Các dạng toán về phép cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc
I. Thực hiện phép tính cộng, trừ hai số nguyên.
- Nếu phép tính chỉ có phép cộng (phép trừ) thì ta sử dụng quy tắc cộng (trừ) hai số nguyên.
- Nếu phép tính có nhiều hơn một phép cộng và phép trừ ta thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải.
Ví dụ:
Tính \(A = 15 - ( - 12) + 4\)
Ta thấy trong biểu thức A có chứa nhiều hơn một phép cộng (trừ) => Ta thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải. Do đó ta làm như sau:
\(\begin{array}{l}A = 15 - ( - 12) + 4\\A = 15 + 12 + 4\\A = 27 + 4\\A = 31\end{array}\)
Vậy \(A = 31\).
II. Bài toán tìm x trong phép cộng, trừ số nguyên
Dựa vào đề bài để áp dụng một trong các quy tắc sau:
- Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
=> Kết luận.
Ví dụ:
Tìm \(x\), biết: \(30 - x = 12\)
Ta thấy trong phép trừ trên \(x\) là số trừ => Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ (số 30) trừ đi hiệu (số 12). Do đó ta làm như sau:
\(\begin{array}{l}30 - x = 12\\x = 30 - 12\\x = 18\end{array}\)
Vậy \(x = 18\).
III. So sánh kết quả phép cộng, trừ hai số nguyên
Bước 1: Áp dụng quy tắc cộng, trừ số nguyên để thực hiện các phép tính
Bước 2: So sánh kết quả vừa tìm được ở bước 1
Bước 3: Kết luận
Ví dụ:
So sánh \(A = - 13 - ( - 34) + 25\) và \(B = - 7 + 35 - 13\)
Bước 1:
\(\begin{array}{l}A = - 13 - ( - 34) + 25\\A = - 13 + 34 + 25\\A = 21 + 25\\A = 46\end{array}\)
\(\begin{array}{l}B = - 7 + 35 - 13\\B = 28 - 13\\B = 15\end{array}\)
Bước 2: Ta thấy \(46 > 15\) nên \(A > B\)
Bước 3: Vậy \(A > B\).
IV. Tính tổng (hiệu) nhiều số nguyên cho trước
Tùy đặc điểm từng bài, ta có thể giải theo các cách sau :
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
- Cộng (trừ) dần hai số một
- Cộng các số dương với nhau, cộng các số âm với nhau, cuối cùng cộng các kết quả vừa tính được với nhau.
Ví dụ:
Tính: \(A = 5 + ( - 18) + 95 + ( - 82) + 100\)
\(\begin{array}{l}A = 5 + ( - 18) + 95 + ( - 82) + 100\\A = (5 + 95) + \left[ {\left( { - 18} \right) + \left( { - 82} \right)} \right]\\A = 100 + \left( { - 100} \right) + 100\\A = 0 + 100\\A = 100\end{array}\).