Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Trung Văn lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Trung Văn lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 135 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 195117

Hãy chọn câu trả lời đúng?

Xem đáp án

Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.

Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 195118

Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?

Xem đáp án

Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói

Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 195119

Đun nóng vinyl axetat tác dụng với dung dịch Br2, sau đó thuỷ phân hoàn toàn sản phẩm thu được muối natri axetat và chất hữu cơ X. Cho biết công thức X?

Xem đáp án

Chọn C.

CH3COOH=CH2 + Br2 → CH3COOCHBr-CH2Br

CH3COOCHBr-CH2Br + 3NaOH → CH3COONa + O=CH-CH2OH + 2NaBr + H2O

X là O=CH-CH2OH, do hợp chất kém bền (HO)2CH-CH2OH chuyển thành.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 195120

Phát biểu không đúng là:

Xem đáp án

Thuỷ phân saccarozơ (H+, t°) chỉ cho một loại monosaccarit duy nhất.

Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 195121

Cho các chất: HCOOCH3 (A); CH3COOC2H5 (B); CH3COOCH=CH2 (X). Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất trên:

Xem đáp án

Chọn C.

Dùng dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3.

+ Mất màu dung dịch Br2 là A và X, không mất màu là B.

+ Cho 2 chất (A và X) thực hiện phản ứng tráng gương, có kết tủa Ag là A, còn lại là X.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 195122

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

Xem đáp án

H2NCH2COOH thuộc loại amino axit

Đáp án C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 195124

Cho 90 gam axit axetic tác dụng với 46 gam ancol etylic ở điều kiện thích hợp, hiệu suất của phản ứng đạt 80%. Khối lượng este thu được là:

Xem đáp án

Chọn C.

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

nCH3COOH = 1,5 và nC2H5OH = 1

H = 80% → nCH3COOC2H5 = 1.80% = 0,8 mol

→ mCH3COOC2H5 = 70,4 gam.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 195125

Đốt cháy hoàn toàn 0,37 gam chất A (chứa C, H, O) thu được 0,27 gam H2O và 336 ml khí CO2 (ở đktc). Biết dA/CH4 = 4,625. Khi cho 3,7 gam A tác dụng với NaOH dư thì thu được 4,1 gam muối. CTCT của A là:

Xem đáp án

Chọn C.

\({M_A} = 74 \to {n_A} = 0,005\)

\({n_{C{O_2}}} = 0,015 \to \) Số C =\({n_{C{O_2}}}/{n_A} = 3\)

\( {n_{{H_2}O}} = 0,015 \to \) Số \(H = 2{n_{{H_2}O}}/{n_A} = 6\)

→ A là C3H6O2

Với NaOH: n muối = nA = 0,05 M muối = 82

→ Muối là CH3COONa

→  A là CH3COOCH3.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 195126

Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc là Glucozơ.

Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 195128

Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Fructozơ không phản ứng với dung dịch Br2.

Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 195129

Thủy phân chất hữu cơ X trong môi trường axit vô cơ thu được hai chất hữu cơ, hai chất này đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Chọn B.

X là HCOOCH=CH2.

HCOOCH=CH2 + H2O → HCOOH + CH3CHO

Các sản phẩm HCOOH và CH3CHO đều tráng gương.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 195130

Các politie: polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Dãy các polime tổng hợp là:

Xem đáp án

Polime tổng hợp: polietilen,nilon-6, nilon-6,6; polibutadien

Polime thiên nhiên: xenlulozo, tinh bột,polipeptit

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 195131

Chất nào sau đây không tham gia vào phản ứng màu biurê?

Xem đáp án

Vì Gly–Ala là đipeptit nên không có phản ứng màu biure 

⇒ Chọn C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 195132

Cho sơ đồ: Tinh bột → A1 → A2 → A3 → A4 → CH3COOC2H5. A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần lượt là 

Xem đáp án

Chọn D.

A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần lượt là C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

\(\begin{array}{l}
{\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n} + n{H_2}O \to {C_6}{H_{12}}{O_6}\\
{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}
\end{array}\)

\({C_2}{H_5}OH + CuO \to C{H_3}CHO + Cu + {H_2}O\)

\(C{H_3}CHO + {O_2} \to C{H_3}{\rm{COO}}H\)

\(C{H_3}{\rm{COOH + }}{{\rm{C}}_2}{H_5}OH \to C{H_3}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{H_5} + {H_2}O\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 195133

Cho 4,65 gam anilin phản ứng với nước brom, thu được 13,2 gam chất không tan 2,4,6tribrom anilin. Khối lượng brom đã phản ứng tạo kết tủa là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn A.

C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr

\({n_{{C_6}{H_2}B{r_3}N{H_2}}} = 0,04 \to {n_{B{r_2}}} = 0,12\)

\( \to {m_{B{r_2}}} = 19,2gam\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 195134

Chất có phản ứng cộng với Br2 trong dung dịch là:

Xem đáp án

Chất có phản ứng cộng với Br2 trong dung dịch là Triolein.

Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 195135

Cho sơ đồ sau: X (C4H8O2) + NaOH → Y; Y + O2 → Z; Z + NaOH → T; T + NaOH → C2H6. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Chọn A.

X là HCOOCH2CH2CH3

Y là CH3CH2CH2OH

Z là CH3CH2-CHO

T là CH3CH2-COONa

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 195137

Chất hữu cơ đơn chức A mạch hở có công thức phân tử C4H8O2. Xác định số công thức cấu tạo thoả mãn A, biết A tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với kim loại kiềm?

Xem đáp án

Chọn A.

A tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với kim loại kiềm -> A là este.

Các cấu tạo thỏa mãn:

HCOO-CH2-CH2-CH3

HCOO-CH(CH3)2

CH3-COO-CH2-CH3

CH3-CH2-COO-CH3

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 195138

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về aminoaxit?

Xem đáp án

Aminoaxit tồn tại trong thiên nhiên thường là α-aminoaxit.     

Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 195139

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.      

Đáp án B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 195140

Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào X và đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

C12H22O11 → 2C6H12O6 → 4Ag

342………………………..4.108

62,5.17,1%............................mAg

\( \to {m_{Ag}} = 62,5.17,1\% .4.108/342 = 13,5\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 195141

Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là

Xem đáp án

Chọn B.

\({C_{12}}{H_{12}}{O_6} \to 2C{O_2} \to 2N{a_2}C{O_3}\)

180…………………...2.106

m………………………318

\( \to {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}}\) phản ứng \( = \frac{{318.180}}{{(2.106)}} = 270\)

\( \to H = \frac{{270}}{{360}}.100\%  = 75\% \)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 195142

X là một este đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi so với metan là 5,5. Nếu đun 22 gam este X với 500ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Chọn C.

\({M_X} = 5,5.16 = 88 \to X\) là C­4H8O2

\({n_X} = 0,25;{n_{NaOH}} = 0,5 \to \) Chất rắn gồm RCOONa(0,25) và NaOH dư (0,25).

m rắn = 0,25(R + 67) + 0,25.40 = 34

\( \to R = 29({C_2}{H_5} - )\)

X là C2H5COOCH3.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 195143

X có công thức: H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)COOH có thể được tạo thành từ:

Xem đáp án

Chọn B.

H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)COOH

X được tạo thàn từ axit \(\alpha \) aminopropionic và axit aminoaxetic nhờ phản ứng trùng ngưng.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 195144

Chọn câu phát biểu sai?

Xem đáp án

Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)→ Sai

Đáp án C

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 195145

Nhận xét nào sau đây không đúng về tơ capron?

Xem đáp án

Bền trong môi trường axit, kiềm và trung tính → Sai

Đáp án B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 195146

Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là

Xem đáp án

Tripeptit có chứa 3 gốc α-amino axit trong phân tử.

Đáp án D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 195147

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Chọn D.

Este no, đơn chức, mạch hở nên \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,2\)

\( \to V = 4,48\) lít

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 195149

Công thức phân tử của glyxin (axit amino axetic) là 

Xem đáp án

Công thức phân tử của glyxin (axit amino axetic) là C2H5O2N.    

Đáp án B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 195150

Khối lượng glixerol tristearat cẩn để điều chế 9,2 tấn glixerol với hiệu suất phản ứng đạt 75% là

Xem đáp án

Chọn D.

(C17H35COO)3C3H5  → C3H5(OH)3

890……………………….92

m…………………………9,2

→ m cần dùng = 9,2.890/(92.75%) = 118,67 tấn.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 195151

Chất dùng để điều chế tơ visco là:

Xem đáp án

Chất dùng để điều chế tơ visco là (C6H10O5)n (xenlulozơ).

Đáp án B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 195153

Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?

Xem đáp án

Xenlulozơ không được dùng làm thực phẩm cho con người.→ Đáp án D.

Chú ý khi con người ăn rau, xenlulozo trong rau đóng vai trò là chất xơ (loại thức ăn con người không thể tiêu hóa).

Chất xơ có vai trò tiêu hóa nhanh các thức ăn mềm hoặc có dạng lớn, đồng thời làm giảm hàm lượng cholestrol và đường trong máu

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 195154

Tiến hành clo hóa poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin. Trong X có chứa 66,18% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo?

Xem đáp án

Chọn D.

Trung bình k mắt xích phản ứng với 1Cl2:

\({C_{2k}}{H_{3k}}C{l_k} + C{l_2} \to {C_{2k}}{H_{3k - 1}}C{l_{k + 1}} + HCl\)

\(\begin{array}{l}
 \to \% Cl = 35,5(k + 1)/(62,5k + 34,5) = 66,77\% \\
 \to k = 2
\end{array}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 195155

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 15,2 gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y (gồm hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp) và 9,04 gam hỗn hợp X gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cho 0,04 mol Y tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, t°), thu được 2,16 gam Ag. Hai ancol trong Z là

Xem đáp án

Chọn C.

Trong phản ứng tráng gương:

\({n_{HCOONa}} = {n_{Ag}}/2 = 0,01 \to {n_{C{H_3}{\rm{COONa}}}} = 0,03\)

→ Trong phản ứng xà phòng hóa có \({n_{HCOONa}} = x\) và \({n_{C{H_3}{\rm{COONa}}}} = 3x\)

\( \to {n_{NaOH}} = 4x,\) bảo toàn khối lượng:

15,2 + 40.4x = 68x + 82.3x + 9,04 \( \to x = 0,04\)

\( \to {n_{Ancol}} = {n_{NaOH}} = 0,16\)

\( \to {M_{ancol}} = 56,5;\)  C2H5OH và C3H7OH.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 195156

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và đimetyl oxalat (trong đó nguyên tố oxi chiêm 52% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45,2 gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn B.

\({n_O} = 52\% m/16 \to {n_{NaOH}} = {n_{C{H_3}OH}} = 52\% m/32\)

Bảo toàn khối lượng:

\(m + 40.52\% m/32 = 45,2 + 32.52\% m/32\)

\( \to m = 40gam\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »