Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Chuyên Hưng Yên lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Chuyên Hưng Yên lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
132 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thu được hỗn hợp có màu
Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thu được hỗn hợp có màu xanh tím.
Đáp án C
Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch gluozơ và fructozơ là
Glucozơ làm mất màu dung dịch brom do có nhóm chức anđehit, còn fructozơ thì không
Chọn B
Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Este tham gia phản ứng tráng bạc → este của axit fomic
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Etylamin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Đáp án C
Chất nào sau là hợp chất hữu cơ đa chức?
Tripanmitin là hợp chất hữu cơ đa chức
Đáp án B
Axit aminoaxetic tác dụng hóa học với dung dịch
Axit aminoaxetic tác dụng hóa học với dung dịch NaOH.
Đáp án D
Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện
Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện kết tủa trắng do có phản ứng:
Thực hiện phản ứng este hóa giữa alanin với metanol trong HCl khan, sản phẩm hữu cơ thu được là
H2N-CH(CH3)COOH + CH3OH → H2N-CH(CH3)COOCH3 + H2O
H2N-CH(CH3)COOCH3 + HCl → ClH3NCH(CH3)COOCH3
Đáp án B.
Chất ứng với công thức cấu tạo CH3COOCH3 có tên gọi là
Chất ứng với công thức cấu tạo CH3COOCH3 có tên gọi là metyl axetat.
Đáp án D
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Đáp án A
Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây?
Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa CH2=CH-COOH và CH3OH.
Đáp án D
Trong phân tử cacbohiđrat, nhất thiết phải có nhóm chức
Trong phân tử cacbohiđrat, nhất thiết phải có nhóm chức hiđroxyl.
Đáp án C
Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm
Đáp án D
Ta có phản ứng:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?
CH3-NH-CH2-CH3 là amin bậc hai
Đáp án A
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
xenlulozơ thuộc loại polisaccarit
Đáp án B
Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được
Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được sobitol
Đáp án D
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí?
Ở điều kiện thường, Metylamin tồn tại ở trạng thái khí
Đáp án D
Đường nho là tên thường gọi của chất nào sau đây?
Đường nho là tên thường gọi của Glucozơ.
Đáp án A
Công thức hóa học của tristearin là
Công thức hóa học của tristearin là (C17H35COO)3C3H5.
Đáp án B
Chất không có phản ứng thủy phân là
Chất không có phản ứng thủy phân là Glucozơ.
Đáp án D
Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn B.
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,15\;mol \Rightarrow {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{0,15}}{2}.\frac{1}{{0,9}}.180 = 15\;(g)\)
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 5,76 gam muối cacboxylat và 2,76 gam ancol. Tên gọi của X là
Chọn B.
Theo BTKL: 102x + 40x = 5,76 + 2,76 → x = 0,06
→ \({M_{ancol}} = \frac{{2,76}}{{0,06}} = 46:{C_2}{H_5}OH\)
Vậy X là C2H5COOC2H5.
Amin X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử C7H9N. Khi cho X tác dụng với nước brom, thu được kết tủa trắng. Số công thức cấu tạo của X là
Chọn B.
X có nhóm NH2 gắn trực tiếp vào vòng benzen. Công thức cấu tạo của X là
H2N-C6H4-CH3 (o, m, p) và C6H5-NH-CH3
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
\({m_{{C_6}{H_7}{O_2}{{(N{O_3})}_3}}} = \frac{2}{{162}}.297.0,6 = 2,2\) tấn
Cho các phát biểu nào sau:
(a) Triolein phản ứng được với nước brom.
(b) Chất béo có nhiều trong dầu thực vật và mỡ động vật.
(c) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.
(d) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
(C17H33COO)3C3H5 + 3Br2 → (C17H33Br2COO)3C3H5
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là
Vì đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở nên \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,25\;mol \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 4,5\;(g)\)
Cho 17,8 gam amino axit X (phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 22,2 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
Chọn D.
Ta có: \({n_X} = \frac{{22,2 - 17,8}}{{40 - 18}} = 0,2\;mol \Rightarrow {M_X} = 89:{C_3}{H_7}{O_2}N\).
X có 2 đồng phân là CH3CH(NH2)COOH và H2NCH2CH2COOH
Cho 15,83 gam hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin, lysin tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Bảo toàn khối lượng:
m muối = mX + mH2SO4 = 19,75 gam
Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,6 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là
nC3H5(OH)3 = 0,05 → nC17H33COONa = 0,05.3 = 0,15
→ mC17H33COONa = 45,6 gam
Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
nNH2-CH2-COONa = nNH2-CH2-COOH = 15 : 75 = 0,2 mol
→ mNH2-CH2-COONa = 19,4 gam
Cho sơ đồ sau:
(a) X + H2O → Y
(b) Y → C2H5OH + CO2
(c) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → Z + Ag + NH4NO3 (t°)
Chất X, Y, Z tương ứng là
Chọn D.
(a) (C6H10O5)n (X) + H2O → C6H12O6 (Y)
(b) C6H12O6 (Y) → C2H5OH + CO2
(c) C6H12O6 (Y) + AgNO3 + NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 (Z) + Ag + NH4NO3 (t°)
Tên gọi X, Y, Z tương ứng lần lượt là xenlulozơ, glucozơ, amoni gluconat.
Cho 100 ml dung dịch glucozơ chưa biết nồng độ, tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ mol/l của glucozơ trong dung dịch là
nAg = 10,8 : 108 = 0,1 (mol)
1glu → 2Ag
→ nGlu = 0,1 : 2 = 0,05 (mol)
→ CMglu = n : V = 0,05 : 0,1 = 0,5 (M)
Đáp án cần chọn là D
Este X có công thức cấu tạo là CH3-COO-CH2-COO-CH=CH2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm
CH3COOCH2COOCH=CH2 + 2NaOH → CH3COONa + HO-CH2-COONa + CH3CHO
→ Sản phẩm gồm 2 muối và 1 andehit
Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam axit axetic với m gam etanol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu được m gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là
Chọn D.
So sánh số mol: \({n_{C{H_3}COOH}} = \frac{m}{{60}} < {n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{m}{{46}}\) → CH3COOH dư.
Vậy \(H = \frac{{{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}}}}{{{n_{C{H_3}COOH}}}}.100\% = \frac{m}{{88}}.\frac{{60}}{m}.100\% = 68,18\% \)
Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C6H5NH2, CH3COOH, (CH3)3N. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
Chọn C.
Chất phản ứng với HCl trong dung dịch là H2NCH2COOH, C6H5NH2, (CH3)3N.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.
Đáp án C
Chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH → Y + Z + H2O
(b) Y + H2SO4 → Na2SO4 + T
(c) Z + O2 → CH3COOH + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn B.
Từ phản ứng (c) suy ra Z là C2H5OH
Từ phản ứng (a) suy ra X là C2H5OOC-C2H2-COOH ⇒ Y là (CH)2(COONa)2 hoặc CH2=C(COONa)2.
Từ phản ứng (b) suy ra T là (CH)2(COOH)2 hoặc CH2=C(COOH)2.
A. Sai, Vì Y có 2 đồng phân trong đó có 1 đồng phân không có nhóm -CH2- và 1 đồng phân có 1 nhóm CH2.
C. Sai, Chất X có 2 công thức cấu tạo phù hợp (không tính đồng phân hình học).
D. Sai, Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn chất Z.
Đốt cháy hoàn toàn este X hai chức, mạch hở, cần dùng 1,5a mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và a mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 21,6 gam X (xúc tác Ni, to) thu được 21,9 gam este Y no. Thủy phân hoàn toàn 21,6 gam X trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được ancol Z đơn chức và m gam muối cacboxylat. Giá trị của m là
Chọn A.
Đặt CTPT là CxHyO4, phương trình đốt cháy:
\({C_x}{H_y}{O_4} + \left( {x + \frac{y}{4} - 2} \right){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\)
\( \Rightarrow a\left( {x + \frac{y}{4} - \frac{4}{2}} \right) = 1,5a.0,5y \Rightarrow y = 2x - 4 \Rightarrow {k_X} = 3 = 2{\pi _{C = O}} + 1{\pi _{C = C}}\)
\( \to {n_X} = {n_{{H_2}}} = \frac{{{m_Y} - {m_X}}}{2} = 0,15{\rm{ }}mol\)
⇒ MX = 144 (C6H8O4) ⇒ X là C2H2(COOCH3)2.
Muối thu được là C2H2(COONa)2: 0,15 mol⇒ m = 24 gam.
Thủy phân hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì có 0,6 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m là
Chọn D.
Khi đốt cháy Y thì: \({n_Y} = 0,3\;mol\) và \( \to {m_Y} = 9,8\;(g)\)
Hỗn hợp X gồm các este của phenol (x mol) và este của ancol (0,3 mol)
mà 2x + 0,3 = 0,6 → x = 0,15 → \({n_{{H_2}O}} = 0,15\;mol\)
Theo BTKL: 38,5 + 0,6.40 = m + 9,8 + 0,15.18 Þ m = 50 (g)
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và glyxin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được (m + 21,9) gam muối khan. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau phản ứng hoàn toàn, thu được (m + 22) gam muối. Giá trị của m là
\(\left\{ \begin{array}{l}
Gly:x\;mol\\
Glu:y\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x + 2y = \frac{{m + 22 - m}}{{22}}\\
x + y = \frac{{m + 21,9 - m}}{{36,5}}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,2\\
y = 0,4
\end{array} \right. \Rightarrow m = {m_{Gly}} + {m_{Glu}} = 73,8\;(g)\)