Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)

Lý thuyết về cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) môn toán lớp 3 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải kèm bài tập vận dụng
(387) 1289 02/08/2022

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Muốn cộng hoặc trừ các số có ba chữ số (không nhớ) ta làm như sau:

+ Đặt tính: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

+ Tính: Thực hiện tính từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính và tính: \(156 + 123\)

\(\begin{array}{*{20}{r}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{156}\\{123}\end{array}}\\\hline{279}\end{array}\)

+)  \(6\) cộng \(3\) bằng \(9\) , viết \(9\)

+) \(5\) cộng \(2\) bằng \(7\) , viết \(7\)

+)  \(1\) cộng \(1\) bằng \(2\) , viết \(2\)

Vậy: \(156 + 123 = 279\)

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính.

Phương pháp chung:

Bước 1: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Bước 2: Thực hiện tính từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính và tính \(123 + 654\)

Giải:

$\begin{array}{*{20}{r}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{123}\\{654}\end{array}}\\\hline{777}\end{array}$  

+) \(3\) cộng \(4\) bằng \(7\), viết \(7\)                    

+) \(2\) cộng \(5\) bằng \(7\), viết \(7\)

+) \(1\) cộng \(6\) bằng \(7\) , viết \(7\)

Vậy \(123 + 654 = 777\)

Dạng 2: Toán đố

Phương pháp chung:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài

Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.

Bước 2: Phân tích đề

Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại” , xác định phép toán cần sử dụng để tìm lời giải.

Bước 3: Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.

Ví dụ: Khối lớp Một có \(276\) học sinh, khối lớp Hai có nhiều hơn khối lớp Một \(13\) học sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh ?

Giải

Khối lớp Hai có số học sinh là:

\(276 + 13 = 289\) (học sinh)

Đáp số: \(289\) học sinh.

Dạng 3: Tìm các thành phần còn thiếu $\left( {{\bf{x}};{\bf{y}};{\bf{z}}} \right)$

Phương pháp chung:

Bước 1: Xác định thành phần chưa biết trong phép tính.

Bước 2: Tìm số hạng hoặc số bị trừ/số trừ còn thiếu.

+ Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

+ Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Tìm số trừ còn thiếu: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Bước 3: Trình bày bài và thử lại kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Tìm \(x\), biết: \(x - 151 = 234\)

Giải:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{x - 151}&{ = 234}\\x&{ = 234 + 151}\\x&{ = 385}\end{array}\)

Vậy giá trị của \(x\) là \(385\) 

(Thử lại: \(385 - 151 = 234\))

(387) 1289 02/08/2022