chữ số chẵn rồi xếp vào 4 vị trí. Có \(C_4^3.C_3^1.4! = 288\) cách.
- Có 2 chữ số lẻ và 2 chữ số chẵn: cần chọn 4 chữ số gồm chọn 2 chữ số lẻ và 2 chữ số chẵn rồi xếp vào 4 vị trí (xếp xen kẽ hoặc 2 chữ số chẵn phải nằm ở đầu và cuối). Có \(C_4^2.C_3^2.3(2.2.1.1) = 216.\) cách.
- Có 1 chữ số lẻ và 3 chữ số chẵn: không xếp được. Có 0 cách.
Do đó: n(A) = 24 + 288 + 216 + 0 = 528.
Vậy \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{528}}{{840}} = \frac{{22}}{{35}}.\)
Cho hàm số bậc bốn f(x) có bảng biến thiên như sau:
Số điểm cực trị của hàm số \(g(x) = {x^4}{[f(x - 1)]^2}\) là
Đặt \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + dx + e \Rightarrow f'(x) = 4a{x^3} + 3b{x^2} + 2cx + d.\)
Từ bảng biến thiên, ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
f(0) = 3\\
f(1) = - 1\\
f( - 1) = - 1\\
f'(0) = 0\\
f'(1) = 0\\
f'( - 1) = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
e = 3\\
a + b + c + d + e = - 1\\
a - b + c - d + e = - 1\\
d = 0\\
4a + 3b + 2c + d = 0\\
- 4a + 3b - 2c + d = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 4\\
b = 0\\
c = - 8\\
d = 0\\
e = 3
\end{array} \right.\\
\Rightarrow f(x) = 4{x^4} - 8{x^2} + 3,{\rm{ }}f'(x) = 16{x^3} - 16x.
\end{array}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
g'(x) = 4{x^3}{[f(x - 1)]^2} + {x^4}.2.f(x - 1).f'(x - 1) = 2{x^3}f(x - 1){\rm{[2}}f(x - 1) + xf'(x - 1){\rm{]}}\\
g'(x) = 0 \Leftrightarrow 2{x^3}f(x - 1){\rm{[2}}f(x - 1) + xf'(x - 1){\rm{]}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x^3} = 0\\
f(x - 1) = 0\\
{\rm{2}}f(x - 1) + xf'(x - 1) = 0
\end{array} \right.\\
+ {x^3} = 0 \Leftrightarrow x = 0.\\
+ f(x - 1) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x - 1 = {t_1} < - 1\\
x - 1 = {t_2} \in ( - 1;0)\\
x - 1 = {t_3} \in (0;1)\\
x - 1 = {t_4} > 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1 + {t_1} < 0\\
x = 1 + {t_2} \in (0;1)\\
x = 1 + {t_3} \in (1;2)\\
x = 1 + {t_4} > 2
\end{array} \right..\\
+ {\rm{2}}f(x - 1) + xf'(x - 1) = 0 \Leftrightarrow {\rm{2}}f(t) + (t + 1)f'(t) = 0{\rm{ }}(t = x - 1)\\
\Leftrightarrow 2\left( {4{t^4} - 8{t^2} + 3} \right) + (t + 1)\left( {16{t^3} - 16t} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {4{t^4} - 8{t^2} + 3} \right) + (t + 1)\left( {8{t^3} - 8t} \right) = 0\\
\Leftrightarrow 12{t^4} + 8{t^3} - 16{t^2} - 8t + 3 = 0.
\end{array}\)
Xét hàm số \(h(t) = 12{t^4} + 8{t^3} - 16{t^2} - 8t + 3.\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
h'(t) = 48{t^3} + 24{t^2} - 32t - 8.\\
h'(t) = 0 \Leftrightarrow 48{t^3} + 24{t^2} - 32t - 8 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
{t_1} \approx 0,7287\\
{t_2} \approx - 0,2287\\
{t_3} = - 1
\end{array} \right..
\end{array}\)
Từ bảng biến thiên suy ra phương trình có 4 nghiệm t nên có thêm 4 nghiệm x nữa.
Phương trình g’(x) = 0 có 9 nghiệm đơn phân biệt. Vậy hàm số g(x) có 9 cực trị.
Chọn: C
Xét các số thực không âm x và y thỏa mãn \(2x + y{.4^{x + y - 1}} \ge 3\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {x^2} + {y^2} + 2x + 4y\) bằng
\(2x + y{.4^{x + y - 1}} \ge 3 \Leftrightarrow y{.2^{2y}} \ge (3 - 2x){.4^{1 - x}} \Leftrightarrow 2y{.2^{2y}} \ge (3 - 2x){.2^{3 - 2x}}(1).\)
+ Nếu \(3 - 2x \le 0 \Leftrightarrow x \ge \frac{3}{2}\): (1) đúng với mọi \(y \ge 0.\) Ta có:
\(P = {x^2} + {y^2} + 2x + 4y \ge {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} + {0^2} + 2.\frac{3}{2} + 4.0 = \frac{{21}}{4}.\)
+ Nếu \(3 - 2x \ge 0 \Leftrightarrow x \le \frac{3}{2}:\) Hàm số \(f(t) = t{.2^t}\) đồng biến trên \({\rm{[}}0; + \infty )\), do đó:
\((1) \Leftrightarrow 2y \ge 3 - 2x \Leftrightarrow 2x + 2y - 3 \ge 0 \Leftrightarrow y \ge \frac{3}{2} - x.\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
P = {x^2} + {y^2} + 2x + 4y \ge {x^2} + {\left( {\frac{3}{2} - x} \right)^2} + 2x + 4.\left( {\frac{3}{2} - x} \right) = 2{x^2} - 5x + \frac{{33}}{4}\\
P \ge 2{\left( {x - \frac{5}{4}} \right)^2} + \frac{{41}}{8} \ge \frac{{41}}{8} < \frac{{21}}{4},{\rm{ = }} \Leftrightarrow x = \frac{5}{4} < \frac{3}{2},{\rm{ }}y = \frac{3}{2} - \frac{5}{4} = \frac{1}{4} > 0.
\end{array}\)
Vậy \(\min P = \frac{{41}}{8}.\)
Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\begin{array}{*{20}{c}}
{}&{(a,b,c,d \in )}
\end{array}\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Có bao nhiêu số dương trong các số a, b, c, d?
+ Đây là dạng đồ thị hàm số bậc 3 có hệ số a < 0.
+ Giao điểm của đồ thị hàm số và trục Oy nằm trên trục hoành nên d > 0.
+ Ta có: \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c;{\rm{ }}y' = 0 \Leftrightarrow 3a{x^2} + 2bx + c = 0\)
Hàm số có hai cực trị âm nên:
\(\begin{array}{l}
.{x_1} + {x_2} < 0 \Leftrightarrow - \frac{{2b}}{{3a}} < 0 \Rightarrow b < 0.\\
.{x_1}{x_2} > 0 \Leftrightarrow \frac{c}{{3a}} > 0 \Rightarrow c < 0.
\end{array}\)
Vậy chỉ có d > 0.
Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng \(a\sqrt 2 \) và O là tâm của đáy. Gọi M, N, P, Q lần lượt là các điểm đối xứng với O qua trọng tâm của các tam giác SAB, SBC, SCD, SDA và S' là điểm đối xứng của S qua O. Thể tích của khối chóp S'.MNPQ bằng
Gọi E, F, I, J lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA; \({G_1},{G_2},{G_3},{G_4}\) lần lượt là trọng tâm các tam giác SAB,SBC,SCD,SDA.
EFI J là hình vuông cạnh \({\rm{FI}} = \frac{{BD}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\), \({G_1}{G_2}{G_3}{G_4}\) là hình vuông cạnh \({G_2}{G_3} = \frac{2}{3}FI = \frac{2}{3}\frac{{a\sqrt 2 }}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{3}\), MNPQ là hình vuông cạnh \(NP = 2{G_2}{G_3} = \frac{{2a\sqrt 2 }}{3}\).
Gọi K, H lần lượt là tâm các hình vuông \({G_1}{G_2}{G_3}{G_4}\) và MNPQ, ta có:
\(\begin{array}{l}
SO = \sqrt {S{B^2} - O{B^2}} = \sqrt {{{(a\sqrt 2 )}^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}.\\
KO = \frac{1}{3}SO = \frac{1}{3}\frac{{a\sqrt 6 }}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{6}.
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
OH = 2OK = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\\
S'H = S'O + OH = SO + OH = \frac{{a\sqrt 6 }}{2} + \frac{{a\sqrt 6 }}{3} = \frac{{5a\sqrt 6 }}{6}.
\end{array}\)
Thể tích của khối chóp \(S'.MNPQ\)
\(V = \frac{1}{3}{S_{MNPQ}}.S'H = \frac{1}{3}{\left( {\frac{{2a\sqrt 2 }}{3}} \right)^2}.\frac{{5a\sqrt 6 }}{6} = \frac{{20{a^3}\sqrt 6 }}{{81}}.\)
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và AA' = 2a. Gọi M là trung điểm của AA' (tham khảo hình bên). Khoảng cách từ M đến mặt phẳng (AB'C) bằng
Gọi N là trung điểm BB’, H là trung điểm AC và K là hình chiếu vuông góc của B trên B’H. Ta có BK vuông góc với mp(AB’C).
Vì MN cắt AB’ tại trung điểm nên: d(M,(AB’C)) = d(N,(AB’C)).
Vì \(NB' = \frac{1}{2}BB'\) nên: d(N,(AB’C)) = 1/2d(B,(AB’C)) = 1/2.BK.
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{{B{K^2}}} = \frac{1}{{B'{B^2}}} + \frac{1}{{B{H^2}}} = \frac{1}{{{{(2a)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}} = \frac{1}{{4{a^2}}} + \frac{4}{{3{a^2}}} = \frac{{19}}{{12{a^2}}}\\
\Rightarrow BK = \frac{{2a\sqrt {57} }}{{19}} \Rightarrow d(M,(AB'C)) = \frac{1}{2}BK = \frac{{a\sqrt {57} }}{{19}}.
\end{array}\)
Có bao nhiêu số nguyên x sao cho ứng với mỗi x có không quá 127 số nguyên y thỏa mãn \){\log _3}\left( {{x^2} + y} \right) \ge {\log _2}(x + y)?\)
Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + y > 0\\
x + y > 0\\
x,y \in
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y \ge 1\\
x,y \in
\end{array} \right..\)
Đặt \(t = x + y{\rm{ }}(t \in ,{\rm{ }}t \ge 1)\), ta có:
\({\log _3}\left( {{x^2} + y} \right) \ge {\log _2}(x + y) \Leftrightarrow {\log _3}\left( {{x^2} - x + t} \right) - {\log _2}t \ge 0{\rm{ }}(1).\)
Do mỗi y tương ứng với một và chỉ một t nên ứng với mỗi x có không quá 127 số nguyên y thỏa mãn \({\log _3}\left( {{x^2} + y} \right) \ge {\log _2}(x + y)\) khi và chỉ khi ứng với mỗi x có không quá 127 số nguyên t > = 1 thỏa mãn (1).
Hàm số \(f(t) = {\log _3}\left( {{x^2} - x + t} \right) - {\log _2}t\) có:
\(f'(t) = \frac{1}{{\left( {{x^2} - x + t} \right)\ln 3}} - \frac{1}{{t\ln 2}} < 0,\forall x,t \in \)
\( \Rightarrow f(1) > f(2) > ... > f(127) > f(128) > ...\) (f nghịch biến trên \({\rm{[}}1; + \infty )\))
Xét (1) với ẩn t. Ta thấy (1) luôn nhận t = 1 làm nghiệm với bất kỳ x nguyên nào vì
\({x^2} - x + 1 \ge 1 \Rightarrow {\log _3}({x^2} - x + 1) - {\log _2}1 \ge {\log _3}1 - {\log _2}1 = 0.\)
Khi đó các nghiệm tiếp theo của (1), nếu có, sẽ phải được lấy lần lượt là 2, 3, 4, … bởi vì nếu t > =2 không là nghiệm của (1) thì \(f({t_0}) < 0\) và với mọi \(t > {t_0}\), ta có \(f(t) < f({t_0}) < 0\) nên t cũng không là nghiệm của (1).
Do đó ứng với mỗi x có không quá 127 số nguyên t thỏa mãn (1) khi và chỉ khi ứng với mỗi x , (1) có không quá 127 nghiệm t khi và chỉ khi:
\(\begin{array}{l}
f(128) < 0 \Leftrightarrow {\log _3}({x^2} - x + 128) - {\log _2}128 < 0 \Leftrightarrow {x^2} - x + 128 < {3^7}\\
\Leftrightarrow {x^2} - x - 2059 < 0 \Rightarrow - 44,9 < x < 45,9 \Rightarrow - 44 \le x \le 45.
\end{array}\)
Vậy có tất cả 45 – (- 44) +1 = 90 số nguyên x.
Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên.
Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(f\left( {{x^2}f(x)} \right) + 2 = 0\) là
\(\begin{array}{l}
f\left( {{x^2}f(x)} \right) + 2 = 0 \Leftrightarrow f\left( {{x^2}f(x)} \right) = - 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x^2}f(x) = 0{\rm{ (1)}}\\
{x^2}f(x) = {t_1} \in (0;1){\rm{ (2)}}\\
{x^2}f(x) = {t_2} \in (2;3){\rm{ (3)}}\\
{x^2}f(x) = {t_1} \in (3;4){\rm{ (4)}}
\end{array} \right.\\
+ (1) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x^2} = 0\\
f(x) = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = {x_1} \in ( - 1;0)\\
x = {x_2} \in (3;4)
\end{array} \right.\\
+ (2) \Leftrightarrow f(x) = \frac{{{t_1}}}{{{x^2}}}
\end{array}\)
Hàm số \(g(x) = \frac{{{t_1}}}{{{x^2}}}\) có \(g'(x) = - \frac{{2{t_1}}}{{{x^3}}}.{\rm{ }}g'(x) > 0 \Leftrightarrow x < 0,{\rm{ }}g'(x) < 0 \Leftrightarrow x > 0.\)
Do đó đồ thị hàm số y = g(x) cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại 2 điểm phân biệt nên (2) có 2 nghiệm phân biệt.
Tương tự, (3) cũng có 2 nghiệm phân biệt, (4) cũng có 2 nghiệm phân biệt. Dễ kiểm tra 6 nghiệm của (2), (3) và (4) là phân biệt và mỗi nghiệm bé hơn x1 hoặc lớn hơn x2.
Vậy số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(f\left( {{x^2}f(x)} \right) + 2 = 0\) là 9.