Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Trung Văn lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Trung Văn lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
135 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hãy chọn câu trả lời đúng?
Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
Đáp án B
Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?
Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói
Đáp án A
Đun nóng vinyl axetat tác dụng với dung dịch Br2, sau đó thuỷ phân hoàn toàn sản phẩm thu được muối natri axetat và chất hữu cơ X. Cho biết công thức X?
Chọn C.
CH3COOH=CH2 + Br2 → CH3COOCHBr-CH2Br
CH3COOCHBr-CH2Br + 3NaOH → CH3COONa + O=CH-CH2OH + 2NaBr + H2O
X là O=CH-CH2OH, do hợp chất kém bền (HO)2CH-CH2OH chuyển thành.
Phát biểu không đúng là:
Thuỷ phân saccarozơ (H+, t°) chỉ cho một loại monosaccarit duy nhất.
Đáp án B
Cho các chất: HCOOCH3 (A); CH3COOC2H5 (B); CH3COOCH=CH2 (X). Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất trên:
Chọn C.
Dùng dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3.
+ Mất màu dung dịch Br2 là A và X, không mất màu là B.
+ Cho 2 chất (A và X) thực hiện phản ứng tráng gương, có kết tủa Ag là A, còn lại là X.
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
H2NCH2COOH thuộc loại amino axit
Đáp án C
Cho dãy các chất: metyl metacrylat, triolein, saccarozơ, xenlulozơ, glyxylalanin, tơ nilon6,6. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng tromg môi trường axit là
Chọn A.
Tất cả các chất trong dãy đều bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng.
Cho 90 gam axit axetic tác dụng với 46 gam ancol etylic ở điều kiện thích hợp, hiệu suất của phản ứng đạt 80%. Khối lượng este thu được là:
Chọn C.
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
nCH3COOH = 1,5 và nC2H5OH = 1
H = 80% → nCH3COOC2H5 = 1.80% = 0,8 mol
→ mCH3COOC2H5 = 70,4 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,37 gam chất A (chứa C, H, O) thu được 0,27 gam H2O và 336 ml khí CO2 (ở đktc). Biết dA/CH4 = 4,625. Khi cho 3,7 gam A tác dụng với NaOH dư thì thu được 4,1 gam muối. CTCT của A là:
Chọn C.
\({M_A} = 74 \to {n_A} = 0,005\)
\({n_{C{O_2}}} = 0,015 \to \) Số C =\({n_{C{O_2}}}/{n_A} = 3\)
\( {n_{{H_2}O}} = 0,015 \to \) Số \(H = 2{n_{{H_2}O}}/{n_A} = 6\)
→ A là C3H6O2
Với NaOH: n muối = nA = 0,05 M muối = 82
→ Muối là CH3COONa
→ A là CH3COOCH3.
Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc là
Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc là Glucozơ.
Đáp án D
Từ hỗn hợp glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo thành bao nhiêu đipeptit mạch hở?
Chọn B.
Có 4 đipeptit mạch hở: Gly-Gly, Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly.
Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
Fructozơ không phản ứng với dung dịch Br2.
Đáp án D
Thủy phân chất hữu cơ X trong môi trường axit vô cơ thu được hai chất hữu cơ, hai chất này đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của cấu tạo của X là:
Chọn B.
X là HCOOCH=CH2.
HCOOCH=CH2 + H2O → HCOOH + CH3CHO
Các sản phẩm HCOOH và CH3CHO đều tráng gương.
Các politie: polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Dãy các polime tổng hợp là:
Polime tổng hợp: polietilen,nilon-6, nilon-6,6; polibutadien
Polime thiên nhiên: xenlulozo, tinh bột,polipeptit
Chất nào sau đây không tham gia vào phản ứng màu biurê?
Vì Gly–Ala là đipeptit nên không có phản ứng màu biure
⇒ Chọn C
Cho sơ đồ: Tinh bột → A1 → A2 → A3 → A4 → CH3COOC2H5. A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần lượt là
Chọn D.
A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần lượt là C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
\(\begin{array}{l}
{\left( {{C_6}{H_{10}}{O_5}} \right)_n} + n{H_2}O \to {C_6}{H_{12}}{O_6}\\
{C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}
\end{array}\)
\({C_2}{H_5}OH + CuO \to C{H_3}CHO + Cu + {H_2}O\)
\(C{H_3}CHO + {O_2} \to C{H_3}{\rm{COO}}H\)
\(C{H_3}{\rm{COOH + }}{{\rm{C}}_2}{H_5}OH \to C{H_3}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{H_5} + {H_2}O\)
Cho 4,65 gam anilin phản ứng với nước brom, thu được 13,2 gam chất không tan 2,4,6tribrom anilin. Khối lượng brom đã phản ứng tạo kết tủa là bao nhiêu?
Chọn A.
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr
\({n_{{C_6}{H_2}B{r_3}N{H_2}}} = 0,04 \to {n_{B{r_2}}} = 0,12\)
\( \to {m_{B{r_2}}} = 19,2gam\)
Chất có phản ứng cộng với Br2 trong dung dịch là:
Chất có phản ứng cộng với Br2 trong dung dịch là Triolein.
Đáp án D
Cho sơ đồ sau: X (C4H8O2) + NaOH → Y; Y + O2 → Z; Z + NaOH → T; T + NaOH → C2H6. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn A.
X là HCOOCH2CH2CH3
Y là CH3CH2CH2OH
Z là CH3CH2-CHO
T là CH3CH2-COONa
Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là:
Chọn A.
m saccarozơ = 1000.13%.80% = 104 kg.
Chất hữu cơ đơn chức A mạch hở có công thức phân tử C4H8O2. Xác định số công thức cấu tạo thoả mãn A, biết A tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với kim loại kiềm?
Chọn A.
A tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với kim loại kiềm -> A là este.
Các cấu tạo thỏa mãn:
HCOO-CH2-CH2-CH3
HCOO-CH(CH3)2
CH3-COO-CH2-CH3
CH3-CH2-COO-CH3
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về aminoaxit?
Aminoaxit tồn tại trong thiên nhiên thường là α-aminoaxit.
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Đáp án B
Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào X và đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là
Chọn D.
C12H22O11 → 2C6H12O6 → 4Ag
342………………………..4.108
62,5.17,1%............................mAg
\( \to {m_{Ag}} = 62,5.17,1\% .4.108/342 = 13,5\)
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
Chọn B.
\({C_{12}}{H_{12}}{O_6} \to 2C{O_2} \to 2N{a_2}C{O_3}\)
180…………………...2.106
m………………………318
\( \to {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}}\) phản ứng \( = \frac{{318.180}}{{(2.106)}} = 270\)
\( \to H = \frac{{270}}{{360}}.100\% = 75\% \)
X là một este đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi so với metan là 5,5. Nếu đun 22 gam este X với 500ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là:
Chọn C.
\({M_X} = 5,5.16 = 88 \to X\) là C4H8O2
\({n_X} = 0,25;{n_{NaOH}} = 0,5 \to \) Chất rắn gồm RCOONa(0,25) và NaOH dư (0,25).
m rắn = 0,25(R + 67) + 0,25.40 = 34
\( \to R = 29({C_2}{H_5} - )\)
X là C2H5COOCH3.
X có công thức: H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)COOH có thể được tạo thành từ:
Chọn B.
H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)COOH
X được tạo thàn từ axit \(\alpha \) aminopropionic và axit aminoaxetic nhờ phản ứng trùng ngưng.
Chọn câu phát biểu sai?
Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2 → Sai
Đáp án C
Nhận xét nào sau đây không đúng về tơ capron?
Bền trong môi trường axit, kiềm và trung tính → Sai
Đáp án B
Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là
Tripeptit có chứa 3 gốc α-amino axit trong phân tử.
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
Chọn D.
Este no, đơn chức, mạch hở nên \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,2\)
\( \to V = 4,48\) lít
Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho b|nh kẹo người ta dùng este X có công thức cấu tạo CH3CH2COOC2H5.Tên gọi của X là
Tên gọi của X là etyl propionat.
Đáp án B
Công thức phân tử của glyxin (axit amino axetic) là
Công thức phân tử của glyxin (axit amino axetic) là C2H5O2N.
Đáp án B
Khối lượng glixerol tristearat cẩn để điều chế 9,2 tấn glixerol với hiệu suất phản ứng đạt 75% là
Chọn D.
(C17H35COO)3C3H5 → C3H5(OH)3
890……………………….92
m…………………………9,2
→ m cần dùng = 9,2.890/(92.75%) = 118,67 tấn.
Chất dùng để điều chế tơ visco là:
Chất dùng để điều chế tơ visco là (C6H10O5)n (xenlulozơ).
Đáp án B
Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là
Có 3 chất thỏa mãn là: saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột.
Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?
Xenlulozơ không được dùng làm thực phẩm cho con người.→ Đáp án D.
Chú ý khi con người ăn rau, xenlulozo trong rau đóng vai trò là chất xơ (loại thức ăn con người không thể tiêu hóa).
Chất xơ có vai trò tiêu hóa nhanh các thức ăn mềm hoặc có dạng lớn, đồng thời làm giảm hàm lượng cholestrol và đường trong máu
Tiến hành clo hóa poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin. Trong X có chứa 66,18% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo?
Chọn D.
Trung bình k mắt xích phản ứng với 1Cl2:
\({C_{2k}}{H_{3k}}C{l_k} + C{l_2} \to {C_{2k}}{H_{3k - 1}}C{l_{k + 1}} + HCl\)
\(\begin{array}{l}
\to \% Cl = 35,5(k + 1)/(62,5k + 34,5) = 66,77\% \\
\to k = 2
\end{array}\)
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 15,2 gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y (gồm hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp) và 9,04 gam hỗn hợp X gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cho 0,04 mol Y tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, t°), thu được 2,16 gam Ag. Hai ancol trong Z là
Chọn C.
Trong phản ứng tráng gương:
\({n_{HCOONa}} = {n_{Ag}}/2 = 0,01 \to {n_{C{H_3}{\rm{COONa}}}} = 0,03\)
→ Trong phản ứng xà phòng hóa có \({n_{HCOONa}} = x\) và \({n_{C{H_3}{\rm{COONa}}}} = 3x\)
\( \to {n_{NaOH}} = 4x,\) bảo toàn khối lượng:
15,2 + 40.4x = 68x + 82.3x + 9,04 \( \to x = 0,04\)
\( \to {n_{Ancol}} = {n_{NaOH}} = 0,16\)
\( \to {M_{ancol}} = 56,5;\) C2H5OH và C3H7OH.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và đimetyl oxalat (trong đó nguyên tố oxi chiêm 52% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45,2 gam muối. Giá trị của m là:
Chọn B.
\({n_O} = 52\% m/16 \to {n_{NaOH}} = {n_{C{H_3}OH}} = 52\% m/32\)
Bảo toàn khối lượng:
\(m + 40.52\% m/32 = 45,2 + 32.52\% m/32\)
\( \to m = 40gam\)