Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH dư → X1 + X2 + X3
(2) X2 + H2 → X3
(3) X1 + H2SO4 loãng → Y + Na2SO4
(4) 2Z + O2 → 2X2
Biết các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170°C), thu được chất Z.
B. Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro.
C. X có mạch cacbon không phân nhánh.
D. X3 có nhiệt độ sao cao hơn X2.
Lời giải của giáo viên
Độ bất bão hòa của phân tử X: k = (2C + 2 - H)/2 = (2.7 + 2 - 10)/2 = 3
→ X là este hai chức và có 1 liên kết C=C
- Từ (3) suy ra X1 muối natri của axit hữu cơ
- Từ (2) suy ra X2 có cùng số C với X3
→ X là C2H5OOC-CH2-COOCH=CH2
Các PTHH:
(1) C2H5OOC-CH2-COOCH=CH2 (X) + 2NaOH → NaOOC-CH2-COONa (X1) + CH3CHO (X2) + C2H5OH (X3)
(2) CH3CHO (X2) + H2 → C2H5OH (X3)
(3) NaOOC-CH2-COONa (X1) + H2SO4 → HOOC-CH2-COOH (Y) + Na2SO4
(4) 2C2H4 + O2 → 2CH3CHO
A. Đun nóng X3 với H2SO4 đặc (170°C), thu được chất Z
→ đúng, đun nóng C2H5OH với H2SO4 đặc (170°C), thu được C2H4.
B. Trong Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro
→ Sai, Y có CTPT là C3H4O4
C. X có mạch cacbon không phân nhánh
→ Đúng
D. X3 có nhiệt độ sao cao hơn X2
→ Đúng, X3 có liên kết H nên có nhiệt độ sôi cao hơn X2
Đáp án B
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X → Y + CO2
(2) Y + H2O → Z
(3) T + Z → R + X + H2O
(4) 2T + Z → 2X + Q + 2H2O
Chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
Thực hiện thí nghiệm sau:
(1) Sục CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;
(2) Đun nóng dung dịch NaHCO3 và CaCl2 (có số mol bằng nhau);
(3) Thêm nước dư vào hỗn hợp rắn Na2O và Al2O3 (có số mol bằng nhau);
(4) Thêm dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối là
Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là
Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO ở đktc. Giá trị của m là
Có ba dung dịch riêng biệt: HCl 1M; Fe(NO3)2 1M; FeCl2 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (1) thu được m1 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (2) thu được m2 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (3) thu được m3 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2 < m3. Hai dung dịch (1) và (3) lần lượt là
Nhiệt phân hoàn toàn 16,2 gam Ca(HCO3)2, thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là