Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc (theo hình vẽ bên) đúng kĩ thuật là:
A. Cho từ từ nước vào H2SO4 đặc và khuấy đều.
B. Cho nhanh nước vào H2SO4 đặc và khuấy đều
C. Cho từ từ H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều.
D. Cho nhanh H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều.
Lời giải của giáo viên
H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4 đặc, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy muốn pha loãng axit H2SO4 đặc nguội, người ta phải rót từ từ H2SO4 đặc vào H2O và khuấy đều.
Đáp án C
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các polime sau: polietilen, tinh bột, tơ tằm, xenlulozơ triaxetat, polibutađien. Số polime thiên nhiên là:
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hoà tan hết Y cần V lít dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 0,6 mol khí. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp A gồm CO và CO2 qua ống sứ được chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết thu được hỗn hợp khí B có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng của A. Giá trị của (m - V) gần với giá trị nào sau đây nhất ?
Từ chất X (C3H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau:
X + 2NaOH → \(Y + Z{\text{ }} + {H_2}O;\)
Z + HCl →T + NaCl;
\(T\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}dac}}Q + {H_2}O\)
Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Kết luận nào sau đây đúng ?
Quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?
Số hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 là:
Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, bó bột. Công thức của thạch cao nung là:
Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm propin và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y (chỉ gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 bằng 21,5. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2 (SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(g) Đốt FeS2 trong không khí
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được kim loại là
Khử hết m gam CuO bằng dư, thu được chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B (B hơn A một nhóm -CH2-). Cho 3,35 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 1M thu được 3,75 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của A và B?
Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat A thu được hai monosaccarit X và Y, Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Hai chất A và Z lần lượt là:
Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu:
Este nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?