Đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2020 - Bộ GD&ĐT mã đề 103

Đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2020 - Bộ GD&ĐT mã đề 103

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 54 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 170525

Cho khối nón có bán kính đáy r = 2, chiều cao h = 5 Thể tích của khối nón đã cho bằng

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.2^2}.5 = \frac{{20}}{3}\pi .\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 170527

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 3}}{4} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = \frac{{z + 2}}{3}.\) Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của d?

Xem đáp án

Đường thẳng \(d:{\rm{ }}\frac{{x - {x_0}}}{{{a_1}}} = \frac{{y - {y_0}}}{{{a_2}}} = \frac{{z - {z_0}}}{{{a_3}}}\)

Có  một vectơ chỉ phương là \(\vec a = ({a_1};{a_2};{a_3})\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 170528

Cho khối cầu có bán kính r = 2 Thể tích của khối cầu đã cho bằng

Xem đáp án

\(V = \frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{4}{3}\pi {.2^3} = \frac{{32}}{3}\pi .\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 170529

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm A(3;5;1) trên trục Ox có tọa độ là

Xem đáp án

Để có tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm A(3;5;2) trên trục Ox, ta lấy hoành độ (lấy x) của A, hai tọa độ còn lại cho bằng 0.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 170530

Nghiệm của phương trình \({\log _2}(x - 2) = 3\) là

Xem đáp án

\({\log _2}(x - 2) = 3 \Leftrightarrow x - 2 = {2^3} \Leftrightarrow x = 10.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 170531

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng

Xem đáp án

Để có giá trị cực tiểu của hàm số, ta lấy giá trị của y ở vị trí có mũi tên đi xuống rồi đi lên.

Chọn:  D    

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 170532

Trong không gian Oxyz, cho 3 điểm \(A( - 1;0,0),B(0;2;0)\) và \(C(0;0;3).\) Mặt phẳng (ABC) có phương trình là

Xem đáp án

Phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm \(A( - 1;0,0),B(0;2;0)\) và \(C(0;0;3).\) là:  

\(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1.\)

Chọn:  C    

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 170533

Nghiệm của phương trình \({3^{x + 1}} = 9\) là

Xem đáp án

\({3^{x + 1}} = 9 \Leftrightarrow x + 1 = {\log _3}9 = 2 \Leftrightarrow x = 1.\) 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 170536

Số phức liên hợp của số phức \(z = 2 - 5i\) là

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức \(z = a + bi\) là \(z = a - bi\)

Chọn:  A    

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 170538

Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên

Số nghiệm thực của phương trình f(x) = 1 là

 

Xem đáp án

Đường thẳng y = 1 (hình vẽ thêm) cắt đồ thị hàm số tại 3 điểm. Vậy phương trình f(x) = 1

Có 3 nghiệm.

Chọn:  D    

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 170540

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn  khoảng trên dòng x tương ứng với mũi tên đi lên và có trong phương án trả lời.

Chọn B  

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 170541

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) là

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = 2 \Rightarrow TCN:y = 2.\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 170542

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Xem đáp án

Đây là đồ thị hàm số bậc 4 trùng phương có hệ số a dương.

Chọn:  C    

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 170545

Tập xác định của hàm số \(y = {\log _3}x\) là

Xem đáp án

Biểu thức nằm dưới dấu lôgarit phải dương: x > 0.

Chọn:  B    

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 170546

Có bao nhiêu cách xếp 5 học sinh thành một hàng dọc?

Xem đáp án

Mỗi cách xếp là một hoán vị của 5 phần tử. Số cách xếp là: P5 = 5! = 120.

Chọn:  D    

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 170547

Với a,b là các số thực dương tùy ý và \(a \ne 1,{\log _{{a^3}}}b\) bằng

Xem đáp án

Đưa  số mũ của a  ra  trước nằm ở mẫu: \({\log _{{a^3}}}b = \frac{1}{3}{\log _a}b.\)

Chọn:  D    

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 170548

\(\int {{x^4}} dx\) bằng 

Xem đáp án

\(\int {{x^\alpha }} dx = \frac{1}{{\alpha  + 1}}{x^{\alpha  + 1}} + C.\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 170549

Biết \(F(x) = {x^3}\) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên . Giá trị của \(\int_1^3 {(1 + f(} x))dx\) bằng

Xem đáp án

\(\int_1^3 {(1 + f(} x))dx = \int\limits_1^3 {1dx}  + \int\limits_1^3 {f(x)dx = } \left. x \right|_1^3 + \left. {{x^3}} \right|_1^3 = (3 - 1) + \left( {{3^3} - {1^3}} \right) = 28.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 170550

Cho hình nón có bán kính đáy bằng 3 và góc ở đỉnh bằng 60o. Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\sin {30^0} = \frac{r}{l} = \frac{3}{l} \Rightarrow l = \frac{3}{{\frac{1}{2}}} = 6.\\
{S_{xq}} = \pi rl = \pi .3.6 = 18\pi .
\end{array}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 170551

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y = {x^2} - 2\) và \(y = 3x - 2\) bằng

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm: \({x^2} - 2 = 3x - 2 \Leftrightarrow {x^2} - 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 3
\end{array} \right.\)

Diện tích: \(S = \int\limits_0^3 {\left| {{x^2} - 3x} \right|dx =  - \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{3}{2}{x^2}} \right)} \right|} _0^3 = \frac{9}{2}.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 170552

Tập nghiệm của bất phương trình \({2^{{x^2} - 7}} < 4\) là

Xem đáp án

\({2^{{x^2} - 7}} < 4 \Leftrightarrow {2^{{x^2} - 7}} < {2^2} \Leftrightarrow {x^2} - 7 < 2 \Leftrightarrow {x^2} < 9 \Leftrightarrow  - 3 < x < 3.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 170553

Cho a và b là hai số thực dương thỏa mãn \({9^{{{\log }_3}\left( {ab} \right)}} = 4a\). Giá trị của \(a{b^2}\) bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{9^{{{\log }_3}\left( {ab} \right)}} = {\left( {{3^{{{\log }_3}\left( {ab} \right)}}} \right)^2} = {\left( {ab} \right)^2} = {a^2}{b^2}.\\
{9^{{{\log }_3}\left( {ab} \right)}} = 4a \Leftrightarrow {a^2}{b^2} = 4a \Leftrightarrow a{b^2} = 4.
\end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 170554

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M(2; - 1;2)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{{z - 3}}{1}.\) Mặt phẳng đi qua điểm M và vuông góc với d có phương trình là

Xem đáp án

Vì mặt phẳng vuông góc với d có 1 vectơ chỉ phương là \(\vec u = (2;3;1).\)

Mặt phẳng đi qua điểm M và vuông góc với d có phương trình là:

\(2(x - 2) + 3(y + 1) + 1(z - 2) = 0 \Leftrightarrow 2x + 3y + z - 3 = 0.\)

Chọn:  A    

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 170555

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, \(AB = a,BC = 3a;SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = \sqrt {30} a\) (tham khảo hình bên). Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng đáy bằng

Xem đáp án

Vì SA vuông góc với mp(ABC) nên góc giữa SC và (ABC) là góc SCA.

Tam giác ABC vuông tại B, ta có: \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = \sqrt {{a^2} + {{(3a)}^2}}  = a\sqrt {10} .\)

Tam giác SAC vuông tại A, ta có: \(\tan \widehat {SCA} = \frac{{SA}}{{AC}} = \frac{{a\sqrt {30} }}{{a\sqrt {10} }} = \sqrt 3  \Rightarrow \widehat {SCA} = {60^0}.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 170556

Cho \({z_0}\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({z^2} + 4z + 13 = 0.\) Trên mặt phẳng toa độ, điểm biểu diễn của số phức \(1 - {z_0}\) là

Xem đáp án

\({z^2} + 4z + 13 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
z =  - 2 + 3i\\
z =  - 2 - 3i
\end{array} \right. \Rightarrow {z_0} =  - 2 + 3i \Rightarrow 1 - {z_0} = 3 - 3i \Rightarrow {M_0} = (3; - 3).\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 170557

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A(1;2;0),B(1;1;2)\) và \(C(2;3;1)\) . Đường thẳng đi qua A và song song với BC có phương trình là

Xem đáp án

Đường thẳng song song với BC có 1 vectơ  chỉ phương là \(\overrightarrow {BC}  = (1;2; - 1).\)

Đường thẳng đi qua A và song song với BC có phương trình là:

\(\frac{{x - {x_0}}}{{{a_1}}} = \frac{{y - {y_0}}}{{{a_2}}} = \frac{{z - {z_0}}}{{{a_3}}} \Leftrightarrow \frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{z}{{ - 1}}.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 170558

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x) = {x^3} - 30x\) trên đoạn [2; 19] bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
 + f'(x) = 3{x^2} - 30,{\rm{ }}f'(x) = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 30 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \sqrt {10} (n)\\
x =  - \sqrt {10} (l)
\end{array} \right.{\rm{ }}\\
{\rm{ + }}f(2) = {2^3} - 30.2 =  - 52;{\rm{ }}f(19) = {19^3} - 30.19 = 6289;{\rm{ }}f(\sqrt {10} ) = {\left( {\sqrt {10} } \right)^3} - 30\sqrt {10}  =  - 20\sqrt {10} .\\
 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{{\rm{[}}2;19]} f(x) =  - 20\sqrt {10} .
\end{array}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 170560

Cho hai số phức \(z = 4 + 2i\) và \(w = 1 + i\). Modun của số phức \(z.\bar w\) bằng

Xem đáp án

\(z.{\rm{\bar w}} = (4 + 2i)(1 - i) = 6 - 2i \Rightarrow \left| {z.{\rm{\bar w}}} \right| = \sqrt {{6^2} + {{( - 2)}^2}}  = 2\sqrt {10} .\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 170561

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + {x^2}\) và đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 5x\) là

Xem đáp án

Giải phương trình hoành độ giao điểm:

\({x^3} + {x^2} = {x^2} + 5x \Leftrightarrow {x^3} = 5x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x =  \pm \sqrt 5 
\end{array} \right.\)

Phương trình có 3 nghiệm. Vậy có 3 giao điểm. 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 170562

Trong năm 2019, diện tích rừng trồng mới của tỉnh A là 900 ha. Giả sử diện tích rừng trồng mới của tỉnh A mỗi năm tiếp theo đều tăng 6% so với diện tích rừng trồng mới của năm liền trước. Kể từ sau năm 2019, năm nào dưới đây là năm đầu tiên tỉnh A có diện tích rừng trồng mới trong năm đó đạt trên 1700 ha?

Xem đáp án

Diện tích rừng trồng sau n năm là: \({S_n} = S{(1 + r)^n}\) (cùng công thức lãi kép).

Ta giải bất phương trình tìm nghiệm nguyên dương n bé nhất:

\({S_n} \ge 1700 \Leftrightarrow S{(1 + r)^n} \ge 1700 \Leftrightarrow 900{\left( {1 + \frac{6}{{100}}} \right)^n} \ge 1700 \Leftrightarrow n \ge {\log _{1,06}}\frac{{17}}{9} \approx 10,9.\)

Nghiệm nguyên dương bé nhất là n = 11. Vậy đó là năm 2019 + 11 = 2030.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 170563

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng đáy bằng 60o. Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng

Xem đáp án

Tâm O của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC  là giao điểm của trục đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và mặt phẳng trung trực đoạn SA (thể hiện trên hình vẽ).

Bán kính mặt cầu là  R = OA.

Vì BC vuông góc với AI, SI nên góc giữa (SBC) và (ABC) là \(\widehat {SIA} = {60^0}.\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}
 + AI = AB\frac{{\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 ;{\rm{ }}AG = \frac{2}{3}AI = \frac{2}{3}a\sqrt 3 .\\
 + SA = AI.\tan {60^0} = a\sqrt 3 .\sqrt 3  = 3a \Rightarrow MA = \frac{{3a}}{2}.\\
 + R = OA = \sqrt {O{G^2} + A{G^2}}  = \sqrt {M{A^2} + A{G^2}}  = \sqrt {\frac{{9{a^2}}}{4} + \frac{{12}}{9}{a^2}}  = \frac{{a\sqrt {129} }}{6}.
\end{array}\)

Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng:

\(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {\left( {\frac{{a\sqrt {129} }}{6}} \right)^2} = \frac{{43\pi {a^2}}}{3}.\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 170564

Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x + m}}\) đồng biến trên khoảng \(( - \infty ; - 5)\) là

Xem đáp án

TXĐ: \(D = \backslash \left\{ { - m} \right\}\). 

\(y' = \frac{{m - 2}}{{{{(x + m)}^2}}}.\)

Hàm số đồng biến trên \(( - \infty ; - 5)\) khi và chỉ khi:

\(\left\{ \begin{array}{l}
 - m \ge  - 5\\
y' > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \le 5\\
m - 2 > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow 2 < m \le 5.\) 

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 170565

Cho hàm số \(f(x) = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} \cdot \) 

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(g(x) = (x + 1)f'(x)\) là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\int {g(x)dx}  = \int {(x + 1)f'(x)} dx = \int {(x + 1)d\left( {f(x)} \right)}  = (x + 1)f(x) - \int {f(x)d(x + 1)} \\
{\rm{             }} = (x + 1)\frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} - \int {\frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}dx = } (x + 1)\frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} - \int {\frac{{d\left( {{x^2} + 1} \right)}}{{2\sqrt {{x^2} + 1} }}} \\
{\rm{             }} = (x + 1)\frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} - \sqrt {{x^2} + 1}  + C = \frac{{x - 1}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} + C.
\end{array}\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 170566

Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau và các chữ số thuộc tập hợp \(\{ 1,2,3,4,5,6,7\} .\) Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S, xác suất để số đó không có hai chữ số liên tiếp nào cùng chẵn bằng

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu: \(n(\Omega ) = A_7^4 = 840.\)

Tập hợp \(\{ 1,2,3,4,5,6,7\} \) có 4 chữ số lẻ và 3 chữ số chẵn.

Gọi A: “Không có hai chữ số liên tiếp nào cùng chẵn”. Gọi số cần tìm là: \(\overline {abcd} \). Để không có hai chữ số liên tiếp nào cùng chẵn, ta có các trường hợp sau cho a, b, c, d:

- Cả 4 chữ số đều lẻ: có 4! = 24 cách chọn.

- Có 3 chữ số lẻ và 1 chữ số chẵn: cần chọn 4 chữ số gồm chọn 3 chữ số lẻ và 1 chữ số chẵn rồi xếp vào 4 vị trí. Có \(C_4^3.C_3^1.4! = 288\) cách.

- Có 2 chữ số lẻ và 2 chữ số chẵn: cần chọn 4 chữ số gồm chọn 2 chữ số lẻ và 2 chữ số chẵn rồi xếp vào 4 vị trí (xếp xen kẽ hoặc 2 chữ số chẵn phải nằm ở đầu và cuối). Có \(C_4^2.C_3^2.3(2.2.1.1) = 216.\) cách.

- Có 1 chữ số lẻ và 3 chữ số chẵn: không xếp được. Có 0 cách.

Do đó: n(A) = 24 + 288 + 216 + 0 = 528.

Vậy \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{528}}{{840}} = \frac{{22}}{{35}}.\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 170567

Cho hàm số bậc bốn f(x) có bảng biến thiên như sau:

Số điểm cực trị của hàm số \(g(x) = {x^4}{[f(x - 1)]^2}\) là

 

Xem đáp án

Đặt  \(f(x) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + dx + e \Rightarrow f'(x) = 4a{x^3} + 3b{x^2} + 2cx + d.\)

Từ bảng biến thiên, ta có:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
f(0) = 3\\
f(1) =  - 1\\
f( - 1) =  - 1\\
f'(0) = 0\\
f'(1) = 0\\
f'( - 1) = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
e = 3\\
a + b + c + d + e =  - 1\\
a - b + c - d + e =  - 1\\
d = 0\\
4a + 3b + 2c + d = 0\\
 - 4a + 3b - 2c + d = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 4\\
b = 0\\
c =  - 8\\
d = 0\\
e = 3
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow f(x) = 4{x^4} - 8{x^2} + 3,{\rm{ }}f'(x) = 16{x^3} - 16x.
\end{array}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}
g'(x) = 4{x^3}{[f(x - 1)]^2} + {x^4}.2.f(x - 1).f'(x - 1) = 2{x^3}f(x - 1){\rm{[2}}f(x - 1) + xf'(x - 1){\rm{]}}\\
g'(x) = 0 \Leftrightarrow 2{x^3}f(x - 1){\rm{[2}}f(x - 1) + xf'(x - 1){\rm{]}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x^3} = 0\\
f(x - 1) = 0\\
{\rm{2}}f(x - 1) + xf'(x - 1) = 0
\end{array} \right.\\
 + {x^3} = 0 \Leftrightarrow x = 0.\\
 + f(x - 1) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x - 1 = {t_1} <  - 1\\
x - 1 = {t_2} \in ( - 1;0)\\
x - 1 = {t_3} \in (0;1)\\
x - 1 = {t_4} > 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1 + {t_1} < 0\\
x = 1 + {t_2} \in (0;1)\\
x = 1 + {t_3} \in (1;2)\\
x = 1 + {t_4} > 2
\end{array} \right..\\
 + {\rm{2}}f(x - 1) + xf'(x - 1) = 0 \Leftrightarrow {\rm{2}}f(t) + (t + 1)f'(t) = 0{\rm{ }}(t = x - 1)\\
 \Leftrightarrow 2\left( {4{t^4} - 8{t^2} + 3} \right) + (t + 1)\left( {16{t^3} - 16t} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {4{t^4} - 8{t^2} + 3} \right) + (t + 1)\left( {8{t^3} - 8t} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow 12{t^4} + 8{t^3} - 16{t^2} - 8t + 3 = 0.
\end{array}\)

Xét hàm số \(h(t) = 12{t^4} + 8{t^3} - 16{t^2} - 8t + 3.\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}
h'(t) = 48{t^3} + 24{t^2} - 32t - 8.\\
h'(t) = 0 \Leftrightarrow 48{t^3} + 24{t^2} - 32t - 8 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
{t_1} \approx 0,7287\\
{t_2} \approx  - 0,2287\\
{t_3} =  - 1
\end{array} \right..
\end{array}\)                     

Từ bảng biến thiên suy ra phương trình có 4 nghiệm t nên có thêm 4 nghiệm x nữa.

Phương trình g’(x) = 0 có 9 nghiệm đơn phân biệt. Vậy hàm số g(x) có 9 cực trị.

Chọn: C     

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 170568

Xét các số thực không âm x và y thỏa mãn \(2x + y{.4^{x + y - 1}} \ge 3\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {x^2} + {y^2} + 2x + 4y\) bằng

Xem đáp án

\(2x + y{.4^{x + y - 1}} \ge 3 \Leftrightarrow y{.2^{2y}} \ge (3 - 2x){.4^{1 - x}} \Leftrightarrow 2y{.2^{2y}} \ge (3 - 2x){.2^{3 - 2x}}(1).\)

+ Nếu \(3 - 2x \le 0 \Leftrightarrow x \ge \frac{3}{2}\): (1) đúng với mọi \(y \ge 0.\) Ta có:

\(P = {x^2} + {y^2} + 2x + 4y \ge {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} + {0^2} + 2.\frac{3}{2} + 4.0 = \frac{{21}}{4}.\)

+ Nếu \(3 - 2x \ge 0 \Leftrightarrow x \le \frac{3}{2}:\) Hàm số  \(f(t) = t{.2^t}\) đồng biến trên \({\rm{[}}0; + \infty )\), do đó:

\((1) \Leftrightarrow 2y \ge 3 - 2x \Leftrightarrow 2x + 2y - 3 \ge 0 \Leftrightarrow y \ge \frac{3}{2} - x.\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}
P = {x^2} + {y^2} + 2x + 4y \ge {x^2} + {\left( {\frac{3}{2} - x} \right)^2} + 2x + 4.\left( {\frac{3}{2} - x} \right) = 2{x^2} - 5x + \frac{{33}}{4}\\
P \ge 2{\left( {x - \frac{5}{4}} \right)^2} + \frac{{41}}{8} \ge \frac{{41}}{8} < \frac{{21}}{4},{\rm{  = }} \Leftrightarrow x = \frac{5}{4} < \frac{3}{2},{\rm{ }}y = \frac{3}{2} - \frac{5}{4} = \frac{1}{4} > 0.
\end{array}\)

Vậy \(\min P = \frac{{41}}{8}.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 170569

Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\begin{array}{*{20}{c}}
{}&{(a,b,c,d \in )}
\end{array}\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Có bao nhiêu số dương trong các số a, b, c, d?

Xem đáp án

+ Đây là dạng đồ thị hàm số bậc 3 có hệ số  a < 0.

+ Giao điểm của đồ thị hàm số và trục Oy nằm trên trục hoành nên d > 0.

+ Ta có: \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c;{\rm{  }}y' = 0 \Leftrightarrow 3a{x^2} + 2bx + c = 0\)

Hàm số có hai cực trị âm nên:

\(\begin{array}{l}
.{x_1} + {x_2} < 0 \Leftrightarrow  - \frac{{2b}}{{3a}} < 0 \Rightarrow b < 0.\\
.{x_1}{x_2} > 0 \Leftrightarrow \frac{c}{{3a}} > 0 \Rightarrow c < 0.
\end{array}\)

 Vậy chỉ có d > 0.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 170570

Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng \(a\sqrt 2 \) và O là tâm của đáy. Gọi M, N, P, Q lần lượt là các điểm đối xứng với O qua trọng tâm của các tam giác SAB, SBC, SCD, SDA và S' là điểm đối xứng của S qua O. Thể tích của khối chóp S'.MNPQ bằng

Xem đáp án

Gọi E, F, I, J lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA;  \({G_1},{G_2},{G_3},{G_4}\) lần lượt là trọng tâm các tam giác SAB,SBC,SCD,SDA.

EFI J là hình vuông cạnh \({\rm{FI}} = \frac{{BD}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\), \({G_1}{G_2}{G_3}{G_4}\) là hình vuông cạnh \({G_2}{G_3} = \frac{2}{3}FI = \frac{2}{3}\frac{{a\sqrt 2 }}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{3}\), MNPQ là hình vuông cạnh \(NP = 2{G_2}{G_3} = \frac{{2a\sqrt 2 }}{3}\).

Gọi K, H lần lượt là tâm các hình vuông \({G_1}{G_2}{G_3}{G_4}\) và MNPQ, ta có:

\(\begin{array}{l}
SO = \sqrt {S{B^2} - O{B^2}}  = \sqrt {{{(a\sqrt 2 )}^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}}  = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}.\\
KO = \frac{1}{3}SO = \frac{1}{3}\frac{{a\sqrt 6 }}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{6}.
\end{array}\) 

\(\begin{array}{l}
OH = 2OK = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\\
S'H = S'O + OH = SO + OH = \frac{{a\sqrt 6 }}{2} + \frac{{a\sqrt 6 }}{3} = \frac{{5a\sqrt 6 }}{6}.
\end{array}\)

Thể tích của khối chóp \(S'.MNPQ\)

\(V = \frac{1}{3}{S_{MNPQ}}.S'H = \frac{1}{3}{\left( {\frac{{2a\sqrt 2 }}{3}} \right)^2}.\frac{{5a\sqrt 6 }}{6} = \frac{{20{a^3}\sqrt 6 }}{{81}}.\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 170571

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và AA' = 2a. Gọi M là trung điểm của AA' (tham khảo hình bên). Khoảng cách từ M đến mặt phẳng (AB'C) bằng

Xem đáp án

Gọi N là trung điểm BB’, H là trung điểm AC và K là hình chiếu vuông góc của B trên B’H. Ta có BK vuông góc với  mp(AB’C).

Vì MN cắt AB’ tại trung điểm nên:  d(M,(AB’C)) = d(N,(AB’C)).

Vì  \(NB' = \frac{1}{2}BB'\) nên:  d(N,(AB’C)) = 1/2d(B,(AB’C)) = 1/2.BK.

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\frac{1}{{B{K^2}}} = \frac{1}{{B'{B^2}}} + \frac{1}{{B{H^2}}} = \frac{1}{{{{(2a)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}} = \frac{1}{{4{a^2}}} + \frac{4}{{3{a^2}}} = \frac{{19}}{{12{a^2}}}\\
 \Rightarrow BK = \frac{{2a\sqrt {57} }}{{19}} \Rightarrow d(M,(AB'C)) = \frac{1}{2}BK = \frac{{a\sqrt {57} }}{{19}}.
\end{array}\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 170572

Có bao nhiêu số nguyên x sao cho ứng với mỗi x có không quá 127 số nguyên y thỏa mãn \){\log _3}\left( {{x^2} + y} \right) \ge {\log _2}(x + y)?\)

Xem đáp án

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + y > 0\\
x + y > 0\\
x,y \in 
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y \ge 1\\
x,y \in 
\end{array} \right..\)

Đặt  \(t = x + y{\rm{ }}(t \in ,{\rm{ }}t \ge 1)\), ta có:

\({\log _3}\left( {{x^2} + y} \right) \ge {\log _2}(x + y) \Leftrightarrow {\log _3}\left( {{x^2} - x + t} \right) - {\log _2}t \ge 0{\rm{ }}(1).\)

Do mỗi y tương ứng với một và chỉ một t nên ứng với mỗi x có không quá 127 số nguyên y thỏa mãn \({\log _3}\left( {{x^2} + y} \right) \ge {\log _2}(x + y)\) khi và chỉ khi ứng với mỗi x có không quá 127 số nguyên t > = 1 thỏa mãn  (1).

Hàm số   \(f(t) = {\log _3}\left( {{x^2} - x + t} \right) - {\log _2}t\)  có:

\(f'(t) = \frac{1}{{\left( {{x^2} - x + t} \right)\ln 3}} - \frac{1}{{t\ln 2}} < 0,\forall x,t \in \)

\( \Rightarrow f(1) > f(2) > ... > f(127) > f(128) > ...\)  (f nghịch biến trên \({\rm{[}}1; + \infty )\))

Xét (1) với ẩn t. Ta thấy (1) luôn nhận t = 1 làm  nghiệm với bất kỳ x nguyên nào vì  

\({x^2} - x + 1 \ge 1 \Rightarrow {\log _3}({x^2} - x + 1) - {\log _2}1 \ge {\log _3}1 - {\log _2}1 = 0.\)

Khi đó các nghiệm tiếp theo của (1), nếu có, sẽ phải được lấy lần lượt là 2, 3, 4, … bởi vì nếu t > =2 không là nghiệm của (1) thì \(f({t_0}) < 0\) và với mọi \(t > {t_0}\), ta có \(f(t) < f({t_0}) < 0\) nên t cũng không là nghiệm của (1).

Do đó ứng với mỗi x có không quá 127 số nguyên t thỏa mãn  (1) khi và chỉ khi ứng với mỗi  x , (1)  có không quá 127 nghiệm t khi và chỉ  khi:

\(\begin{array}{l}
f(128) < 0 \Leftrightarrow {\log _3}({x^2} - x + 128) - {\log _2}128 < 0 \Leftrightarrow {x^2} - x + 128 < {3^7}\\
 \Leftrightarrow {x^2} - x - 2059 < 0 \Rightarrow  - 44,9 < x < 45,9 \Rightarrow  - 44 \le x \le 45.
\end{array}\)

Vậy có tất cả 45 – (- 44) +1 = 90 số nguyên x.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 170573

Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên.

Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(f\left( {{x^2}f(x)} \right) + 2 = 0\) là

 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
f\left( {{x^2}f(x)} \right) + 2 = 0 \Leftrightarrow f\left( {{x^2}f(x)} \right) =  - 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x^2}f(x) = 0{\rm{              (1)}}\\
{x^2}f(x) = {t_1} \in (0;1){\rm{  (2)}}\\
{x^2}f(x) = {t_2} \in (2;3){\rm{ (3)}}\\
{x^2}f(x) = {t_1} \in (3;4){\rm{ (4)}}
\end{array} \right.\\
 + (1) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x^2} = 0\\
f(x) = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = {x_1} \in ( - 1;0)\\
x = {x_2} \in (3;4)
\end{array} \right.\\
 + (2) \Leftrightarrow f(x) = \frac{{{t_1}}}{{{x^2}}}
\end{array}\)

 Hàm số  \(g(x) = \frac{{{t_1}}}{{{x^2}}}\)  có \(g'(x) =  - \frac{{2{t_1}}}{{{x^3}}}.{\rm{ }}g'(x) > 0 \Leftrightarrow x < 0,{\rm{ }}g'(x) < 0 \Leftrightarrow x > 0.\)

Do đó đồ thị  hàm số y = g(x) cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại 2 điểm phân biệt nên (2) có 2 nghiệm phân biệt.

Tương tự, (3) cũng có 2 nghiệm phân biệt, (4) cũng có 2 nghiệm phân biệt.  Dễ kiểm tra 6 nghiệm của (2), (3) và (4) là phân biệt và  mỗi nghiệm bé hơn x1 hoặc lớn hơn x2.   

Vậy số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(f\left( {{x^2}f(x)} \right) + 2 = 0\) là 9.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »