Có hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2.
Thí nghiệm 2: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2.
Công thức của A là:
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH.
Lời giải của giáo viên

Đặt công thức của A là ROH
Sơ đồ phản ứng: $\(ROH + Na \to RONa + {H_2} \uparrow \)
\( \to {n_{ROH(pu)}} = 2.{n_{{H_2}}}\)
Cùng lượng A mà khi tăng lượng Na thì lượng H2 tăng, chứng tỏ thí nghiệm 1: A dư, Na hết, thí nghiệm 2: A hết, Na dư.
- Thí nghiệm 1:
Số mol H2 thu được là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{0,075}}{2}mol\)
\( \to {n_{ROH(pu)}} = 2.{n_{{H_2}}} = 2.\frac{{0,075}}{2} = 0,075{\rm{ mol}}\)
\( \Rightarrow {n_{ROH(bd{\rm{)}}}} > {n_{ROH(pu)}} \Rightarrow {n_{ROH(bd{\rm{)}}}} > 0,075{\rm{ mol}}\)
\( \Rightarrow {M_{ROH}} = \frac{{{m_{ROH(bd{\rm{)}}}}}}{{{n_{ROH(bd{\rm{)}}}}}} < \frac{6}{{0,075}} = 80{\rm{ (*)}}\)
- Thí nghiệm 2:
\({n_{{H_2}}} < \frac{{0,1}}{2}mol\)
\( \to {n_{ROH}} = 2.{n_{{H_2}}} \Rightarrow {n_{ROH}} = 2.\frac{{0,1}}{2} = 0,1{\rm{ mol}} \Rightarrow {{\rm{M}}_{ROH}} > \frac{6}{{0,1}} = 60{\rm{ (**)}}\)
\( \to 60 < {M_{ROH}} < 80 \to ROH\) là C4H9OH (M=74)
Đáp án D
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho dãy các chất sau: phenol, etanol axit axetic, natri phenolat, natri hidroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau ở điều kiện thích hợp là:
Andehit X có tỉ khối với hidro là 15. Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư được a gam Ag. Giá trị của a là:
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3; số chất tác dụng được với dung dịch X là
Đun nóng 4,05 gam este X (C10H10O2) cần dùng 35 gam dung dịch KOH 8%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá tri của m là:
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là:
Clo có hai đồng vị là \({}_{17}^{35}Cl\) và \({}_{17}^{37}Cl\). Tỷ lệ tương ứng về số nguyên tử của hai đồng vị này là 3:1. Nguyên tử khối trung bình của clo là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
Cho 180 gam dung dịch glucozơ 10% tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
Cho dung dịch HCl tác dụng lần lượt với các dung dịch sau: Fe(NO3)2, NaF, NaOH, FeCl2, Na3PO4, CuSO4, AgNO3. Số phản ứng xảy ra là:
Trong các kim loại sau, kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là
X,Y,Z,T là một trong số các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol. Tiền hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau: