Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Lý thuyết về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số môn toán lớp 3 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải kèm bài tập vận dụng
(389) 1295 02/08/2022

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính

Bước 1: Đặt tính phép chia theo hàng dọc.

Bước 2: Thực hiện phép chia bằng cách lần lượt chia chữ số hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia với số chia.

Dạng 2: Toán đố

Bước 1: Đọc và phân tích kĩ đề, xác định giá trị của số cho trước và số phần bằng nhau.

Bước 2: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số thì ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau đã cho.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một cửa hàng có \(66\) bao gạo và đã bán được \(\dfrac{1}{6}\) số bao đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu bao gạo ?

Phân tích: Muốn tìm \(\dfrac{1}{6}\) của \(66\) bao gạo thì ta cần lấy số bao gạo chia cho \(6\)

Giải:

Cửa hàng đã bán số bao gạo là:

\(66:6 = 11\) (bao)

Đáp số: \(11\) bao.

Dạng 3: Tính giá trị biểu thức

- Với biểu thức có chứa phép toán cộng, trừ, nhân, chia:

Bước 1: Thực hiện phép tính nhân, chia.

Bước 2: Thực hiện phép tính cộng, trừ còn lại theo thứ tự từ trái sang phải.

- Với biểu thức chỉ có phép toán cộng, trừ hoặc nhân, chia:

Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}a)\,\,\,84:4 + 12\\b)\,\,\,84:4:3\end{array}\)

Giải:

\(\begin{array}{l}a)\,\,\,84:4 + 12 = 21 + 12 = 33\\b)\,\,\,84:4:3 = 21:3 = 7\end{array}\)

Dạng 4: Tìm x

Trong phép nhân, muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Trong một phép chia, muốn tìm số bị chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Ví dụ: Tìm \(x\), biết: \(x:5 = 37\)

Giải:

\(\begin{array}{l}x:5 = 37\\x\,\,\,\,\,\,\,\, = 37 \times 5\\x\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,185\end{array}\)

(389) 1295 02/08/2022