Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 15,2 gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y (gồm hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp) và 9,04 gam hỗn hợp X gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cho 0,04 mol Y tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, t°), thu được 2,16 gam Ag. Hai ancol trong Z là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. C4H9OH và C5H11OH.
Lời giải của giáo viên
Chọn C.
Trong phản ứng tráng gương:
\({n_{HCOONa}} = {n_{Ag}}/2 = 0,01 \to {n_{C{H_3}{\rm{COONa}}}} = 0,03\)
→ Trong phản ứng xà phòng hóa có \({n_{HCOONa}} = x\) và \({n_{C{H_3}{\rm{COONa}}}} = 3x\)
\( \to {n_{NaOH}} = 4x,\) bảo toàn khối lượng:
15,2 + 40.4x = 68x + 82.3x + 9,04 \( \to x = 0,04\)
\( \to {n_{Ancol}} = {n_{NaOH}} = 0,16\)
\( \to {M_{ancol}} = 56,5;\) C2H5OH và C3H7OH.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là:
Cho các chất: HCOOCH3 (A); CH3COOC2H5 (B); CH3COOCH=CH2 (X). Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất trên:
Cho 90 gam axit axetic tác dụng với 46 gam ancol etylic ở điều kiện thích hợp, hiệu suất của phản ứng đạt 80%. Khối lượng este thu được là:
Cho sơ đồ: Tinh bột → A1 → A2 → A3 → A4 → CH3COOC2H5. A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần lượt là
Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là
Từ hỗn hợp glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo thành bao nhiêu đipeptit mạch hở?
X có công thức: H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)COOH có thể được tạo thành từ:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về aminoaxit?
Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?