Thực hiện thí nghiệm sau:
(1) Sục CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;
(2) Đun nóng dung dịch NaHCO3 và CaCl2 (có số mol bằng nhau);
(3) Thêm nước dư vào hỗn hợp rắn Na2O và Al2O3 (có số mol bằng nhau);
(4) Thêm dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Lời giải của giáo viên
Đáp án A
(1) \(\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\\
C{O_{2(du)}} + {H_2}O + CaC{O_3} \to Ca{(HC{O_3})_{2(du)}}
\end{array} \right. \to \) dung dịch thu được chứa 1 muối.
(2) \(\left| \begin{array}{l}
2NaHC{O_3} \to N{a_2}C{O_3} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O;N{a_2}C{O_3} + CaC{l_2} \to 2NaCl + CaC{O_3} \downarrow \\
\,\,\,\,1\,\,mol \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,5\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,5 \to \,\,\,\,\,\,\,0,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1
\end{array} \right.\)
→ Dung dịch thu được gồm 2 muối \(\left\{ \begin{array}{l}
NaCl:1\,\,mol\\
CaC{l_2}:0,5\,\,mol
\end{array} \right.\)
(3) \(\left| \begin{array}{l}
N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH;A{l_2}{O_3} + 2NaOH \to 2NaAl{O_2} + {H_2}O\\
1\,\,mol \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,1\,\,mol \to \,\,\,\,2\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,mol
\end{array} \right.\)
→ Dung dịch thu được chứa 1 muối NaAlO2
(4) \(\left\{ \begin{array}{l}
HCl + N{a_2}C{O_3} \to NaHC{O_3}\\
HC{l_{(du)}} + NaHC{O_3} \to NaCl + C{O_2} \uparrow + {H_2}O
\end{array} \right. \to \) dung dịch thu được chứa 1 muối.
→ Có 1 thí nghiệm, dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X → Y + CO2
(2) Y + H2O → Z
(3) T + Z → R + X + H2O
(4) 2T + Z → 2X + Q + 2H2O
Chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là
Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO ở đktc. Giá trị của m là
Có ba dung dịch riêng biệt: HCl 1M; Fe(NO3)2 1M; FeCl2 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (1) thu được m1 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (2) thu được m2 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch (3) thu được m3 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2 < m3. Hai dung dịch (1) và (3) lần lượt là
Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT - MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?