Bảng nhân 8
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Khái niệm phép nhân với ${\bf{8}}$: Các số $8$ được cộng liên tiếp với nhau nhiều lần thì được chuyển thành phép nhân.
Ví dụ: $8 + 8 + 8 + 8 = 8 \times 4 = 32$
- Bảng nhân ${\bf{8}}$ và vận dụng vào tính giá trị biểu thức, các bài toán có lời văn.
\(\begin{array}{l}8 \times 1 = 8\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,8 \times 6 = 48\\8 \times 2 = 16\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,8 \times 7 = 56\\8 \times 3 = 24\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,8 \times 8 = 64\\8 \times 4 = 32\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,8 \times 9 = 72\\8 \times 5 = 40\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,8 \times 10 = 80\end{array}\)
- Trong phép nhân, khi đổi vị trí hai số thì giá trị của phép tính không thay đổi.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính nhẩm
- Áp dụng bảng nhân $8$, nhẩm nhanh các giá trị đơn giản.
- Đếm cách \(8\) liên tiếp để tìm giá trị của phép nhân.
Ví dụ: Nhẩm \(8 \times 3\)
Giải:
\(8 \times 3 = 8 + 8 + 8 = 24\)
Vậy \(8 \times 3 = 24\)
Dạng 2: Tính giá trị biểu thức
+ Biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.
+ Biểu thức có chứa phép tính nhân và phép tính cộng, trừ:
Bước 1: Thực hiện phép nhân
Bước 2: Thực hiện phép cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ:
\(\begin{array}{l}a)\,\,8 \times 5 + 3\\b)\,\,8 \times 5 \times 3\end{array}\)
Giải:
\(\begin{array}{l}a)\,\,8 \times 5 + 3 = 40 + 3 = 43\\b)\,\,8 \times 5 \times 3 = 40 \times 3 = 120\end{array}\)
Dạng 3: Toán đố
Bước 1: Đọc và phân tích đề, xác định giá trị của mỗi nhóm hoặc một nhóm, yêu cầu của đề bài.
Bước 2: Muốn tìm số lượng của một vài nhóm tương tự ta sử dụng phép nhân.
Bước 3: Trình bày bài toán rõ ràng: Câu lời giải, phép tính và đáp số.
Bước 4: Kiểm tra lời giải và kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Mỗi can có \(8\) lít dầu. Hỏi \(6\) can như thế thì có bao nhiêu lít dầu ?
Phân tích đề và tìm cách giải:
Đề bài đã cho số dầu trong mỗi can và cần tìm số lít dầu trong \(6\) can.
Muốn tìm số dầu ta lấy số dầu trong một can nhân với \(6\)
Giải:
\(6\) can có số lít dầu là:
\(8 \times 6 = 48\left( l \right)\)
Đáp số: \(48\) l
Dạng 4: Đếm cách ${\bf{8}}$
Cộng liên tiếp $8$ đơn vị, bắt đầu từ số cho trước.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
\(16,24,....,40,...,56\)
Giải:
Đếm cách \(8\) đơn vị và điền số còn thiếu vào chỗ trống:
\(16,24,{\bf{32}},40,{\bf{48}},56\)
Số cần điền vào chỗ trống là số \(32\) và số \(48\)
Dạng 5: So sánh.
Bước 1: Tính giá trị của các phép toán đã cho.
Bước 2: So sánh các giá trị vừa tìm được.
Ví dụ: Trong các phép tính sau, phép tính nào có giá trị lớn nhất ?
A. \(8 \times 4\) B. \(8 \times 3\) C. \(8 \times 5\)
Giải
Ta có giá trị của các phép tính là:
\(\begin{array}{l}8 \times 4 = 32\\8 \times 3 = 24\\8 \times 5 = 40\end{array}\)
Vì \(24 < 32 < 40\) nên phép toán có giá trị lớn nhất là \(8 \times 5\) (đáp án C)