Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Lê Văn Lương lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Lê Văn Lương lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 143 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 195157

Thành phần chính của đạm urê là

Xem đáp án

Đáp án C

Thành phần chính của đạm urê là (NH2)2CO

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 195158

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?

Xem đáp án

Đáp án A

+ Tơ axetat, tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo).

+ Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

+ Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng, thuộc loại tơ tổng hợp.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 195159

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

Xem đáp án

Đáp án C

+ C6H5OH, H2NCH2COOH không làm quỳ tím đổi màu.

+ (CH3)2NH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

+ CH3COOH làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 195160

Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

Xem đáp án

Đáp án A

+ Al, Fe, Cr thụ động trong H2SO4 đặc nguội → không xảy ra phản ứng.

+ Cu + 2H2SO4 (đặc, nguội)  →CuSO4 + SO2  + 2H2O.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 195161

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit?

Xem đáp án

Glucozo không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 195162

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp nhiệt luyện ứng dụng điều chế các kim loại sau Al  Loại A, B, C.

Ở nhiệt độ cao CO và H2 khử được các oxit của kim loại sau Al

Với CO: 

+ Tổng quát: \({M_x}{O_y} + yCO \to xM + yC{O_2}\)

mCR giảm = mO (oxit pư); nO (oxit pư) = nCO pư = nCO2

b) Với H2:

+ Tổng quát: \({M_x}{O_y} + y{H_2} \to xM + y{H_2}O\)

mCR giảm = mO (oxit pư); nO (oxit pư) = nH2 pư = nH2O

c) Với hỗn hợp CO, H2:

→ mCR giảm = mO (oxit pư); nO (oxit pư) = (nCO pư + nH2  pư) = ( nCO2 + nH2O )

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 195163

Chất nào sau đây làm mềm nước cứng tạm thời?

Xem đáp án

Đáp án B

Nước cứng tạm thời chứa các ion Mg2+, Ca2+, HCO , nên có thể dùng NaOH để làm mềm:

\(HCO_3^ -  + O{H^ - } \to CO_3^{2 - } + {H_2}O;\left\{ \begin{array}{l}
M{g^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to MgC{O_3} \downarrow \\
C{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to CaC{O_3} \downarrow 
\end{array} \right.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 195164

Công thức hóa học của sắt từ oxit là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Fe(OH)3 là sắt (III) hiđroxit → Loại A.

+ Fe3O4 là oxit sắt từ → B đúng.

+ Fe2O3 là sắt (III) oxit → Loại C.

+ Fe(OH)­2 là sắt (II) hiđroxit → Loại D.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 195165

Công thức của tripanmitin là

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức của tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 195166

Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cr(OH)3?

Xem đáp án

Đáp án B

- Các dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 đều hòa tan được Cr(OH)3;

\(Cr{(OH)_3} + NaOH \to NaCr{O_2} + 2{H_2}O;\)

\(Cr{(OH)_3} + 3HCl \to CrC{l_3} + 3{H_2}O;\)

\(2Cr{(OH)_3} + 3{H_2}S{O_4} \to C{r_2}{(S{O_4})_3} + 6{H_2}O.\)

- Cr(OH)3 không tác dụng với K2SO4, nên dung dịch K2SO4 không hòa tan được Cr(OH)3.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 195168

Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Các dung dịch HCl, NaOH, FeSO đều hòa tan được Al:

\(\begin{array}{l}
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2} \uparrow \\
2Al + 2NaOH + 2{H_2}O \to 2NaAl{O_2} + 3{H_2} \uparrow \\
2Al + 3FeS{O_4} \to A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 3Fe \downarrow 
\end{array}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 195169

Nhiệt phân hoàn toàn 16,2 gam Ca(HCO3)2, thu được V lít khí CO­2 ở đktc. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C

\(Ca{(HC{O_3})_2} \to CaO + 2C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\)

\( \to {n_{C{O_2}}} = 2{n_{Ca{{\left( {HC{O_3}} \right)}_2}}} = 2.\frac{{16,2}}{{162}} = 0,2mol \to V = 4,48\) lít

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 195170

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai vì: Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch mạng không gian.

B sai vì: Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

C sai vì tơ olon thuộc loại tơ tổng hợp.

D đúng: Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit ađipic với hexametylenđiamin.

Lưu ý: Đặc điểm về cấu trúc của polime

- Mạch không phân nhánh: amilozơ, PE,...

- Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen ...

- Mạch mạng không gian: nhựa bakelít, cao su lưu hóa, nhựa rezit ...

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 195171

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

C sai vì: Cho hồ tinh bột vào dung dịch I2 thấy xuất hiện màu xanh tím

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 195172

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì: Anilin là chất lỏng không tan trong nước, tách lớp với nước.

B đúng vì: dung dịch protein (là polipeptit) có phản ứng màu biure.

C đúng vì: Gly-Ala-Ala H-C2H3NO-C3H5NO-C3H5NO-OH, phân tử có 4 nguyên tử O.

D đúng vì: Lysin có 2 nhóm –NH2, có 2 nguyên tử N.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 195173

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

Xem đáp án

Đáp án D

Áp dụng quy tắc \(\alpha \) vào phản ứng trên ta có:

Tính khử của Fe > Cu → Fe là chất khử ( Sự oxi hóa Fe)

Tính oxi hóa Cu2+ > Fe2+ → Cu2+ là chất oxi hóa ( Sự khử Cu2+)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 195174

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi kết thúc phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai vì: \(Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \uparrow \)

B sai vì: \(\left\{ \begin{array}{l}
Fe + 4HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + NO + 2{H_2}O\\
F{e_{du}} + 2Fe{(N{O_3})_3} \to 3Fe{(N{O_3})_2}
\end{array} \right.\)

C sai vì: \(FeO + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \)

D đúng vì: \(2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}\), ở trạng thái rắn Fe dư và FeCl3 không phản ứng với nhau  chất rắn thu được gồm Fe dư và FeCl3

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 195175

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH- → H2O

(1) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

(2) KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O

(3) Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + H2O

(4) Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

Xem đáp án

Các phương trình ion rút gọn của các phản ứng là:

(1) \(B{a^{2 + }} + 2O{H^ - } + 2{H^ + } + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4} \downarrow  + 2{H_2}O\)

(2) \(HCO_3^ -  + O{H^ - } \to CO_3^{2 - } + {H_2}O\)

(3) \(Fe{(OH)_2} + 2H{}^ +  \to F{e^{2 + }} + 2{H_2}O\)

(4) \({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 195176

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic?

Xem đáp án

Đáp án B

Anđehit axetic có công thức là CH3CHO

A sai vì: \(C{H_2} = CHCOOC{H_3} + NaOH \to C{H_2} = CHCOONa + C{H_3}OH\)

B đúng vì: \(HCOOCH = C{H_2} + NaOH \to HCOONa + C{H_3}CHO;\)

C \(C{H_3}COO{C_3}{H_7} + NaOH \to C{H_3}COONa + {C_3}{H_7}OH\)

D sai vì: \({(C{H_3}COO)_2}{C_2}{H_4} + 2NaOH \to 2C{H_3}COONa + {C_2}H{}_4{(OH)_2}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 195177

Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO ở đktc. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

\( \to 3{n_{Fe}} = 3{n_{NO}} \to {n_{Fe}} = {n_{NO}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2mol \to {m_{Fe}} = 56.0,2 = 11,2gam\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 195179

Hỗn hợp X gồm 9 gam glyxin và 4,4 gam etyl axetat. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

\({n_{{H_2}NC{H_2}COOH}} = \frac{9}{{75}} = 0,12mol;{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = \frac{{4,4}}{{88}} = 0,05mol\)

\( \to m\,\,gam\left\{ \begin{array}{l}
{H_2}NC{H_2}COONa:0,12mol\\
C{H_3}COONa:0,05mol\\
NaOH\,\,du:0,03mol
\end{array} \right. \to m = 97.0,12 + 82.0,05 + 40.0,03 = 16,94gam\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 195180

Lên men 81 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Hấp thụ hoàn toàn CO2 sinh ra vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

mtinh bột (pư) = \(\frac{{81.75}}{{100}} = 60,75gam \to \)  ntinh bột (pư) = \(\frac{{60,75}}{{162}} = 0,375mol\)

\({C_6}{H_{10}}{O_5} \to 2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\)

\( \to {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,75mol \to m = 100.0,75 = 75gam\)

 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 195181

Cho các phát biểu sau:

(1) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục.

(2) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.

(3) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.

(4) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.

(5) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

(1) đúng vì: tạo kết tủa bám vào sợi vải làm cho sợi vải nhanh mục nát.

(2) đúng vì: trong quả chuối xanh có tinh bột làm xanh dung dịch I2.

(3) sai vì: glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(4) đúng

(5) đúng vì: nilon-6,6 có chứa liên kết –CO-NH- kém bền trong môi trường kiềm hoặc môi trường axit.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 195182

Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,3 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Đáp án D

- Thí nghiệm 1: \({n_{NaOH}} = 0,21.2 = 0,42{\rm{ }}mol\)

\(NaOH(0,42mol) + X \to \) sản phẩm \(\left| \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
N{a^ + }:0,42\\
SO_4^{2 - }:0,3\\
A{l^{3 + }}:0,06(BTDT)
\end{array} \right.\\
 \downarrow Al{(OH)_3}:(2a + 1,56)gam
\end{array} \right.\)

- Thí nghiệm 2: \({n_{NaOH}} = 0,36.2 = 0,72mol\)

\(NaOH(0,72mol) + X \to \) sản phẩm \(\left| \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
N{a^ + }:0,72\\
SO_4^{2 - }:0,3\\
AlO_2^ - :0,12(BTDT)
\end{array} \right.\\
 \downarrow Al{(OH)_3}:a\,\,gam
\end{array} \right.\)

\( \to 0,06 + \frac{{\left( {2a + 1,56} \right)}}{{78}} = 0,12 + \frac{a}{{78}} \to a = 3,12gam \to {n_{Al}} = 0,12 + \frac{{3,12}}{{78}} = 0,16\)

\( \to m = 27.0,16 = 4,32gam\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 195183

Dẫn 0,5 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và CO2) qua cacbon nóng đỏ, thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

\(0,5mol\,\,X\left\{ \begin{array}{l}
{H_2}O:c\\
C{O_2}:(a + b - 0,45)
\end{array} \right. \to 0,95\,mol\,\,\,Y\left\{ \begin{array}{l}
CO:a\\
C{O_2}:b\\
{H_2}:c
\end{array} \right. \to \left| \begin{array}{l}
Ba{(HC{O_3})_2}\\
 \downarrow BaC{O_3}
\end{array} \right.\)

\( \to {n_C} = {n_Y} - {n_X} = 0,95 - 0,5 = 0,45mol\)

\( \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_Y} = a + b + c = 0,95\\
 \to c + 2\left( {a + b - 0,45} \right) = a + 2b \to a + c = 0,9
\end{array} \right. \to b = 0,95 - 0,9 = 0,05mol\)

\( \to {n_{BaC{O_3}}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}} = 0,2 - 0,05 = 0,15mol \to m = 197.0,15 = 29,55gam\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 195184

Thực hiện thí nghiệm sau:

(1) Sục CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)­2;

(2) Đun nóng dung dịch NaHCO3 và CaCl2 (có số mol bằng nhau);

(3) Thêm nước dư vào hỗn hợp rắn Na2O và Al2O3 (có số mol bằng nhau);

(4) Thêm dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối là

Xem đáp án

Đáp án A

(1)  \(\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O\\
C{O_{2(du)}} + {H_2}O + CaC{O_3} \to Ca{(HC{O_3})_{2(du)}}
\end{array} \right. \to \) dung dịch thu được chứa 1 muối.

(2) \(\left| \begin{array}{l}
2NaHC{O_3} \to N{a_2}C{O_3} + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O;N{a_2}C{O_3} + CaC{l_2} \to 2NaCl + CaC{O_3} \downarrow \\
\,\,\,\,1\,\,mol \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,5\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,5 \to \,\,\,\,\,\,\,0,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1
\end{array} \right.\)

→ Dung dịch thu được gồm 2 muối \(\left\{ \begin{array}{l}
NaCl:1\,\,mol\\
CaC{l_2}:0,5\,\,mol
\end{array} \right.\)

(3) \(\left| \begin{array}{l}
N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH;A{l_2}{O_3} + 2NaOH \to 2NaAl{O_2} + {H_2}O\\
1\,\,mol \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,1\,\,mol \to \,\,\,\,2\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,mol
\end{array} \right.\)

→ Dung dịch thu được chứa 1 muối NaAlO2

(4) \(\left\{ \begin{array}{l}
HCl + N{a_2}C{O_3} \to NaHC{O_3}\\
HC{l_{(du)}} + NaHC{O_3} \to NaCl + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O
\end{array} \right. \to \)  dung dịch thu được chứa 1 muối.

→ Có 1 thí nghiệm, dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 195185

Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic (C17H33COOH) và axit linoleic (C17H31COOH). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml Br­2 1M. Tìm V

Xem đáp án

Đáp án A

+ Thủy phân hoàn toàn X thu được glixerol và hỗn hợp 2 axit C17H33COOH và C17H31COOH

→ Số nguyên tử C trong X = 18.3 + 3 = 57 nguyên tử C

→ Số nguyên tử O trong X = 2.3 = 6 nguyên tử O

+ Bài hỏi thể tích của dung dịch Br2 ta đi tìm số liên kết Pi trong X → ta cần xác định thêm số nguyên tử H trong X trước.

Đặt công thức của X là C57HyO6

\(\begin{array}{l}
{C_{57}}{H_y}{O_6} + \left( {54 + \frac{y}{4}} \right){O_2} \to 57C{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2,385\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1,71
\end{array}\)

\( \to \left\{ \begin{array}{l}
1,71\left( {54 + \frac{y}{4}} \right) = 57.2,385 \to y = 102\\
{n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{57}} = 0,03mol
\end{array} \right.\)

 Số liên kết pi trong \(X = \frac{{2.57 + 2 - 102}}{2} = 7 = 3{\pi _{COO}} + 4{\pi _{C = C}}\)

\( \to {n_{B{r_2}}} = 4{n_X} = 4.0,03 = 0,12mol \to V = \frac{{0,12}}{1} = 0,12\) lít = 120 ml

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 195186

Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(1)  X → Y + CO                             

(2) Y + H2O → Z

(3) T + Z → R + X + H2O

(4) 2T + Z → 2X + Q + 2H2O

Chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:

Xem đáp án

(a) CaCO→ CaO + CO2

        (X)                 (Y)

(b)  CaO + H2O → Ca(OH)2

       (Y)                    (Z)

(c) NaHCO3 + Ca(OH)2 →  NaOH + ­CaCO3↓ + H2O

       (T)                 (Z)              (R)          (X)         

(d) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O

     (T)                   (Z)              (Q)            (X)

Vậy Q, R thỏa mãn là Na2CO3, NaOH.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 195188

Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(1) X + 2NaOH dư  → X1 + X2 + X3

(2) X2 + H2 → X3

(3) X1 + H2SO4 loãng  → Y + Na2SO4

(4) 2Z + O2 → 2X2

Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Độ bất bão hòa của phân tử X: k = (2C + 2 - H)/2 = (2.7 + 2 - 10)/2 = 3

→ X là este hai chức và có 1 liên kết C=C

- Từ (3) suy ra X1 muối natri của axit hữu cơ

- Từ (2) suy ra X2 có cùng số C với X3

→ X là C2H5OOC-CH2-COOCH=CH2

Các PTHH:

(1) C2H5OOC-CH2-COOCH=CH2 (X) + 2NaOH → NaOOC-CH2-COONa (X1) + CH3CHO (X2) + C2H5OH (X3)

(2) CH3CHO (X2) + H2 → C2H5OH (X3)

(3) NaOOC-CH2-COONa (X1) + H2SO4 → HOOC-CH2-COOH (Y) + Na2SO4

(4) 2C2H4 + O2 → 2CH3CHO

A. Đun nóng X3 với H2SOđặc (170°C), thu được chất Z

→ đúng, đun nóng C2H5OH với H2SOđặc (170°C), thu được C2H4.

B. Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro

→ Sai, Y có CTPT là C3H4O4

C. X có mạch cacbon không phân nhánh

→ Đúng

D. X3 có nhiệt độ sao cao hơn X2

→ Đúng, X3 có liên kết H nên có nhiệt độ sôi cao hơn X2

Đáp án B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 195189

Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là

Xem đáp án

nCH3OH = 3,68 : 32 = 0,115 (mol)

→ nEsste X = nCH3OH = 0,115 (mol)

→ MX = 10,12 : 0,115 = 88 (g/mol)

→ CTPT X: C4H8O2 → CTCT: C2H5COOCH3

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 195190

Đun nóng 41,49 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và tripeptit Y (C7H13N3O4) trong 350 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch T chứa ba muối và HCl dư. Cho dung dịch T tác dụng vừa đủ với 508 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là

Xem đáp án

X là NH2-CH2-COONH4 (x mol)

Y là Gly-Gly-Ala (y mol) → 92x + 203y = 41,49 (1)

nHCl = 0,7 và nNaOH = 1,27

nNaOH = x + 3y + 0,7 = 1,27 (2)

(1)(2) → x = 0,12 và y = 0,15

Muối gồm GlyNa (x + 2y), AlaNa (y), NaCl (0,7)

→ m muối = 98,34

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 195191

Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan toàn bộ X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/lít, thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Giá trị của a là

Xem đáp án

Ta có : mO = mX – mFe = 1,12g

→ Qui hỗn hợp X thành : 0,075 mol Fe và 0,07 mol O

Giả sử Fe bị oxi hóa thành x mol Fe2+ và y mol Fe3+

→ bảo toàn e : 2x + 3y = 2nO + 3nNO = 0,2 mol

Và nFe = x + y = 0,075 mol

→ x = 0,025 ; y = 0,05 mol

→ nHNO3 pứ = nNO + 2nFe2+ + 3nFe3+ = 0,22 mol

→ a = 1,1M

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 195194

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đoạn 1:

nCl2 = 0,04

Trong a giây mỗi điện cực đã trao đổi 0,04.2 = 0,08 mol electron.

Đoạn 2: Có độ dốc lớn hơn đoạn 1 nên tốc độ thoát khí nhanh hơn → Thoát Cl2 và H2

Bảo toàn electron → nCl2 = nH2 = u

Đoạn 3: Thoát H2 và O2.

Đặt nO2 = v → nH2 = 2v

n khí tổng = 2u + 3v + 0,04 = 0,21

ne anot = 2(u + 0,04) + 4v = 3,5.0,08

→ u = 0,04 và v = 0,03

nCuSO4 = nCu = nCl2 đoạn 1 = 0,04

nNaCl = 2nCl2 tổng = 0,16 → m = 15,76 gam

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 195195

Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT - MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là

Xem đáp án

X, Y là axit đồng đẳng kế tiếp

Z, T là este 2 chức đồng đẳng kế tiếp

Y và Z là đồng phân của nhau

→ CTPT chung của hỗn hợp E: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline m }}{O_4};{n_E} = \frac{1}{2}{n_{NaOH}} = 0,11\,(mol)\) 

\(\begin{gathered}
{C_{\overline n }}{H_{2\overline m }}{O_4} + (\overline n + \frac{{\overline m }}{4} - 2){O_2}\xrightarrow{{}}\overline n C{O_2} + \frac{{\overline m }}{2}{H_2}O \hfill \\
0,11\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to 0,37 \hfill \\
= > \left\{ \begin{gathered}
0,11.(\overline n + \frac{{\overline m }}{4} - 2) = 0,37 \hfill \\
0,11.(12\overline n + \overline m + 64) = 12,84 \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
\overline n = 3,9 \hfill \\
\overline m = 5,8 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\end{gathered} \)

→ X (C3H4O4):  CH2(COOH)2 : y (mol)

Y ( C4H6O4): C2H4(COOH)2 : z (mol)

Z ( C4H6O4): (HCOO)2C2H4 : x (mol)

T ( C5H8O4) : H3C-OOC-COO-C2H5: x (mol)

nCH3OH = nC2H5OH = nC2H4(OH)2 = x (mol)

\(\begin{gathered}
= > x = \frac{{2,8}}{{32 + 46 + 62}} = 0,02\,(mol) \hfill \\
\left\{ \begin{gathered}
y + z = 0,11 - 0,02.2 = 0,07 \hfill \\
104y + 118z = 7,84 \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
y = 0,03 \hfill \\
z = 0,04 \hfill \\
\end{gathered} \right. = > {m_{{C_2}{H_4}{{(COONa)}_2}}} = 6,48\,(g) \hfill \\
\end{gathered} \)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 195196

Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là

Xem đáp án

Khi cho Z tác dụng với BaCl2 dư thì kết tủa thu được là BaSO4 → nBaSO4 = 0,715 mol

→ nH2SO4 = 0,715 mol

Khi cho Z tác dụng với NaOH vừa đủ thu được khí là NH3: nNH3 = 0,025 mol → nNH4+ = 0,025 mol

nNaOH = 2nMg2+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ + nNH4+ = 1,285 (mol)

BTĐT cho dd Z: 2nMg2+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ + nNH4+ + nNa+ = 2nSO42-

Hay 1,285 + nNa+ = 2.0,715 => nNa+ = 0,145 mol => nNaNO3 = 0,145 mol

nOH- (hidroxit) = 1,285 – 0,025 = 1,26 mol => mMg,Fe = 43,34 – 1,26.17 = 21,92 gam

→ mZ = 21,92 + 0,145.18 + 0,025.18 + 0,715.96 = 94,345 gam

BTKL: mH2O = 28,16 + 0,715.98 + 0,145.85 – 5,14 – 94,345 = 11,07 gam => nH2O = 0,615 mol

BTNT “H”: nH2 = (0,715.2 - 4.0,025 – 0,615.2)/2 = 0,05 mol

Đặt số mol CO2, NO, Nlần lượt là x, y, z

x + y + z = 0,2 – 0,05

44x + 30y + 28z + 0,05.2 = 5,14

y + 2z + 0,025 = 0,145 (BTNT “N”)

Giải hệ được x = 0,04; y = 0,1; z = 0,01

→ nFeCO3 = nCO2 = 0,04 mol

mO(Fe3O4) = 28,16 – mMg,Fe – mCO3 = 28,16 – 21,92 – 0,04.60 = 3,84 gam → nO(Fe3O4) = 0,24 mol

→ nFe3O4 = 0,06 mol

→ mMg = 28,16 – 0,06.232 – 0,04.116 = 9,6 gam

→ %mMg = 34,09%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »