Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Chuyên Hưng Yên lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Chuyên Hưng Yên lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 132 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 195077

Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thu được hỗn hợp có màu

Xem đáp án

Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thu được hỗn hợp có màu xanh tím.      

Đáp án C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 195078

Thuốc thử để phân biệt hai dung dịch gluozơ và fructozơ là

Xem đáp án

Glucozơ làm mất màu dung dịch brom do có nhóm chức anđehit, còn fructozơ thì không

Chọn B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 195079

Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Este tham gia phản ứng tráng bạc → este của axit fomic

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 195080

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Xem đáp án

Etylamin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 195081

Chất nào sau là hợp chất hữu cơ đa chức?

Xem đáp án

Tripanmitin là hợp chất hữu cơ đa chức

Đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 195082

Axit aminoaxetic tác dụng hóa học với dung dịch

Xem đáp án

Axit aminoaxetic tác dụng hóa học với dung dịch NaOH.

Đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 195083

Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện

Xem đáp án

Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện kết tủa trắng do có phản ứng:

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 195084

Thực hiện phản ứng este hóa giữa alanin với metanol trong HCl khan, sản phẩm hữu cơ thu được là    

Xem đáp án

H2N-CH(CH3)COOH + CH3OH → H2N-CH(CH3)COOCH3 + H2O

H2N-CH(CH3)COOCH3 + HCl → ClH3NCH(CH3)COOCH3

Đáp án B.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 195085

Chất ứng với công thức cấu tạo CH3COOCH3 có tên gọi là

Xem đáp án

Chất ứng với công thức cấu tạo CH3COOCH3 có tên gọi là metyl axetat.

Đáp án D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 195086

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất     

Xem đáp án

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol.  

Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 195087

Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa CH2=CH-COOH và CH3OH.

Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 195088

Trong phân tử cacbohiđrat, nhất thiết phải có nhóm chức

Xem đáp án

Trong phân tử cacbohiđrat, nhất thiết phải có nhóm chức hiđroxyl.    

Đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 195089

Thủy phân hoàn toàn etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm 

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có phản ứng:

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 195090

Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?

Xem đáp án

CH3-NH-CH2-CH3 là amin bậc hai

Đáp án A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 195091

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Xem đáp án

xenlulozơ thuộc loại polisaccarit

Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 195092

Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được

Xem đáp án

Hiđro hóa glucozơ (xúc tác Ni, t°), thu được sobitol

Đáp án D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 195093

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí? 

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, Metylamin tồn tại ở trạng thái khí

Đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 195094

Đường nho là tên thường gọi của chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đường nho là tên thường gọi của Glucozơ.     

Đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 195095

Công thức hóa học của tristearin là

Xem đáp án

Công thức hóa học của tristearin là (C17H35COO)3C3H5.

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 195096

Chất không có phản ứng thủy phân là

Xem đáp án

Chất không có phản ứng thủy phân là Glucozơ.

Đáp án D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 195097

Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,15\;mol \Rightarrow {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{0,15}}{2}.\frac{1}{{0,9}}.180 = 15\;(g)\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 195098

Este X mạch hở có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 5,76 gam muối cacboxylat và 2,76 gam ancol. Tên gọi của X

Xem đáp án

Chọn B.

Theo BTKL: 102x + 40x = 5,76 + 2,76 → x = 0,06

→ \({M_{ancol}} = \frac{{2,76}}{{0,06}} = 46:{C_2}{H_5}OH\)

Vậy X là C2H5COOC2H5.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 195107

Cho sơ đồ sau:

(a) X + H2O →  Y

(b) Y →  C2H5OH + CO2

(c) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → Z + Ag + NH4NO3 (t°)

Chất X, Y, Z tương ứng là

Xem đáp án

Chọn D.

     (a) (C6H10O5)n (X) + H2O →  C6H12O6 (Y)

     (b) C6H12O6 (Y) → C2H5OH + CO2

     (c) C6H12O6 (Y) + AgNO3 + NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 (Z) + Ag + NH4NO3 (t°)

Tên gọi X, Y, Z tương ứng lần lượt là xenlulozơ, glucozơ, amoni gluconat.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 195108

Cho 100 ml dung dịch glucozơ chưa biết nồng độ, tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ mol/l của glucozơ trong dung dịch là

Xem đáp án

nAg = 10,8 : 108 = 0,1 (mol)

1glu → 2Ag

→ nGlu = 0,1 : 2 = 0,05 (mol)

→ CMglu = n : V = 0,05 : 0,1 = 0,5 (M)

Đáp án cần chọn là D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 195109

Este X có công thức cấu tạo là CH3-COO-CH2-COO-CH=CH2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm

Xem đáp án

CH3COOCH2COOCH=CH2 + 2NaOH → CH3COONa + HO-CH2-COONa + CH3CHO

→ Sản phẩm gồm 2 muối và 1 andehit

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 195110

Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam axit axetic với m gam etanol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu được m gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là

Xem đáp án

Chọn D.

So sánh số mol: \({n_{C{H_3}COOH}} = \frac{m}{{60}} < {n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{m}{{46}}\) → CH3COOH dư.

Vậy \(H = \frac{{{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}}}}{{{n_{C{H_3}COOH}}}}.100\%  = \frac{m}{{88}}.\frac{{60}}{m}.100\%  = 68,18\% \)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 195112

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.  

Đáp án C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 195113

Chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

     (a) X + 2NaOH → Y + Z + H2O

     (b) Y + H2SO4 → Na2SO4 + T

     (c) Z + O2 → CH3COOH + H2O

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

Từ phản ứng (c) suy ra Z là C2H5OH

Từ phản ứng (a) suy ra X là C2H5OOC-C2H2-COOH ⇒ Y là (CH)2(COONa)2 hoặc CH2=C(COONa)2.

Từ phản ứng (b) suy ra T là (CH)2(COOH)2 hoặc CH2=C(COOH)2.

A. Sai, Y có 2 đồng phân trong đó có 1 đồng phân không có nhóm -CH2- và 1 đồng phân có 1 nhóm CH2.

C. Sai, Chất X có 2 công thức cấu tạo phù hợp (không tính đồng phân hình học).

D. Sai, Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn chất Z.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 195114

Đốt cháy hoàn toàn este X hai chức, mạch hở, cần dùng 1,5a mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và a mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 21,6 gam X (xúc tác Ni, to) thu được 21,9 gam este Y no. Thủy phân hoàn toàn 21,6 gam X trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được ancol Z đơn chức và m gam muối cacboxylat. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

Đặt CTPT là CxHyO4, phương trình đốt cháy:

\({C_x}{H_y}{O_4} + \left( {x + \frac{y}{4} - 2} \right){O_2} \to xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\)

\( \Rightarrow a\left( {x + \frac{y}{4} - \frac{4}{2}} \right) = 1,5a.0,5y \Rightarrow y = 2x - 4 \Rightarrow {k_X} = 3 = 2{\pi _{C = O}} + 1{\pi _{C = C}}\)

\( \to {n_X} = {n_{{H_2}}} = \frac{{{m_Y} - {m_X}}}{2} = 0,15{\rm{ }}mol\)

 ⇒ MX = 144 (C6H8O4) ⇒ X là C2H2(COOCH3)2.

Muối thu được là C2H2(COONa)2: 0,15 mol⇒ m = 24 gam.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 195115

Thủy phân hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì có 0,6 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

Khi đốt cháy Y thì: \({n_Y} = 0,3\;mol\) và \( \to {m_Y} = 9,8\;(g)\)

Hỗn hợp X gồm các este của phenol (x mol) và este của ancol (0,3 mol)

mà 2x + 0,3 = 0,6 → x = 0,15 → \({n_{{H_2}O}} = 0,15\;mol\)

Theo BTKL: 38,5 + 0,6.40 = m + 9,8 + 0,15.18 Þ m = 50 (g)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 195116

Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và glyxin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được (m + 21,9) gam muối khan. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau phản ứng hoàn toàn, thu được (m + 22) gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}
Gly:x\;mol\\
Glu:y\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x + 2y = \frac{{m + 22 - m}}{{22}}\\
x + y = \frac{{m + 21,9 - m}}{{36,5}}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,2\\
y = 0,4
\end{array} \right. \Rightarrow m = {m_{Gly}} + {m_{Glu}} = 73,8\;(g)\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »