Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Gia Viễn C

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Gia Viễn C

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 135 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 195238

Clo có hai đồng vị là \({}_{17}^{35}Cl\) và \({}_{17}^{37}Cl\). Tỷ lệ tương ứng về số nguyên tử của hai đồng vị này là 3:1. Nguyên tử khối trung bình của clo là:

Xem đáp án

% số nguyên tử \({}^{35}Cl = \frac{3}{{1 + 3}}.100 = 75\%  \Rightarrow \) % số nguyên tử \({}^{37}Cl = 100 - 75 = 25\% \) 

\({\overline A _{Cl}} = \frac{{35.75 + 37.25}}{{100}} = 35,5\) 

Đáp án C.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 195239

Cho dung dịch HCl tác dụng lần lượt với các dung dịch sau: Fe(NO3)2, NaF, NaOH, FeCl2, Na3PO4, CuSO4, AgNO3. Số phản ứng xảy ra là:

Xem đáp án

Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl theo phương trình sau:

\(\begin{array}{l}
9Fe(N{O_3})_2^{} + 12HCl \to 5Fe{(N{O_3})_3} + 4FeC{l_3} + 3NO \uparrow  + 6{H_2}O\\
3F{e^{2 + }} + 4{H^ + } + NO_3^ -  \to 3F{e^{3 + }} + NO \uparrow  + 2{H_2}O
\end{array}\) 

NaF tác dụng với dung dịch HCl theo phương trình sau:

 \(\begin{array}{l}
{\rm{NaF  +  HCl}} \to {\rm{NaCl  +  HF}}\\
{{\rm{F}}^ - } + {H^ + } \to HF
\end{array}\)

NaOH tác dụng với dung dịch HCl theo phương trình sau:

\(\begin{array}{l}
HCl + NaOH \to NaCl + {H_2}O\\
{H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O
\end{array}\) 

FeCl2 không có phản ứng với dung dịch HCl.

Na3PO4 tác dụng với dung dịch HCl theo phương trình sau:

\(\begin{array}{l}
N{a_3}P{O_4} + 3HCl \to 3NaCl + {H_3}P{O_4}\\
PO_4^{3 - } + 3{H^ + } \to {H_3}P{O_4}
\end{array}\) 

CuSO4 thì không phản ứng với dung dịch HCl.

AgNO3 tác dụng với dung dịch HCl theo phương trình sau:

\(AgN{O_3} + HCl \to AgCl \downarrow  + HN{O_3}\) 

Các chất phản ứng với dung dịch HCl gồm Fe(NO3)2, NaF, NaOH, Na3PO4, AgNO3.

Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 195240

Thực hiện các thí nghiệm sau:

I. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4

II. Sục khí SO2 vào dung H2S.

III. Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.

IV. Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc nóng.

V. Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.

VI. Cho SiO2 vào dung dịch HF.

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là:

Xem đáp án

Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

- Thí nghiệm (1): SO2 tác dụng với dung dịch KMnO4

SO2 tác dụng với dung dịch KMNO4 là phản ứng oxi hóa khử vì KMnO4 là chất oxi hóa mạnh, \(\mathop S\limits^{ + 4} {O_2}\) bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất là \(\mathop S\limits^{ + 6} \) :

\(5\mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + 2K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} + 2{H_2}O \to {K_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} + 2\mathop {Mn}\limits^{ + 2} \mathop S\limits^{ + 6} {O_4} + 2{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\) 

- Thí nghiệm (2): SO2 tác dụng với dung dịch H2S

Phương trình hóa học: \(\mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + 2{H_2}\mathop S\limits^{ - 2}  \to 3\mathop S\limits^0  \downarrow  + 2{H_2}O \Rightarrow \) Phản ứng oxi hóa khử.

Đặc điểm nhận ra nhanh phản ứng giữa SO2 và H2S là phản ứng oxi hóa khử vì có đơn chất S được sinh ra.

- Thí nghiệm (3): Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.

Đặc điểm nhận ra nhanh nhất phản ứng giữa NO2, O2 và H2O là phản ứng oxi hóa khử vì có sự thanh gia của đơn chất O2: \(4\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + {\mathop O\limits^0 _2} + 2{H_2}O \to 4H\mathop N\limits^{ + 5} {\mathop O\limits^{ - 2} _3}\) 

- Thí nghiệm (4): MnO2 là chất oxi hóa mạnh, do đó MnO2 sẽ oxi hóa \(\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \) thành \({\mathop {Cl}\limits^0 _2}\) 

\(\mathop {Mn}\limits^{ + 4} {O_2} + 4H\mathop {Cl}\limits^{ - 1}  \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} C{l_2} + {\mathop {Cl}\limits^0 _2} \uparrow  + 2{H_2}O\) 

⇒ Thí nghiệm (4) xảy ra phản ứng oxi hóa khử

- Thí nghiệm (5): Mặc dù H2SO4 đặc là chất oxi hóa mạnh nhưng khi tác dụng với chất không có tính khử (số oxi hóa của nguyên tố cao nhất) thì cũng không xảy ra phản ứng oxi hóa khử. Thí dụ:

\({\mathop {Fe}\limits^{ + 3} _2}{O_3} + 3{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} \to {\mathop {Fe}\limits^{ + 3} _2}(\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}){}_3 + 3{H_2}O\)

→ Thí nghiệm (5) không xảy ra phản ứng oxi hóa khử

- Thí nghiệm (6): Phương trình hóa học: \(\mathop {Si}\limits^{ + 4} {\mathop O\limits^{ - 2} _2} + 4\mathop H\limits^{ + 1} \mathop F\limits^{ + 1}  \to \mathop {Si}\limits^{ + 4} {\mathop F\limits^{ - 1} _4} + 2{\mathop H\limits^{ + 1} _2}\mathop O\limits^{ - 2} \)

→ Thí nghiệm (6) không xảy ra phản ứng oxi hóa khử.

Các thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa khử là: (1),(2),(3),(4).

Đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 195241

Đốt cháy 3,24 gam bột Al trong khí Cl2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Số mol các chất là: \({n_{Al}} = \frac{{3,24}}{{27}} = 0,12{\rm{ mol, }}{{\rm{n}}_{NaOH}} = \frac{{9,6}}{{40}} = 0,24{\rm{ mol}}\) 

Đốt cháy Al trong không khí Cl2: \(2Al + 3C{l_2} \to 2AlC{l_3}\) 

Chất rắn X thu được gồm AlCl3 và Al dư:

$2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2} \uparrow $ 

\(\left\{ \begin{array}{l}
AlC{l_3} + 3NaOH \to Al{(OH)_3} \downarrow  + 3NaCl\\
Al{(OH)_3} + NaOH \to Na{\rm{Al}}{{\rm{O}}_2} + 2{H_2}O
\end{array} \right.\)

Sơ đồ phản ứng: \(\underbrace {Al}_{0,12{\rm{ mol}}} + C{l_2} \to \underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
AlC{l_3}\\
Al{\rm{ du}}
\end{array} \right\}}_{m{\rm{ gam X}}} \to \underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
\underbrace {N{a^ + }}_{0,24{\rm{ mol}}}\\
\underbrace {AlO_2^ - }_{0,12{\rm{ mol}}},C{l^ - }
\end{array} \right\}}_{dd{\rm{ sau}}}\) 

\( \to 1.{n_{N{a^ + }}} = 1.{n_{AlO_2^ - }} + 1.{n_{C{l^ - }}} \Rightarrow 0,24 = 0,12 + {n_{C{l^ - }}} \Rightarrow {n_{C{l^ - }}} = 0,12{\rm{ mol}}\) 

\(m = {m_{Al}} + {m_{C{l^ - }}} = 3,24 + 0,12.35,5 = 7,5{\rm{ gam}}\)

Đáp án A.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 195242

Thủy phân hoàn toàn peptit  (C9H16O5N4), thu được hỗn hợp gồm m gam glyxin và 10,68 gam alanin. Giá trị của m là:

Xem đáp án

X (N4O5) → X là tetrapepti t →  X là (Gly)3Ala

Số mol Ala là: \({n_{Ala}} = \frac{{10,68}}{{89}} = 0,12{\rm{ mol}}\) 

Sơ đồ phản ứng: \({(Gly)_3}Ala \to \underbrace {Gly}_{m{\rm{ gam}}} + \underbrace {Ala}_{0,12{\rm{ mol}}}\) 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow {n_{Gly}} = 3.{n_{Ala}} = 3.0,12 = 0,36{\rm{ mol}}\\
{\rm{m  =  }}{{\rm{m}}_{Gly}} = 0,36.75 = 27{\rm{ gam}}
\end{array}\)

 Đáp án B.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 195243

Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 2:1 vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối và 13,61 gam rắn Y. Giá trị của m là:

 

Xem đáp án

Số mol CuSO4 là: \({n_{{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}}} = 0,2.1 = 0,2{\rm{ mol}}\) 

Tính khử: Mg > Al.

Các phương trình hóa học: \(\begin{array}{l}
Mg + C{\rm{uS}}{{\rm{O}}_4} \to MgS{O_4} + Cu\\
2Al + 3C{\rm{uS}}{{\rm{O}}_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3Cu
\end{array}\) 

Sau phản ứng thu được hai muối → Hai muối là MgSO4 và Al2(SO4)3 → Chất rắn Y gồm Cu và Al dư.

Đặt số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu là Mg: 2a mol; Al: a mol

Sơ đồ phản ứng:

\(\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
\underbrace {\mathop {Mg}\limits^0 }_{2a{\rm{ mol}}}\\
\underbrace {\mathop {Al}\limits^0 }_{a{\rm{ mol}}}
\end{array} \right\}}_{m{\rm{ gam}}} + \underbrace {\mathop {Cu}\limits^{ + 2} S{O_4}}_{0,2{\rm{ mol}}} \to \underbrace {\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{M{g^{2 + }},A{l^{3 + }}}\\
{SO_4^{2 - }}
\end{array}} \right\}}_{mu\`e i} + \underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
\underbrace {\mathop {Cu}\limits^0 }_{0,2{\rm{ mol}}}\\
Al{\rm{ d}}
\end{array} \right\}}_{13,61{\rm{ gam}}}\) 

\({m_{Cu}} + {m_{Al(du)}} = 13,61 \Rightarrow 64.0,2 + 27.{n_{Al(du)}} = 13,61 \Rightarrow {n_{Al(du)}} = 0,03{\rm{ mol}}\)

\( \Rightarrow n{}_{Al(pu)} = (a - 0,03)mol\) 

\( \to 2.{n_{Mg}} + 3.{n_{Al(pu)}} = 2.{n_{Cu}} \Rightarrow 2.2a + 3.(a - 0,03) = 2.0,2 \Rightarrow a = 0,07{\rm{ mol}}\) 

\(m = {m_{Mg}} + {m_{Al}} = 24.0,14 + 27.0,07 = 5,25{\rm{ gam}}\)

Đáp án C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 195244

Đun nóng 4,05 gam este X (C10H10­O2) cần dùng 35 gam dung dịch KOH 8%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá tri của m là:

Xem đáp án

\({n_{{C_{10}}{H_{10}}{O_2}}} = \frac{{4,05}}{{162}} = 0,025{\rm{ mol}}\) 

\({m_{KOH}} = 35.8\%  = 2,8{\rm{ gam}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{KOH}} = \frac{{2,8}}{{56}} = 0,05mol\) 

\(\frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{{C_{10}}{H_{10}}{O_2}}}}} = \frac{{0,05}}{{0,025}} = 2 \Rightarrow \) X là este – phenol

1X + 2KOH → muối + 1H2

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = {n_X} = 0,025{\rm{ mol}}\\
 \to {m_X} + {m_{KOH}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}O}} \Rightarrow 4,05 + 2,8 = m + 18.0,025 \Rightarrow m = 6,4{\rm{ gam}}
\end{array}\) 

Đáp án B.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 195245

Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là:

Xem đáp án

Số mol H2 là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\rm{ mol}}\) 

Gọi M là kim loại chung cho Al, Mg, Zn với hóa trị n

Sơ đồ phản ứng: \(\underbrace M_{5,2{\rm{ gam}}} + {H_2}S{O_4} \to \underbrace {{M_2}{{(S{O_4})}_n}}_{{\rm{dd Y}}} + \underbrace {{H_2} \uparrow }_{0,15{\rm{ mol}}}\) 

\( \to 2.{n_{{H_2}S{O_4}}} = 2.{n_{{H_2}}} \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 0,15{\rm{ mol}}\) 

\(C\% ({H_2}S{O_4}) = \frac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{{m_{{\rm{dd }}{H_2}S{O_4}}}}}.100 \Rightarrow {m_{{\rm{dd }}{H_2}S{O_4}}} = \frac{{100}}{{C\% ({H_2}S{O_4})}}.{m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{100}}{{10}}.(98.0,15) = 147{\rm{ gam}}\) 

\(\begin{array}{l}
 \to {m_M} + {m_{{\rm{dd }}{H_2}S{O_4}}} = {m_{{\rm{dd Y}}}} + {m_{{H_2} \uparrow }}\\
 \Rightarrow 5,2 + 147 = {m_{{\rm{dd Y}}}} + 2.0,15 \Rightarrow {m_{{\rm{dd Y}}}} = 151,9{\rm{ gam}}
\end{array}\) 

Đáp án D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 195246

Đốt cháy hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp X gồm các amin no, mach hở tu được 17,6 gam CO2 và 12,15 gam H2O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

- Xét giai đoạn đốt cháy 9,65 gam X:

Số mol các chất là: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{17,6}}{{44}} = 0,4{\rm{ mol; }}{{\rm{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{12,15}}{{18}} = 0,675{\rm{ }}mol\) 

Sơ đồ phản ứng: \(\underbrace {(C,H,N)}_{9,65{\rm{ gam X}}} \to \underbrace {C{O_2}}_{0,4{\rm{ mol}}} + \underbrace {{H_2}O}_{0,675{\rm{ mol}}} + {N_2}\) 

\(\begin{array}{l}
 \to {n_{C(X)}} = {n_{C{O_2}}} = 0,4{\rm{ mol}}\\
 \to {n_{H(X)}} = 2.{n_{{H_2}O}} = 2.0,675 = 1,35{\rm{ mol}}\\
{{\rm{m}}_{C(X)}} + {m_{H(X)}} + {m_{N(X)}} = {m_X} \Rightarrow 12.0,4 + 1.1,35 + 14.{n_{N(X)}} = 9,65 \Rightarrow {n_{N(X)}} = 0,25{\rm{ mol}}
\end{array}\) 

\(\frac{{19,3}}{{9,65}} = 2 \Rightarrow {n_{N(19,3{\rm{ gam X)}}}} = 2.{n_{N(9,65{\rm{ gam X)}}}} = 2.0,25 = 0,5{\rm{ mol}}\) 

- Xét giai đoạn 19,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư:

Sơ đồ phản ứng: \(\underbrace N_X + HCl \to \underbrace {NHCl}_{muoi}\) 

\( \Rightarrow {n_{HCl(pu)}} = {n_{N(X)}} \Rightarrow {n_{HCl(pu)}} = 0,5{\rm{ mol}}\) 

\( \to {m_X} + {m_{HCl(pu)}} = {m_{muoi}} \Rightarrow 19,3 + 36,5.0,5 = m \Rightarrow m = 37,55{\rm{ }}gam\) 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 195247

Andehit X có tỉ khối với hidro là 15. Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư được a gam Ag. Giá trị của a là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
{M_X} = 15.{M_{{H_2}}} = 15.2 = 30 \Rightarrow X:HCHO\\
{n_{HCHO}} = \frac{3}{{30}} = 0,1{\rm{ mol}}
\end{array}\)  

Sơ đồ phản ứng:  

\(HCHO \to {(N{H_4})_2}C{O_3} + 4Ag \downarrow \) 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow {n_{Ag}} = 4.{n_{HCHO}} = 4.0,1 = 0,4{\rm{ mol}}\\
{\rm{a   =  }}{{\rm{m}}_{Ag}} = 0,4.108 = 43,2{\rm{ gam}}
\end{array}\)

Đáp án A.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 195248

Cho bốn chất rắn đựng trong bốn bình riêng biệt mất nhãn bao gồm Na, Mg, Al, Al2O3. Nên dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt chất rắn trên?

Xem đáp án

Dùng H2O để phân biệt Na, Mg, Al, Al2O3 vì:

 

 

Na

Mg

Al

Al2O3

H2O

Tan thu được dung dịch NaOH

Không tan

Không tan

Không tan

Dung dịch NaOH

x

Không tan

Tan và có khí thoát ra

Tan

Các phương trình hóa học:

\(\begin{array}{l}
2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \uparrow \\
2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2} \uparrow \\
A{l_2}{O_3} + 2NaOH \to 2NaAl{O_2} + {H_2}O
\end{array}\) 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 195249

Cho dãy các chất: Al2O3, Cr(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NaHSO4, Cr2O3. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là:

Xem đáp án

Các phương trình hóa học:

\(\left\{ \begin{array}{l}
A{l_2}{O_3} + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}O\\
A{l_2}{O_3} + 2NaOH \to 2NaAl{O_2} + {H_2}O
\end{array} \right.\) 

\(\begin{array}{l}
Cr{(OH)_3} + 3HCl \to CrC{l_3} + 3{H_2}O\\
Cr{(OH)_3} + NaOH \to NaCr{O_2} + 2{H_2}O
\end{array}\)

\(\left\{ \begin{array}{l}
{(N{H_4})_2}C{O_3} + 2HCl \to 2N{H_4}Cl + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\\
{(N{H_4})_2}C{O_3} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + 2N{H_3} \uparrow  + 2{H_2}O
\end{array} \right.\) 

\(\left\{ \begin{array}{l}
NaHC{O_3} + HCl \to NaCl + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\\
NaHC{O_3} + NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O
\end{array} \right.\) 

\(\left\{ \begin{array}{l}
NaHS{O_4} + HCl \to Kpu\\
{\rm{NaHS}}{{\rm{O}}_4} + NaOH \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O
\end{array} \right.\) 

\(\left\{ \begin{array}{l}
C{r_2}{O_3} + 6HCl \to 2CrC{l_3} + 3{H_2}O\\
C{r_2}{O_3} + NaOH(loang) \to kpu\\
C{r_2}{O_3} + 2NaOH({\rm{ dac)}} \to NaCr{O_2} + {H_2}O
\end{array} \right.\) 

Các chất vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là Al2O3, Cr(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3.

Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 195250

Cho 37,38 gam hỗn hợp X gồm C2H7O3N và CH6O3N2 tác dụng với 0,8 mol NaOH, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm 8,96 lít khí có thể làm xanh quỳ ẩm và hỗn hợp chất vô cơ Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

X gồm CH3NH3HCO3 (C2H7NO3): a mol; CH3NH3NO3 (CH6N2O3): b mol;

X gồm \({m_{C{H_3}N{H_3}HC{O_3}}} + {m_{C{H_3}N{H_3}N{O_3}}} = {m_X} \Rightarrow 93a + 94b = 37,38{\rm{ (I)}}\)

Các phương trình hóa học:

CH3NH3HCO3 + 2NaOH → Na2CO3 + CH3NH2 + 2H2O

CH3NH3NO3 + NaOH → NaNO3 + CH3NH2 + H2O

Khí thu được là CH3NH2 \( \Rightarrow {n_{C{H_3}N{H_2}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4{\rm{ mol}}\) 

\( \to {n_{C{H_3}N{H_3}HC{O_3}}} + {n_{C{H_3}N{H_3}N{O_3}}} = {n_{C{H_3}N{H_2}}} \Rightarrow a + b = 0,4{\rm{ (II)}}\) 

\( \to a = 0,22{\rm{ mol; b  =  0,18 mol}}\) 

Chất rắn Z gồm Na2CO3, NaNO3 và NaOH dư.

\(\begin{array}{l}
 \to {n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{H_3}N{H_3}HC{O_3}}} = 0,22{\rm{ mol}}\\
 \to {n_{NaN{O_3}}} = {n_{C{H_3}N{H_3}N{O_3}}} = 0,18{\rm{ mol}}\\
 \to {n_{NaOH}} = 2.{n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaN{O_3}}} + {n_{NaOH(d)}}\\
 \Rightarrow 0,8 = 2.0,22 + 0,18 + {n_{NaOH(du)}} \Rightarrow {n_{NaOH(du)}} = 0,18{\rm{ mol}}
\end{array}\) 

Nung chất rắn Z:

Sơ đồ phản ứng:          \(\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
\underbrace {N{a_2}C{O_3}}_{0,22{\rm{ mol}}}\\
\underbrace {NaN{O_3}}_{0,18{\rm{ mol}}}\\
\underbrace {NaOH{\rm{ du}}}_{0,18{\rm{ mol}}}
\end{array} \right\}}_Z \to \underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
\underbrace {N{a_2}C{O_3}}_{0,22{\rm{ mol}}}\\
\underbrace {NaN{O_2}}_{0,18{\rm{ mol}}}\\
\underbrace {NaOH{\rm{ d}}}_{0,18{\rm{ mol}}}
\end{array} \right\}}_{m{\rm{ gam ran}}} + {O_2} \uparrow \) 

\(\begin{array}{l}
 \to {n_{NaN{O_2}}} = {n_{NaN{O_3}}} = 0,18{\rm{ mol}}\\
{\rm{m  =  }}{{\rm{m}}_{N{a_2}C{O_3}}} + {m_{NaN{O_2}}} + {m_{NaOH(du)}} = 106.0,22 + 69.0,18 + 40.0,18 = 42,94{\rm{ gam}}
\end{array}\) 

Đáp án B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 195251

Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là:

Xem đáp án

Tơ visco được sản xuất từ xenlulozơ.

Đáp án  B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 195252

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

\(Cr + 2HCl \to \mathop {Cr}\limits^{2 + } C{l_2} + {H_2} \uparrow  \Rightarrow \) Phát biểu A đúng

\(Cr{O_3} + 2NaOH \to \underbrace {N{a_2}Cr{O_4}}_{mau{\rm{ vang}}} + {H_2}O \Rightarrow \) Phát biểu B đúng.

Cr + HNO3(đặc nguội) → không phản ứng → Phát biểu C đúng

\(\left\{ \begin{array}{l}
C{r_2}{O_3} + NaOH(loang) \to kpu\\
{\rm{Cr(OH}}{{\rm{)}}_3} + NaOH(loang) \to NaCr{O_2} + {H_2}O
\end{array} \right. \Rightarrow \) 

Phát biểu D sai

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 195253

Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và x mol HCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là 5,6 gam (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Thể tích khsi thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án

Số mol các chất là:

\({n_{Fe}} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1{\rm{ mol; }}{{\rm{n}}_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,02{\rm{ mol}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{NO_3^ - }} = 0,02.2 = 0,04{\rm{ mol}}\) 

Lượng Fe phản ứng tối đa → Thu được khí H2 và dung dịch sau phản ứng chỉ có \(F{e^{2 + }},C{l^ - }\)

\( \to 2.{n_{F{e^{2 + }}}} = 1.{n_{C{l^ - }}} \Rightarrow 2.0,1 = 1.{n_{C{l^ - }}} \Rightarrow {n_{C{l^ - }}} = 0,2{\rm{ mol}}\) 

\( \to {n_{HCl}} = {n_{C{l^ - }}} = 0,2{\rm{ mol}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{H^ + }}} = {n_{HCl}} = 0,2{\rm{ mol}}\) 

\( \to {n_{NO}} = {n_{NO_3^ - }} = 0,04{\rm{ mol}}\) 

Các quá trình tham gia của H+:    \(\begin{array}{l}
NO_3^ -  + 4{H^ + } + 3e \to NO \uparrow  + 2{H_2}O\\
{\rm{            2}}{{\rm{H}}^ + } + 2e \to {H_2} \uparrow 
\end{array}\) 

\( \Rightarrow {n_{{H^ + }}} = 4.{n_{NO}} + 2.{n_{{H_2}}} \Rightarrow 0,2 = 4.0,04 + 2.{n_{{H_2}}} \Rightarrow {n_{{H_2}}} = 0,02{\rm{ mol}}\) 

\(V = ({n_{NO}} + {n_{{H_2}}}).22,4 = (0,04 + 0,02).22,4 = 1,344{\rm{ lit}}\)

Đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 195254

Hòa tan m gam hỗn hợp chứa Zn và Al vào 500ml dung dịch chứa HCl 0,4M và H2SO4 0,3M thu được dung dịch Y. Cho V lít NaOH 1M vào Y thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Số mol các chất là: \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{HCl}} = 0,5.0,4 = 0,2{\rm{ mol}}\\
{{\rm{n}}_{{H_2}S{O_4}}} = 0,5.0,3 = 0,15{\rm{ mol}}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{{H^ + }}} = 0,2 + 2.0,15 = 0,5{\rm{ mol}}\\
{{\rm{n}}_{C{l^ - }}} = 0,2{\rm{ mol}}\\
{n_{SO_4^{2 - }}} = 0,15{\rm{ mol}}
\end{array} \right.\) 

Sơ đồ phản ứng:

\(\left\{ \begin{array}{l}
Zn\\
Al
\end{array} \right\} + \left\{ \begin{array}{l}
\underbrace {HCl}_{0,2{\rm{ mol}}}\\
\underbrace {{H_2}S{O_4}}_{0,15{\rm{ mol}}}
\end{array} \right\} \to \left\langle \begin{array}{l}
{H_2} \uparrow \\
\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
Z{n^{2 + }},A{l^{3 + }},{H^ + }du\\
\underbrace {C{l^ - }}_{0,2{\rm{ mol}}},\underbrace {SO_4^{2 - }}_{0,15{\rm{ mol}}}
\end{array} \right\}}_{dd{\rm{ Y}}} \to \underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
Zn{(OH)_2}\\
Al{(OH)_3}
\end{array} \right\} \downarrow }_{\max } + \underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
N{a^ + }\\
\underbrace {C{l^ - }}_{0,2{\rm{ mol}}},\underbrace {SO_4^{2 - }}_{0,15{\rm{ mol}}}
\end{array} \right\}}_{dd{\rm{ sau}}}
\end{array} \right.\) 

\(\begin{array}{l}
 \to 1.{n_{N{a^ + }}} = 1.{n_{C{l^ - }}} + 2.{n_{SO_4^{2 - }}} \Rightarrow 1.{n_{N{a^ + }}} = 1.0,2 + 2.0,15\\
 \Rightarrow {n_{N{a^ + }}} = 0,5{\rm{ mol}}
\end{array}\) 

\( \to {n_{NaOH}} = {n_{N{a^ + }}} = 0,5{\rm{ mol}}\) 

\(V = {V_{dd{\rm{ NaOH}}}} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{C_{M.NaOH}}}} = \frac{{0,5}}{1} = 0,5{\rm{ lit}}\) 

Đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 195255

Có hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2.

Thí nghiệm 2: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2.

Công thức của A là:

Xem đáp án

Đặt công thức của A là ROH

Sơ đồ phản ứng: $\(ROH + Na \to RONa + {H_2} \uparrow \) 

\( \to {n_{ROH(pu)}} = 2.{n_{{H_2}}}\) 

Cùng lượng A mà khi tăng lượng Na thì lượng H2 tăng, chứng tỏ thí nghiệm 1: A dư, Na hết, thí nghiệm 2: A hết, Na dư.

- Thí nghiệm 1:

Số mol H2 thu được là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{0,075}}{2}mol\) 

\( \to {n_{ROH(pu)}} = 2.{n_{{H_2}}} = 2.\frac{{0,075}}{2} = 0,075{\rm{ mol}}\) 

\( \Rightarrow {n_{ROH(bd{\rm{)}}}} > {n_{ROH(pu)}} \Rightarrow {n_{ROH(bd{\rm{)}}}} > 0,075{\rm{ mol}}\) 

\( \Rightarrow {M_{ROH}} = \frac{{{m_{ROH(bd{\rm{)}}}}}}{{{n_{ROH(bd{\rm{)}}}}}} < \frac{6}{{0,075}} = 80{\rm{ (*)}}\) 

- Thí nghiệm 2:

\({n_{{H_2}}} < \frac{{0,1}}{2}mol\) 

\( \to {n_{ROH}} = 2.{n_{{H_2}}} \Rightarrow {n_{ROH}} = 2.\frac{{0,1}}{2} = 0,1{\rm{ mol}} \Rightarrow {{\rm{M}}_{ROH}} > \frac{6}{{0,1}} = 60{\rm{ (**)}}\) 

\( \to 60 < {M_{ROH}} < 80 \to ROH\) là C4H9OH (M=74)

Đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 195256

Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Xét giai đoạn đốt cháy m gam X:

Sơ đồ phản ứng: \(\underbrace {{C_x}{H_y}{O_6}}_{m{\rm{ gam}}} + \underbrace {{O_2}}_{1,106{\rm{ mol}}} \to \underbrace {C{O_2}}_{0,798{\rm{ mol}}} + \underbrace {{H_2}O}_{0,7{\rm{ mol}}}\) 

\(\begin{array}{l}
 \to 6.{n_{{C_x}{H_y}{O_6}}} + 2.{n_{{O_2}}} = 2.{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\\
 \Rightarrow 6.{n_{{C_x}{H_y}{O_6}}} + 2.1,106 = 2.0,798 + 0,7\\
 \Rightarrow {n_{{C_x}{H_y}{O_6}}} = 0,014{\rm{ mol}}
\end{array}\) 

\(({k_X} - 1).{n_X} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} \Rightarrow ({k_X} - 1).0,014 = 0,798 - 0,7 \Rightarrow {k_X} = 8\) 

\({k_X} = {k_{goc}} + {k_{chuc}} \Rightarrow 8 = {k_{goc}} + 3 \Rightarrow {k_{g\^o c}} = 5\) 

\({m_X} = {m_{C(X)}} + {m_{H(X)}} + {m_{{O_6}(X)}} = 12.0,798 + 2.0,7 + 96.0,014 = 12,32{\rm{ gam}}\) 

\(\frac{{24,64}}{{12,32}} = 2 \Rightarrow {n_{X(24,64{\rm{ gam)}}}} = 2.{n_{X(12,32{\rm{ gam)}}}} = 2.0,014 = 0,028{\rm{ mol}}\) 

Xét giai đoạn 24,64 gam X tác dụng với dung dịch Br2:

\(\begin{array}{l}
 \to {k_{goc}} = {\pi _{goc}} \Rightarrow {\pi _{goc}} = 5\\
 \to {n_X}.{\pi _{goc}} = {n_{B{r_2}}} \Rightarrow 0,028.5 = a \Rightarrow a = 0,14{\rm{ mol}}
\end{array}\) 

Đáp án C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 195257

Cho dãy các chất sau: phenol, etanol axit axetic, natri phenolat, natri hidroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau ở điều kiện thích hợp là:

Xem đáp án

C6H5OH (phenol), C2H5OH (etanol), CH3COOH (axit axetic), C6H5Ona (natri phenolat), NaOH (natri hidroxit)

Các phương trình hóa học:

\(\begin{array}{l}
{C_6}{H_5}OH + NaOH \to {C_6}{H_5}ONa + {H_2}O\\
{C_2}{H_5}OH + C{H_3}{\rm{COOH}} \Leftrightarrow C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O\\
C{H_3}{\rm{COOH}} + {C_6}{H_5}ONa \to C{H_3}{\rm{COONa  +  }}{C_6}{H_5}OH \downarrow \\
C{H_3}{\rm{COOH}} + NaOH \to C{H_3}{\rm{COONa}} + {H_2}O
\end{array}\) 

Đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 195258

Đốt cháy hoàn toàn 70,1 gam hỗn hợp X gồm C4H6O, C5H6O2, C3H6O3, C4H8O4 cần dùng 68,32 lít O2 (đktc). Hấp thụ sản phẩm thu được qua Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 393,75 gam. Phần trăm về khối lượng của C4H6O trong X gần nhất với giá trị nào?

Xem đáp án

\(\left. \begin{array}{l}
{C_3}{H_6}{O_3} \leftrightarrow 3C{H_2}O\\
{C_4}{H_8}{O_4} \leftrightarrow 4C{H_2}O
\end{array} \right\} \Rightarrow \)  Qui đổi C3H6O3 và C4H8O4 thành CH2O

\(\begin{array}{l}
{C_4}{H_6}O \leftrightarrow C{H_2}O + {C_3}{H_4}\\
{C_5}{H_6}{O_2} \leftrightarrow 2C{H_2}O + {C_3}{H_2}
\end{array}\) 

→ Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H2 và CH2O

Số mol O2 là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{68,32}}{{22,4}} = 3,05{\rm{ mol}}\) 

\(\begin{array}{l}
 \to {m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} \Rightarrow 70,1 + 32.3,05 = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\\
 \Rightarrow {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 167,7{\rm{ gam}}
\end{array}\) 

\({m_{dd{\rm{ giam}}}} = {m_{BaC{O_3} \downarrow }} - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) \Rightarrow 393,75 = {m_{BaC{O_3} \downarrow }} - 167,7 \Rightarrow {m_{BaC{O_3} \downarrow }} = 561,45{\rm{ gam}}\) 

\( \Rightarrow {n_{BaC{O_3} \downarrow }} = \frac{{561,45}}{{197}} = 2,85{\rm{ mol}}\)

\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 167,7 \Rightarrow 44.2,85 + 18.{n_{{H_2}O}} = 167,7 \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 2,35{\rm{ mol}}\) 

Sơ đồ phản ứng:

\(\underbrace {\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\underbrace {{C_3}{H_4}}_{a{\rm{mol}}}}\\
{\underbrace {{C_3}{H_2}}_{b{\rm{mol}}}}\\
{C{H_2}O}
\end{array}} \right\}}_{70,1{\rm{gamX}}} + \underbrace {{O_2}}_{3,05{\rm{mol}}} \to \underbrace {C{O_2}}_{2,85{\rm{mol}}} + \underbrace {{H_2}O}_{2,35{\rm{mol}}}\)

\(\begin{array}{l}
 \to {n_{C{H_2}O}} + 2.{n_{{O_2}}} = 2.{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{C{H_2}O}} + 2.3,05 = 2.2,85 + 2,35\\
 \Rightarrow {n_{C{H_2}O}} = 1,95{\rm{ mol}}
\end{array}\) 

\( \to 3.{n_{{C_3}{H_4}}} + 3.{n_{{C_3}{H_2}}} + 2.{n_{C{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}} \Rightarrow 3a + 3b + 1,95 = 2,85{\rm{ (I)}}\) 

\(\begin{array}{l}
 \to 4.{n_{{C_3}{H_4}}} + 3.{n_{{C_3}{H_2}}} + 2.{n_{C{H_2}O}} = 2.{n_{{H_2}O}} \Rightarrow 4a + 2b + 2.1,95 = 2.2,35{\rm{ (II)}}\\
 \to a = 0,1{\rm{ mol; b  =  0,2 mol}}
\end{array}\) 

\(\begin{array}{l}
{n_{{C_4}{H_6}O}} = {n_{{C_3}{H_4}}} = 0,1{\rm{ mol}}\\
{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{{C_4}{H_6}O}} = \frac{{{m_{{C_4}{H_6}O}}}}{{{m_X}}}.100 = \frac{{70.01}}{{70,1}}.100 = 9,99\%  \approx 10\% 
\end{array}\) 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 195259

X,Y,Z,T là một trong số các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol. Tiền hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:

Xem đáp án

X không tham gia phản ứng tráng bạc → X không thể là glucozơ và fructozơ → Loại A và D.

X không tác dụng với dung dịch NaOH → X không thể là phenol  → Loại C.

Đáp án B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 195260

Cho các mệnh đề sau:

1. Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

2. Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.

3. Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức mạch hở thu được khối lượng CO2 bằng khối lượng H2O.

4. Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala – Ala và Ala – Ala – Ala.

5. CH3COOH có phản ứng với các bazơ sinh ra muối và H2O.

6. Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất tơ visco.

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án

Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa → Phát biểu (1) đúng.

Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon → Phát biểu (2) đúng.

Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H2O → Phát biểu (3) sai.

Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala – Ala và Ala – Ala – Ala vì từ tripeptit trở lên có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu tím → Phát biểu (4) đúng.

\(\left. \begin{array}{l}
C{H_3}{\rm{CO}}OH + NaOH \to C{H_3}{\rm{CO}}ONa + {H_2}O\\
C{H_3}{\rm{CO}}OH + N{H_3} \to C{H_3}{\rm{CO}}ON{H_4}
\end{array} \right\}\) → Phát biểu (5) sai.

Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói → Phát biểu (6) sai.

Các phát biểu đúng là (1),(2),(4). Đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 195261

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa (m+77,6) gam muối và V lít khí (đktc) có khối lượng là 5,92 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Y rồi đun nóng thấy xuất hiện 0,896 lít khí (đktc). Giá trị lớn nhất của V là:

Xem đáp án

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thấy xuất hiện khí → Dung dịch Y có NH4+:

\(NH_4^ +  + O{H^ - } \to N{H_3} \uparrow  + {H_2}O\) 

Khí thu được là NH3 \( \Rightarrow {n_{N{H_3}}} = \frac{{0,896}}{{22,4}} = 0,04{\rm{ mol}}\) 

\( \to {n_{NH_4^ + }} = {n_{N{H_3}}} = 0,04{\rm{ mol}}\) 

\({m_{muoi}} = {m_{kim{\rm{ loai}}}} + {m_{NO_3^ - }} + {m_{N{H_4}N{O_3}}} \Rightarrow m + 77,6 = m + 62.{n_{NO_3^ - (kim{\rm{ loai)}}}} + 80.0,04\) 

\( \Rightarrow {n_{NO_3^ - (kim{\rm{ loai)}}}} = 1,2{\rm{ mol}}\) 

\({n_e} = {n_{NO_3^ - (kim{\rm{ loai)}}}} = 1,2{\rm{ mol}}\) 

Quy đổi hỗn hợp X thành N(a mol); O (b mol)

\({m_N} + {m_O} = {m_X} \Rightarrow 14a + 16b = 5,92{\rm{ (I)}}\) 

\( \to 5a - 2b + 8.0,04 = 1,2{\rm{ (II)}}\) 

\( \to a = 0,24{\rm{ mol; b  =  0,16 mol}}\) 

V khí lớn nhất → Khí gồm NO: 0,16 mol; N2: 0,04 mol

\(V = ({n_{NO}} + {n_{{N_2}}}).22,4 = (0,16 + 0,04).22,4 = 4,48{\rm{ lit}}\)

Đáp án B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 195262

Phương pháp điều chế kim loại kiềm là

Xem đáp án

Phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm trong điều kiện không có không khí.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 195263

Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi là

Xem đáp án

Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi là đioxin.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 195264

Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl axetat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Công thức chung của các chất trên là CnH2n-2O     

CnH2n – 2O2 + 1,5(n-1)O2 → nCO2 + (n-1)H2O

nCO2 = n kết tủa = 0,18 mol

Gọi x là số mol của H2O → nO2 phản ứng = 3x/2

Bảo toàn khối lượng ta có: mhh + mO2 = mCO2 + mH2O

→ 3,42 + 3x/2.32 = 44.0,18 + 18x → x = 0,15 mol

mCO2 + mH2O = 10,62g < m kết tủa

→ mdd giảm = 18 – 10,62 = 7,38 gam

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 195266

Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3; số chất tác dụng được với dung dịch X

Xem đáp án

- Nếu Ba không tác dụng với H2O thì Ba + a mol HCl chỉ sinh ra được a/2 mol H2

Nhưng đề bài cho thu được a mol H2 → Ba phải có tác dụng với H2O

Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2

- Dung dịch X gồm BaCl(0,5a mol) và Ba(OH)2 (0,5a mol)

Các chất tác dụng được với dd X là: Na2SO4; Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3 → có 6 chất.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 195267

Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z, số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Vì E + NaOH → muối của Alanin và Valin

→ X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit no, đơn chức, mạch hở

CTTQ của X là: CnH2n+2-2k + xNxOx+1

X cháy → nCO2 + ( n+ 1 – k + x/2)H2O

 a              an            a( n + 1 – k + x/2)

Theo đề bài nCO2 – nH2O = a

→ an – a(n+1- k + x/2) = a

→ k – x/2 = 2

Do k = x nên nghiệm thỏa mãn là k = x = 4

Tương tự Y, Z → X, Y, Z đều là các tetrapeptit

Gọi nX = a ( mol); nY  = b ( mol) (ĐK: a< b)

E + NaOH → muối + H2O

→ nNaOH = 4( nX + nY + nZ) = 4a + 4b + 4.0,16

nH2O = nE = a + b + 0,16

BTKL: mE + mNaOH = mmuối + mH2O

→ 69,8 + 40( 4a + 4b + 0,64) = 101,04 + 18( a + b + 0,16)

→ a + b = 0,06

→ nE = a + b + 0,16 = 0,22 (mol)

→ ME = 317,27 => Z là (Ala)4 (M =302)

m(X,Y) =  mE – mZ = 21,48

→ m (X, Y) = 358 → Y là (Ala)3Val ( M =330)

Do (Ala)2(Val)2 nên X không thể là chất này. Có 2 trường hợp:

TH1: X là (Ala)(Val)3 (M = 386)

m muối = 111( a + 3b + 0,16.4)  139. ( 3a+ b) = 101,04

Kết hợp a+ b = 0,06 → a = b = 0,03 → loại vì theo đề bài nX < nY

TH2: X là (Val)4 (M = 414)

m MUỐI = 139( 4a + b) + 111 ( 3b + 0,16.4) = 0,04

Kết hợp a + b = 0,06 → a = 0,02; b = 0,04 (thỏa mãn a< b)

→ %X = (0,02. 414: 69,8).100% = 11,86%≈ 11,8 %

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 195268

Trong các kim loại sau, kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là 

Xem đáp án

Kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là Na.

Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 195269

Etyl axetat có công thức là​

Xem đáp án

Etyl axetat có công thức là​ CH3COOC2H5    

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 195270

Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án

A có H2SO4 không phản ứng với Cu(NO3)2 nên cùng tồn tại

B có FeCl3 không phản ứng với KNO3 nên cùng tồn tại

C có NaOH không phản ứng với NaNO3 nên cùng tồn tại

D không cùng tồn tại trong một dung dịch do có phản ứng: CuCl+ 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 195271

Cho các chất sau: H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3CH3NH2, CH3CH(NH2)COOH, C6H5NH2, CH3COONH4, C6H5OH. Số chất vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với HCl là

Xem đáp án

3 chất thỏa mãn là H2NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH, CH3COONH4.

Các PTHH:

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH

CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O

CH3CH(NH2)COOH + HCl → CH3CH(NH3Cl)COOH

CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O

CH3COONH4 + HCl → CH3COOH + NH4Cl

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 195272

Dung dịch nào sau đây có pH < 7?

Xem đáp án

Dung dịch NaHSOcó pH < 7

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 195273

Cho 180 gam dung dịch glucozơ 10% tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

nGlucozơ = 0,1 mol

Glucozơ → 2Ag

0,1 → 0,2 mol

⟹ mAg = 0,2.108 = 21,6 gam

Đáp án C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 195275

Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Mg với tỉ lệ mol tương ứng 3 :1 vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và AgNO3 0,8M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 22,84 gam chất rắn Y. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,36 mol NaOH. Giá trị của m là

Xem đáp án

nCu(NO3)2 : nAgNO3 = 1,2 : 0,8 = 3/2

Đặt nCu(NO3)2 = 3x và nAgNO3 = 2x (mol)

X tác dụng với lượng tối đa NaOH tạo thành NaNO3 → nNaNO3 = nNaOH = 0,36 mol

BTNT “N”: 2nCu(NO3)2 + nAgNO3 = nNaNO3

→ 2.3x + 2x = 0,36 ⟹ x = 0,045

→ nCu(NO3)2 = 0,135 mol và nAgNO3 = 0,09 mol

Ta thấy: 0,135.64 + 0,09.108 = 18,36 gam < 22,84 gam

→ Cu(NO3)2 và AgNO3 hết, KL dư

ĐặtnFe = 3y và nMg = y (mol)

TH1: Mg dư, Fe chưa phản ứng

BTe: 2nMg = 2nCu + nAg ⟹ 2nMg pư = 2.0,135 + 0,09 ⟹ nMg pư = 0,18 mol

→ nMg dư = y – 0,18 mol (y > 0,18 mol)

rắn = mMg dư + mFe + mCu + mAg ⟹ 22,84 = 24(y-0,18) + 56.3y + 18,36 → y = 11/240 < 0,18 (loại)

TH2: Mg hết, Fe dư

rắn = m Cu + mAg + mFe dư ⟹ mFe dư = m rắn – (mCu + mAg) = 22,84 – 18,36 = 4,48 gam

→ nFe dư = 0,08 mol ⟹ nFe pư = 3y – 0,08 (mol)

BTe: 2nMg + 2nFe = 2nCu + nAg → 2.y + 2.(3y – 0,08) = 2.0,135 + 0,09

→ y = 0,065

→ nFe = 0,195 mol và nMg = 0,065 mol

→ m = 0,195.56 + 0,065.24 = 12,48 gam

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 195276

Cho 0,5 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng gương) và 75,4 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 16,8 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,5 mol X là

Xem đáp án

Vì X gồm 2 este đơn chức phản ứng vừa đủ với KOH mà nKOH = 0,7 mol > nX = 0,5 mol

→ X chứa một este của phenol

Gọi este của phenol là A và este còn lại trong X là B thì ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}{n_{hh}} = {n_A} + {n_B} = 0,5\\{n_{K{\rm{O}}H}} = 2{n_A} + {n_B} = 0,7\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_A} = 0,2\\{n_B} = 0,3\end{array} \right.\)

Vì X + KOH → Y có tham gia phản ứng tráng gương → B tạo ra anđehit Y → nY = nB = 0,3 mol

Y là anđehit no, đơn chức, mạch hở nên Y có CTPT là CnH2nO: 0,3 mol

\({C_n}{H_{2n}}O + \frac{{3n - 1}}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + n{H_2}O\)

0,3 → 0,15(3n-1) mol

→ nO2 = 0,75 = 0,15.(3n - 1) ⟹ n = 2 ⟹ Y là C2H4O ⟹ mY = 0,3.44 = 13,2 gam

Xét phản ứng: A + 2KOH → muối + H2O

0,2 0,4 0,2 mol

B + KOH → muối + Y

BTKL: mX + mKOH = mmuối + mY + mH2O ⟹ mX = 75,4 + 13,2 + 0,2.18 - 0,7.56 = 53 gam

Đáp án C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »