Đề thi THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Bộ GD&ĐT- Mã đề 222
Đề thi THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Bộ GD&ĐT- Mã đề 222
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
149 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
2?
Đáp án: A
Al tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2
Chất nào sau đây là chất béo?
Đáp án: C
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Triolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Có công thức là (C17H33COO)3C3H5.
Chất nào sau đây có khả năng làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?
Đáp án: C
- Nước cứng vĩnh cửa chứa các ion như : Ca2+, Mg2+, Cl−, SO42−
- Na2CO3 có khả năng làm mềm được nước cứng vĩnh cửu. (Hai chất làm mềm nước cứng vĩnh cửu phổ biến nhất là Na2CO3 và Na3PO4).
Ca2+ + CO32− → CaCO3
Mg2+ + CO32− → MgCO3
Polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
Đáp án: C
Polime có chứa nguyên tố nitơ là poliacrilonitrin (-CH2-CHCN-)n
4?
Đáp án: A
Cu2+/Cu > Ag+/Ag
=> Ag không khử được ion Cu2+
Kim loại Ag không phản ứng được với dung dịch CuSO4
3?
Đáp án: A
Kim loại Al tác dụng với dung dịch HCl sinh ra AlCl3.
Al + HCl → AlCl3 + H2
Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Zn?
Đáp án: B
Kim loại có tính khử mạnh hơn kim loại Zn là Na.
Nồng độ khí metan cao là một trong những nguyên nhân gây ra các vụ nổ trong hầm mỏ. Công thức của metan là
Đáp án: A
Công thức của khí metan là CH4.
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2 và muối nào sau đây?
Đáp án: D
Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra muối Fe (II)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
Đáp án: B
Trong các vật chất hiện nay thì kim cương (phi kim) được coi là có độ cứng lớn nhất 10/10 trong thang đo độ cứng.
Kim loại có độ cứng lớn nhất là crom với độ cứng 9/10.
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Đáp án: B
Kim loại kiềm thổ là các kim loại thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn gồm: beri (Be), magie (Mg), canxi (Ca), stronti ( Sr), bari (Ba), rađi (Ra) (rađi là nguyên tố phóng xạ).
Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?
Đáp án: C
Glucozo và fructozo đều có CTPT là C6H12O6
=> Fructozo là đồng phân của glucozo
Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit fomic là
Đáp án: B
Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit fomic là HCHO.
Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
Đáp án: C
Kim loại kiềm là những nguyên tố s, có một electron lớp ngoài cùng, ở phân lớp ns¹.
=> Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là 1.
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2?
Đáp án: C
Phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2 => H2SO4 thể thiện tính oxi hóa.
=> Chọn FeO (Fe2+)
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?
Đáp án: A
Dung dịch H2SO4 là axit, làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Chất X có công thức \(C{H_3}N{H_2}\). Tên gọi của X là
Đáp án: D
CH3NH2 là một amin, có tên gọi là metylamin.
Kim loại nào sau đây không phản ứng được với HCl trong dung dịch?
Đáp án: B
Cu đứng sau H trong dãy điện hóa => Không khử được ion H+ trong dung dịch HCl (Cu có thể hoà tan trong dung dịch HCl khi có mặt O2).
Kim loại không phản ứng được với HCl trong dung dịch là Cu.
Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly là
Đáp án: B
Số liên kết peptit = Số mắt xích – 1
Phân tử Gly-Ala-Gly có 3 mắt xích
=> Số liên kết peptit trong phân tử là 3 – 1 = 2 (liên kết peptit).
Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat?
Đáp án: D
Este thủy phân trong dung dịch NaOH thu được natri fomat là HCOOC2H5.
Thuỷ phân hoàn toàn m gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 8,2 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án: C
\(\begin{array}{l}
{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOC}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{ + NaOH }} \to {\rm{ C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COONa + C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{OH}}\\
{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOC}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COONa}}}}{\rm{ = 0,1}}\\
{\rm{ = > }}{{\rm{m}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOC}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ = 7,4 gam}}
\end{array}\)
Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thu được m gam Cu. Giá trị của m là
Đáp án: B
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
CuSO4 dư nên Fe phản ứng hết
nCu = nFe = 0,2
=> mCu = 12,8 gam
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeO phản ứng với lượng dư dung dịch HNO3 (đặc, nóng), sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối nào sau đây?
Đáp án: B
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeO phản ứng với lượng dư dung dịch HNO3 (đặc, nóng), sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối Fe(NO3)3.
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra đơn chất?
Đáp án: A
A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
B. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
C. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
D. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Vậy cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl là thí nghiệm không sinh ra đơn chất.
Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường axit, đun nóng?
Đáp án: D
Cặp chất có khả năng thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là saccarozơ và xenlulozơ.
Glucozơ và fructozơ là các monosaccarit nên không bị thủy phân.
Hòa tan hết 1,19 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 5,03 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2. Giá trị của V là
mSO42- = mmuối – mkim loại = 3,84
\({{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{\; = }}{{\rm{n}}_{{\rm{SO}}{{\rm{4}}^{{\rm{2 - }}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{3,84}}}}{{{\rm{96}}}}{\rm{ = 0,04}}\)
=> V = 0,896 lít
Cho 0,1 mol axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án: D
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O
nmuối = naxit glutamic = 0,1
=> mmuối = 19,1 gam
Cho 180 gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án: D
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\rm{n}}_{{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{{\rm{12}}}}{{\rm{O}}_{\rm{6}}}}}{\rm{\; = }}\frac{{{\rm{180}}{\rm{.1}}}}{{100.180}}{\rm{ = 0,01}}}\\
\begin{array}{l}
{{\rm{n}}_{{\rm{Ag }}}}{\rm{ = 2}}{{\rm{n}}_{{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{{\rm{12}}}}{{\rm{O}}_{\rm{6}}}}}{\rm{ = 0,02 }}\\
{\rm{ = > }}{{\rm{m}}_{{\rm{Ag }}}}{\rm{ = 2,16 gam}}
\end{array}
\end{array}\)
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử chất E có một liên kết π.
(b) Chất Y có thể được tạo ra trực tiếp từ etilen.
(c) Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Chất Z có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.
(đ) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng O2 dư thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
Số phát biểu đúng là
Đáp án: D
E: HCOOCH2–CH2OH
F: (HCOO)2C2H4
(1) HCOOCH2–CH2OH + NaOH → HCOONa (X) + C2H4(OH)2 (Y)
(2) (HCOO)2C2H4 + 2NaOH → 2HCOONa + C2H4(OH)2
(3) HCOONa + HCl → HCOOH (Z) + NaCl
Số phát biểu đúng: a, b, c, d, e.
(a) Đúng vì E là HCOOCH2–CH2OH có 1π trong nhóm –COO-.
(b) Đúng vì 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
(c) Đúng vì F là (HCOO)2C2H4 là este của axit fomic nên có phản ứng tráng bạc.
(d) Đúng vì Z là HCOOH hay CH2O2 có số nguyên tử H = số nguyên tử O = 2.
(e) Đúng vì X là HCOONa: 2HCOONa + 2O2 → CO2 + H2O + Na2CO3
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) X + Ba(OH)2 →Y + Z
(2) X + T → MgCl2 + Z
(3) MgCl2 + Ba(OH)2 → Y + T
Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Đáp án: B
Từ sơ đồ (3) → T là Mg(OH)2 hoặc BaCl2
→ Loại A, C, D vì T không thỏa mãn.
→ Chọn B
(1) MgSO4 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 + BaSO4
(2) MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4
(3) MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 + BaCl2
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng tạm thời.
(c) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.
(d) Cho bột kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(d) Cho dung dịch (NH4)2HPO4 vào nước vôi trong dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án: A
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là: a, b, c, e
(a) NaHSO4 + BaCl2 → NaCl + HCl + BaSO4
(b) 2NaOH + M(HCO3)2 → MCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(c) AlCl3 dư + NaOH → NaCl + Al(OH)3
(d) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
(e) 2(NH4)2HPO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 4NH3 + 6H2O
Hỗn hợp E gồm các hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử hiđro. Tỉ khối của E đối với H2 là 12,5. Đốt cháy hoàn toàn a mol E cần vừa đủ 0,55 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác, a mol E tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
Đáp án: D
\(\overline {{{\rm{M}}_{\rm{E}}}} {\rm{ = 25}}\) => Phải có hiđrocacbon có M< 25
=> E có dạng \({{\rm{C}}_{\overline {\rm{x}} }}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}\)
\(\overline {\rm{M}} {\rm{ = 25 = > }}\overline {\rm{x}} {\rm{ = 1,75}}\)
\({{\rm{C}}_{{\rm{1,75}}}}{{\rm{H}}_{{\rm{4 }}}}{\rm{ + }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{ }} \to {\rm{ 1,75C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{ + 2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)
\(\begin{array}{l}
{{\rm{n}}_{\rm{E}}}{\rm{ = a }}\\
{\rm{ = > }}\left\{ \begin{array}{l}
{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 1,75a}}\\
{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}}{\rm{ = 2a}}
\end{array} \right.
\end{array}\)
BTNT O ta có: 2.0,55 = 2.1,75a + 2a
=> a = 0,02 mol
\(\begin{array}{l}
{{\rm{C}}_{{\rm{1,75}}}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{: }}\overline {\rm{k}} {\rm{ = }}\frac{{{\rm{2}}{\rm{.1,75 + 2 - 4}}}}{2}{\rm{ = 0,75}}\\
{\rm{ = > x = }}{{\rm{n}}_{{\rm{B}}{{\rm{r}}_{{\rm{2 }}}}}}{\rm{ = 0,75}}{\rm{.0,02 = 0,15 mol}}
\end{array}\)
Cho các phát biểu sau:
(a) Alanin phản ứng được với dung dịch HCl.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, t9) thu được sobitol.
(c) Phenol (C6H5OH) tan trong dung dịch NaOH loãng, dư.
(d) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren (xúc tác Na) thu được cao su buna-S.
(4) Đun nóng tripanmitin với dung dịch H2SO4 loãng sẽ xảy ra phản ứng thủy phân. Số phát biểu đúng là
Đáp án: D
(a) Đúng: H2NCH(CH3)COOH + HCl → ClH3NCH(CH3)COOH
(b) Sai, khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol
(c) Đúng: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
(d) Đúng: CH2=CH-CH=CH2 + C6H5CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n
(e) Đúng: (C15H31COO)3C3H5 + H2O ⇔ C15H31COONa + C3H5(OH)3