Phương pháp giải bài tập phản ứng cộng của anken

Phương pháp giải bài tập phản ứng cộng của anken MÔN HÓA Lớp 11 với nhiều phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
(404) 1346 29/07/2022

Liên kết đôi C=C gồm 1 liên kết δ và 1 liên kết π. Liên kết π kém bền hơn liên kết δ nên dễ bị phân cắt hơn, gây nên tính chất hóa học đặc trưng của anken: dễ tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng.

1. Cộng H2

${{C}_{n}}{{H}_{2n}}(anken)+{{H}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}},\text{ Ni}}{{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}(ankan)$

Ví dụ $C{{H}_{2}}=C{{H}_{2}}+{{H}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}},\text{ Ni}}C{{H}_{3}}-C{{H}_{3}}$

2. Cộng halogen (Br2, Cl2)

CnH2n + Br2 $\xrightarrow{{}}$ CnH2nBr2

(vàng nâu)              (không màu)

Ví dụ: $C{{H}_{3}}-CH=C{{H}_{2}}+B{{r}_{2}}\xrightarrow{{}}C{{H}_{3}}-CHBr-C{{H}_{2}}Br$

* Phản ứng dùng để nhận biết anken

3. Cộng HX (X là OH, Cl, Br,...)

Ví dụ: $C{{H}_{2}}=C{{H}_{2}}+HCl\xrightarrow{{}}C{{H}_{3}}-C{{H}_{2}}Cl$

$C{{H}_{2}}=C{{H}_{2}}+{{H}_{2}}O\xrightarrow{{{H}^{+}},{{t}^{0}}}C{{H}_{3}}-C{{H}_{2}}OH$

Đối với các anken bất đối xứng khi tham gia phản ứng cộng HX có thể sinh ra hỗn hợp sản phẩm.

Quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần tử mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít h hơn).

Kết luận:

- Anken đối xứng + tác nhân bất đối xứng => 1 sản phẩm

- Anken bất đối xứng + tác nhân đối xứng => 1 sản phẩm

- Anken bất đối xứng + tác nhân bất đối xứng => 2 sản phẩm

* Phương pháp giải

1. Phản ứng cộng hợp H2 (Ni, to)

Tổng quát:   $(X)\left\{ \begin{gathered} anken \hfill \\  {H_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow[{H \leqslant 100\% }]{{xt,{t^o}}}(Y)\left\{ \begin{gathered}  ankan \hfill \\  anken \hfill \\  {H_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

+ Tùy thuộc vào hiệu suất phản ứng mà tổng hợp Y có thành phần khác nhau.

+ Theo định luật bảo toàn khối lượng: ${{m}_{X}}={{m}_{Y}}\Rightarrow \frac{{{{\bar{M}}}_{X}}}{{{{\bar{M}}}_{Y}}}=\frac{{{n}_{Y}}}{{{n}_{X}}}$

+ nhỗn hợp khí giảm = ${{n}_{{{H}_{2}}}}$(phản ứng)

+ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y giống như đốt cháy hoàn toàn X

2. Phương pháp bảo toàn liên kết 𝛑

Ta xem số mol liên kết π được tính bằng = số mol phân tử $\times $ số liên kết π

=> nπ = ${{n}_{{{H}_{2}}}}$phản ứng + ${{n}_{B{{r}_{2}}}}$phản ứng

(404) 1346 29/07/2022