Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Hoa Lưu A

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Hoa Lưu A

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 143 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 195278

Hóa chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?

Xem đáp án

Na2COcó thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời

Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 195279

Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là Be

Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 195280

Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch

Xem đáp án

Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch H2SO4 (đặc, nguội). 

Đáp án A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 195281

Chất X tác dụng với NaOH, chưng cất được chất rắn Y và phần hơi Z. Cho Z tham gia phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3 được chất T, cho T tác dụng với NaOH thu được chất Y. Công thức của X là

Xem đáp án

X + NaOH → Y + Z. vì Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit → loại D

Z + AgNO3/NH3 →  T  mà T + NaOH → Y nên Z và Y có cùng số C → loại A và B.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 195284

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

Xem đáp án

Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là CH3NH2.   

Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 195286

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là

Xem đáp án

Fructozo mặc dù không thủy phân trong môi trường axit nhưng X không làm mất màu dd brom

Saccarozo và tinh bột là polisaccarit, có bị thủy phần trong axit và cũng không làm mất màu dd brom

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 195287

Trong tự nhiên chất hữu cơ X có nhiều trong bông, đay, tre,… khi cho tác dụng với hỗn hợp HNO3/ H2SO4 đặc, đun nóng tạo chất hữu cơ Y dễ cháy, nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói X là

Xem đáp án

Trong tự nhiên chất hữu cơ X có nhiều trong bông, đay, tre,… khi cho tác dụng với hỗn hợp HNO3/ H2SO4 đặc, đun nóng tạo chất hữu cơ Y dễ cháy, nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói X là Xenlulozơ.

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 195292

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

Xem đáp án

Mg2+ có tính oxi hóa yếu nhất

Đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 195294

Kim loại nào dưới đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối clorua?

Xem đáp án

Kim loại điều chế được bẳng cách điện phân nóng chảy muối clorua là Na

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 195296

Trong sơ đồ thực nghiệm theo hình vẽ sau đây?

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Thí nghiệm trên mô tả quá trình điều chế và thử tính chất của etilen: C2H5OH → C2H4 + H2O

A. Sai, Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ khí sinh ra như SO2, CO2 (những sản phẩm phụ của phản ứng giữa C2H5OH và H2SO4 đặc).

B. Sai, Vai trò chính của H2SO4 đặc là chất xúc tác của phản ứng đồng thời nó là chất hút ẩm.

C. Sai, Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là C2H5OH →H2SO4170-180oC C2H4 + H2O

D. Sai, Khí sinh ra là etilen (C2H4) làm mất màu dung dịch brom hoặc dung dịch KMnO4.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 195297

Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì ?

Xem đáp án

Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam.   

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 195302

Lên men m gam bột gạo có chứa 80% tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 90%. Lượng khí CO2 thoát ra được hấp thụ hòan toàn vào bình chứa 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thì thu được kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thu được kết tủa nữa. Tổng khối lượng hai lần kết tủa bằng 27,64 gam. Giá trị của m

Xem đáp án

- Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 thu được BaCO3 (x mol) và Ba(HCO3)2 (y mol)

Bảo toàn Ba: x + y = 0,12 (1)

và tổng khối lượng kết tủa thu được là: 197(x + y) + 100y = 27,64 (2)

- Từ (1), (2) ta tính được: x = 0,08 mol và y = 0,04 mol →  nCO2 = x + 2y = 0,16 mol

⇒ mgạo = 0,16 : 2 x 162 x 100 : 90 x 100 : 80 = 18 gam

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 195303

Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

+ nBa = 0,065 mol → nH2 = nBa2+ = 0,065 mol ; nOH = 0,13 mol

+ Nếu Al2(SO4)3 dư → nBaSO4 = 0,065 mol và nAl(OH)3 = 0,13/3 mol

mgiảm = mBaSO4 + mAl(OH)3 + mH2 – mBa = 9,75 gam > 7,545 gam (Loại)

+ Nếu Al2(SO4)3 thiếu

Đặt nAl2(SO4)3 = x mol → nBaSO4 = 3x mol ; nOH = 4.2x – nAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 8x – 0,13

mgiảm = mBaSO4 + mAl(OH)3 + mH2 – mBa = 7,545 gam → x = 0,02 mol

→ V = 0,02/0,1 = 0,2 lít = 200 ml

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 195304

Dung dịch X gồm NaHCO3 aM và K2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Giá trị của am lần lượt là

Xem đáp án

∑nH+ = 0,2 mol

Đặt nHCO3pứ = x; nCO32–pứ = y.

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 0,12}\\{x + 2y = 0,2}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0,04}\\{y = 0,08}\end{array}} \right.\) ⇒ a = 0,04 × 0,1 ÷ 0,08 ÷ 0,1 = 0,5M.

Xét TN2: do nCO32– < ∑nH+ < nHCO3 + 2nCO32– 

⇒ ta có CT:

nCO2 = ∑nH+ – nCO32– = 0,1 mol

Bảo toàn Cacbon:

nBaCO3 = 0,05 mol ⇒ m = 0,05 × 197 + 0,025 × 233 = 15,675 gam.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 195305

E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y = z + 5x và khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2 trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Vì nCO2 – nH2O = 5nEste ⇒ ∑ liên kết π trong este = 5+1 = 6.

⇒ Số liên kết π/C=C = 6 – 3 = 3 ⇒ Este + Br2 tối đa theo tỷ lệ 1:3

Mà nBr2 = \(\dfrac{72}{160}\) = 0,45 ⇒ nEste = \(\dfrac{0,45}{3}\) = 0,15 mol

Bảo toàn khối lượng ta có mEste = 110,1 – 72 = 38,1 gam.

⇒ Tăng giảm khối lượng ta có mMuối = mEste + mK – mC3H5

mMuối = 38,1 + 0,45×39 – 0,15×41 = 49,5 gam 

⇒ Chọn D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 195306

Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là

Xem đáp án

n(X) = 0,15 + 0,1 + 0,1 + 0,4 = 0,75 mol

n(π trong X) = 0,15.2 + 0,1.3 + 0,1 = 0,7 mol.

m(X) = 0,15.26 + 0,1.52 + 0,1.28 + 0,4.2 = 12,7 gam.

BTKL: m(X) = m(Y) → n(Y) = 12,7 : (12,7.2) = 0,5.

→ n(H2 phản ứng) = n(X) – n(Y) = 0,25 mol = n(π phản ứng)

→ n(π dư) = n(Br2) = 0,7 – 0,25 = 0,45 mol.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 195307

Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42–  và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

Xem đáp án

Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X thì H+ phản ứng với OH- trước, sau đó OH- mới tham gia phản ứng với Al3+

Nhận thấy tại thời điểm 0,35 mol NaOH chưa xảy ra sự hoà tan kết tủa → dung dịch thu được chứa Na+ :0,35 mol, Cl- : 0,1 mol, SO42- : z mol và Al3+ : y- 0,05 mol

Tại thời điểm 0,55 mol NaOH xảy ra sự hoà tan kết tủa → dung dịch thu được chứa Na+ :0,55 mol, Cl- : 0,1 mol, SO42- : z mol, AlO2- : y - 0,05 mol

Ta có hệ \(\left\{\begin{array}{l} x + 3y = 2z +0,1\\ 0,35 + 3. ( y - 0,05) = 0,1 +2z\\ 0,55 = 0,1 + 2z + y - 0,05\end{array} \right.\) → \(\left\{\begin{array}{l} x = 0,2\\ y = 0,1\\ z=0,2\end{array} \right.\)

Khi thêm \(\left\{\begin{array}{l} Ba^{2+}:0,27 mol\\OH^-:0,54 mol\end{array} \right.\) + X \(\left\{\begin{array}{l} H^+ :0,2 mol\\ Al^{3+}:0,1 mol\\ SO_4^{2-}: 0,2 mol\\Cl^-: 0,1 mol\end{array} \right.\) → ↓ \(\left\{\begin{array}{l} BaSO_4:0,2\\Al(OH)_3\end{array} \right.\) + dd \(\left\{\begin{array}{l} Ba^{2+}:0,07 mol\\ Cl^-: 0,1 mol\\AlO_2^-: 0,07.2 -0,1= 0,04 mol\end{array} \right.\)

Bảo toàn nguyên tố Al → nAl(OH)3 =0,1 - 0,04 = 0,06mol → m = 0,2. 233 + 0,06. 78= 51,28 gam

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 195308

XY là 2 este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân XY trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng là ZT. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được E. Lấy E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T. Công thức cấu tạo thu gọn của XY có thể lần lượt là

Xem đáp án

Z là andehit, có cùng số C với T (T là muối) → Z là CH3CHO; T là CH3COONa hoặc Z là C2H5CHO và T là C2H5COONa → X và Y là C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH-CH3

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 195309

Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, ZT thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nCO2 = 0,9 mol và nH2O = 0,975 mol

Số C = nCO2/nE = 2,77

Do Z đa chức và có MZ > 90 nên Z ít nhất 3C.

Vậy hai ancol phải ít hơn 2,77C, chúng lại cùng C → C2H5OH và C2H4(OH)2

→ Z là axit 3 chức và T là este 3 chức, 1 vòng.

Số H = 2nH2O/nE = 6

Do este nhiều hơn 6H nên axit phải ít hơn 6H.

Vậy E gồm: C2H6Oz (a mol); CH(COOH)3 (b mol); CH(COO)2C2H4-COOC2H5 (c mol)

nE = a + b + c = 0,325

nCO2 = 2a + 4b + 8c = 0,9

nH2O = 3a + 2b + 5c = 0,975

→ a = 0,25 mol;  b = 0,05 mol;  c = 0,025 mol

→ %nT = 7,69%

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 195310

Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3). Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol.

- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol.

- Thí nghiệm 3: Đun nóng 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a < b. Ba chất X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Các chất trong X lần lượt là 1, 2, 3 mol. Các phản ứng xảy ra:

 OH- + HCO3- → CO32- + H2O                                 

Ca2+, Ba2+ + CO32- → CaCO3, BaCO3

Nếu các chất đó là Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2 → a = 5; b = 10 và c = 5

Nếu các chất đó là Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2 → a = 4; b = 8 và c = 4

Nếu các chất đó là Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3 → a = 3; b = 4 và c = 1 (thoả mãn)

Nếu các chất đó là Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3 → a = 1; b = 2 và c = 1

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 195311

Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác, đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối Ab gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

X là 2 este no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2nO2 →  nCO2 = nH2O = t mol

mCO2 + mH2O = 44t + 18t = 34,72 →  t = 0,56 mol

BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O →  nO2 = (34,72 – 14,24) : 32 = 0,64 mol

Bảo toàn O: 2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O →  nX = 0,2 mol

= 0,56/0,2 = 2,8 →  X có HCOOCH3

Khi X + dung dịch NaOH vừa đủ → 2 ancol kế tiếp + 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp

Vậy công thức của 2 este là HCOOCH3 (x mol) và CH3COOC2H5 (y mol)

Hệ: 60x + 88y = 14,24 và x + y = 0,2 → x = 0,12 mol ;  y = 0,08 mol

Muối A là HCOONa (0,12 mol); Muối B là CH3COONa (0,08 mol)

a = 0,12.68 = 8,16 gam ;  b = 0,08.82 = 6,56 gam

→ a : b = 8,16 : 6,56 = 1,244 : 1

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 195313

Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Sinh khí NO ⇒ xảy ra phản ứng oxi hóa - khử ⇒ Y chứa Fe hoặc FeO ⇒ O2 hết ⇒ Z chứa NO2 và CO2.

T chứa H2 ⇒ dung dịch không chứa NO3. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nNO = nKNO3 = 0,08 mol.

Dùng sơ đồ đường chéo ⇒ nNO : nH2 = 4 ⇒ nH2 = 0,02 mol

Do chỉ chứa muối ⇒ H+ hết.

nH+ = 2nO + 4nNO + 2nH2 ⇒ nO = 0,5 mol

mmuối = mFen+ + mK+ + mSO42– ⇒ mFe = 29,96(g).

Dùng sơ đồ đường chéo ⇒ nNO2 : nCO2 = 4

⇒ đặt nNO3 = x = nNO2 = 4x ⇒ nCO3 = nCO2 = x.

Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/Y = 5x = 0,5 mol ⇒ x = 0,1 mol

⇒ m = 60,76(g) 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 195314

Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Khối lượng dung dịch giảm gồm CuCl2 : 0,09 mol và CuO: \(\dfrac{21,75-0,09 . (64 +71)}{80}\)= 0,12 mol

Dung dịch sau điện phân chứa Cu(NO3)2 : 0,25-0,09 - 0,12 = 0,04 mol và NaNO3:0,18 mol HNO3 : 0,24 mol ( bảo toàn nhóm NO3)

Cho m gam Fe vào dung dịch sau điện phân thu được 0,75m chất rắn không tan gôm Cu : 0,04 mol và Fe dư và muối chỉ chứa Fe(NO3)2

Có nNO = nH+ : 4 = 0,24 : 4 = 0,06 mol

Bảo toàn e → nFe pư = ( 0,06.3 +0,04.2) : 2 = 0,13 mol

→ 0,75m = 0,04. 64 + m- 56. 0,13 → m = 18,88 gam. 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 195315

Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ các α-amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH (n # 2). Đốt cháy hoàn toàn 26,05 gam M, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 800 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,248 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch E (chứa muối axit) có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp M thành:

CnH2n-1NO (0,29 mol – Bảo toàn N)

H2O: x mol

→ mM = 0,29(14n + 29) + 18x = 26,05

Do n ≥ 3 nên x ≤ 91/300

Khi đốt M: nCO2 = 0,29n và nH2O = 0,145(2n – 1) + x = 0,29n + x – 0,145

Dung dịch E chứa Ba(HCO3)2 nhưng khối lượng lại giảm so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu nên sản phẩm phải có cả BaCO3.

nBaCO3 = 2nBa(OH)2 – nCO2 = 1,6 – 0,29n

Δm = mCO2 + mH2O – mBaCO3 = 0,29n.44 + 18(0,29n + x – 0,145) – 197(1,6 – 0,29n) = 75,11n + 18x – 317,81 ≤ -87,02

→ Khối lượng giảm nhiều nhất được 87,02 gam

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 195316

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A. Đúng, Sau bước 2, các chất được tạo thành sau phản ứng xà phòng hoá hoà tan với nhau nên lúc này trong bát sứ thu được chất lỏng đồng nhất.

B. Đúng, Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên bề mặt của chất lỏng đó là xà phòng và phần chất lỏng ở dưới là NaCl và glixerol.

C. Sai, Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hoà là để kết tinh xà phòng lên trên bề mặt chất lỏng.

D. Đúng, Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm có chứa glixerol hoà tan được Cu(OH)2 thành dung dịch có màu xanh lam.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »