Đề minh họa TN THPT môn Hóa học năm 2020 - Bộ GD&ĐT lần 2

Đề minh họa TN THPT môn Hóa học năm 2020 - Bộ GD&ĐT lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 161 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 195397

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuSO4?

Xem đáp án

Kim loại đứng sau Cu trong dãy điện hóa

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 195398

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Xem đáp án

→ Kim loại kiềm gồm Li, Na, K, Rb, Cs

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 195399

Khí X sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, rất độc và gây ô nhiễm môi trường. Khí X là

Xem đáp án

Khí X sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, rất độc và gây ô nhiễm môi trường. Khí X là CO

Đáp án A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 195400

Thủy phân este CH3CH2COOCH3 tạo ra ancol có công thức là

Xem đáp án

Thủy phân este CH3CH2COOCH3 tạo ra ancol có công thức là CH3OH.  

Đáp án A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 195401

Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch NaNO3.    

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 195402

Dung dịch chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím?

Xem đáp án

Metylamin làm xanh giấy quỳ tím

Đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 195403

Chất nào sau đây lưỡng tính?

Xem đáp án

Chất lưỡng tính:

- Oxit và hidroxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Cr2O3, Cr(OH)3,…

- Muối axit của axit yếu: HCO3-, HSO3-, HS-, H2PO4-, HPO42-,…

- Muối của axit yếu và bazo yếu: (NH4)2CO3, CH3COONH4,…

- Amino axit: (H2N)aR(COOH)b

→ Đáp án C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 195404

Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Sắt có số oxi hóa +3 trong Fe2(SO4)3.     

Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 195405

Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Điều kiện để 1 chất có phản ứng trùng hợp Þ phải có liên kết đôi C=C hoặc vòng kém bền

→ Đáp án C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 195406

Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

Xem đáp án

Phản ứng nhiệt nhôm: Al tác dụng oxit kim loại sau Al ở t0c

→ Đáp án A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 195407

Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là

Xem đáp án

Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là 6

Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 195408

Ở nhiệt độ thường, km loại nào sau đây tan hết trong một lượng dư nước?

Xem đáp án

Ở nhiệt độ thường, Ba tan hết trong nước.

Đáp án A

 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 195409

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?

Xem đáp án

NaOH được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời.

Đáp án C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 195410

Dung dịch KOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe(OH)3?

Xem đáp án

Dung dịch KOH tác dụng với FeCl3 tạo ra kết tủa nâu đỏ.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 195411

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Xem đáp án

CH3COOH là chất điện li yếu

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 195412

Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức muối X là

Xem đáp án

(C17H33COO)3C3H5  +  3NaOH ® 3C17H33COONa  +  C3H5(OH)3

→ Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 195413

Công thức hóa học của natri hidroxit (còn gọi là xút ăn da) là

Xem đáp án

Công thức hóa học của natri hidroxit (còn gọi là xút ăn da) là NaOH.    

Đáp án A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 195414

Chất nào sau đây chứa một liên kết ba trong phân tử?

Xem đáp án

Axetilen chứa một liên kết ba trong phân tử

Đáp án C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 195415

Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là alanin.        

Đáp án C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 195416

Thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò, hến là

Xem đáp án

Thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò, hến là CaCO3.   

Đáp án B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 195417

Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch CuSO4 thu được 9,6 gam Cu. Giá trị m là

Xem đáp án

- PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Mol:     0,15             ←                  0,15

→ mZn = 0,15.65 = 9,75 gam

    → Đáp án C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 195418

Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol Al bằng một lượng dư dung dịch NaOH thu được V lít H­2. Giá trị của V là

Xem đáp án

PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Mol:       0,1                    →                         0,15

→ V = 0,15.22,4 = 3,36 lít

    → Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 195420

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Dung dịch lysin làm quỳ tím đổi màu xanh.

Đáp án cần chọn là A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 195421

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75% thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

- PTHH: C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6

                                             glucozơ    fructozơ

Mol:          0,2       →     0,2

→ mglucozo = 0,2.0,75.180 = 27 gam

    → Đáp án B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 195422

Cho m gam Gly-Ala tác dụng hết với một lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng. Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 0,2 mol. Giá trị m là

Xem đáp án

Gly-Ala + 2NaOH → H2N – CH2 – COONa + CH3 – CH(NH2) – COONa + 2H2O

0,1 mol ←  0,2 mol                  

→ mGly-Ala = 0,1.(75 + 89 - 18) = 14,6 gam

→ Đáp án A       

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 195423

Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quan hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ tác dụng axit hoặc enzim thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là

Xem đáp án

- Tinh bột: (C6H10O5)n: gồm các mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau

- Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (α – glucozơ)

→ Đáp án A        

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 195424

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Cu → Sai

Đáp án D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 195425

Hỗn hợp FeO, Fe2O3 tác dụng với một lượng dư dung dịch nào sau đây không thu được muối Fe (II)?

Xem đáp án

A. 2FeO + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3H2O

→ chỉ thu được muối sắt (III)

B. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

→ thu được muối sắt (II) và (III)

C. FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

Fe2O3 + 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2O

→ thu được muối sắt (II) và (III)

D. FeO + CH3COOH → (CH3COO)2Fe + H2O

Fe2O3 + CH3COOH →  (CH3COO)3Fe + 3H2O

→ thu được muối sắt (II) và (III)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 195427

Nung 6 gam hỗn hợp Al, Fe trong không khí thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

BTKL: mO = mOxit – mKL = 8,4  - 6  = 2,4 gam

→ nO = 0,15 mol

- Ta có: nHCl =  2nO = 0,3 mol

→ VHCl = 0,3 lít = 300 ml

→ Đáp án A       

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 195428

Hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị m là

Xem đáp án

- Sơ đồ: \(\underbrace {{C_8}{H_8}{O_2}}_{0,25\,mol} + \underbrace {NaOH}_{0,35\,mol} \to m\,\,gam\,\,\left\{ \begin{array}{l}
{R^1}{\rm{COO}}Na\\
{R^2}{\rm{COO}}Na
\end{array} \right. \Rightarrow m = ?\)

- Ta có: \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,35}}{{0,25}} = 1,4 \to X\left\{ \begin{array}{l}
HCOOC{H_2}{C_6}{H_5}:x\,mol\\
HCOO{C_6}{H_4}C{H_3}:y\,mol
\end{array} \right.\)

- PTHH:

HCOOCH2C6H5  +  NaOH  →  HCOONa  + C6H5CH2OH

HCOOC6H4CH3+  2NaOH  →  HCOONa  + CH3C6H4COONa + H2O

- Ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,25\\
x + 2y = 0,35
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,15\,mol\\
y = 0,1\,mol
\end{array} \right.\)

- BTKL: mX + mNaOH = mmuối + mancol + mnước

→ mmuối = 0,25.136 + 0,35.40 – 0,15.108 – 0,1.18 = 30 gam

→ Đáp án A       

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 195429

Cho các phát biểu sau:

1. Hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol 2 : 3 tương ứng) tan hết trong nước dư;

2. Đung nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa;

3. Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục;

4. Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch;

5. Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.

Số lượng nhận xét đúng là

Xem đáp án

(1) PT: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

        2 mol                  2 mol

      Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

       3 mol    2 mol

→ Al2O3 dư → (1) sai

(2) đúng: \(Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\)

(3) đúng

(4) Sai vì Cu khử được Fe3+

(5) Đúng vì gang là hợp kim Fe-C

→ Đáp án A       

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 195430

Dẫn 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 đi qua cacbon nóng đỏ thu được 0,07 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2, CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(X\,\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}\\
{H_2}O
\end{array} \right.}_{0,04\,mol} \to 0,07molY\left\{ \begin{array}{l}
{H_2}\\
CO\\
C{O_2}
\end{array} \right. + 20gam\left\{ \begin{array}{l}
CuO\\
F{e_2}{O_3}
\end{array} \right.(du) \to \left\{ \begin{array}{l}
C{O_2},{H_2}O\\
m(g) = ?
\end{array} \right.\)

- Ta thấy: \({n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}O}}\)  ; BT nguyên tố C: nC = 0,07 – 0,04 = 0,03 mol

- Xét toàn bộ quá trình chỉ có C → CO2

→ m = 20 – 0,03.32 = 19,04 gam

Đáp án A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 195431

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2.  Mặt khác, m gam X tác dụng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

* Sơ đồ 1: \(X:{C_x}{H_y}{O_6} + 3NaOH \to \,\,\left\{ \begin{array}{l}
{{\rm{C}}_{17}}{{\rm{H}}_{35}}{\rm{COO}}Na\\
{{\rm{C}}_{17}}{{\rm{H}}_{33}}{\rm{COO}}Na
\end{array} \right. + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\)

→ CTPT của X là: C57HyO6.

* Sơ đồ 2: \(X:{C_{57}}{H_y}{O_6} \to \,\,\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:\,2,28\,mol\\
{H_2}O
\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{57}} = 0,04\,mol\)

- BTNT H: \(6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 2,12\,mol\)

\({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \Rightarrow k = 5\)

* Sơ đồ 3: C57H106O6 + 2Br2 → sản phẩm

   Mol:        0,04    →    0,08 mol

Đáp án B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 195434

Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa 2 chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử C và MX < MY > MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau:

a. Cho a mol T tác dụng với một lượng dư Na thu được a mol H2;

b. Có 4 công thức cấu tạo thõa mãn tính chất của E;

c. Ancol X là propan-1,2-điol;

d. Khối lượng mol của Z là 96 g/mol.

Số lượng phát biểu đúng là

Xem đáp án

* E có hai chức este, C9H16O4: k = 2 → X có 2 nhóm COO, phần còn lại chứa các liên kết đơn.

* Sơ đồ: \({C_9}{H_{16}}{O_4} + NaOH \to \left\{ \begin{array}{l}
X:ancol\\
Y:3C\\
{\rm{Z: }} \to T:{C_3}{H_6}{O_3}
\end{array} \right.({M_X} < {M_Y} > {M_Z})\)

- T (C3H6O3): HO-C2H4-COOH: 2 nhóm OH giải phóng 2a/2 mol H→ (a) đúng

- Z tác dụng với dung dịch HCl loãng nên Z:  HO-C2H4-COONa: M= 112 → (d) sai

- Y chứa 3 nguyên tử C Þ Y C2H5COONa Þ X: C3H7OH: (c) sai

Þ E có 4 CTCT sau:

1-C2H5COOCH2CH2-COOC-C-C                               2-C2H5COOCH2CH2-COOCH(CH3)2

3-C2H5COOCH(CH3)-COOC-C-C                              2-C2H5COOCH(CH3)COOCH(CH3)-CH3

    → (b) đúng

    → Đáp án C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 195435

Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150 g/mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với một lượng dư Na thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ T thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là

Xem đáp án

* Sơ đồ: \(\underbrace {E\left\{ \begin{array}{l}
X\\
Y
\end{array} \right.}_{7,34\,gam}\,({M_X} < {M_Y} < 150\,(g/mol)) + NaOH \to \left\{ \begin{array}{l}
Ancol\,Z{H_2}:0,05\,mol\\
\underbrace {hh\,muoi\,\,T}_{6,74\,gam} \to \left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:0,05\,mol\\
N{a_2}C{O_3}\\
{H_2}O
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)

- Ta có: nCOO = nNaOH = nOH(ancol) = 2nhidro = 2.0,05= 0,1 mol

- BTKL: 7,34  +  0,1. 40 = 6,74 +  0,1. Mancol → MAncol = 46 (g/mol) Þ Z là C2H5OH

- Đốt cháy T: \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{NaOH}} = 0,05\,mol\)

Tổng nC = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol

→ nC = nNa → các muối trong T có số nguyên tử C= số nguyên tử Na

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow T\left\{ \begin{array}{l}
HCOONa\\
{(C{\rm{OONa)}}_2}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
X:\,HCOO{C_2}{H_5}:a\,mol\\
Y:\,{(C{\rm{OO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{)}}_2}:\,b\,mol
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,1\\
74a + 146b = 7,34
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a\, = 0,04\,mol\\
b = 0,03\,mol
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow \% {m_X} = \frac{{0,04.74}}{{7,34}}.100 = 40,33\% 
\end{array}\)

    → Đáp án B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 195436

Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic; chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất có giá trị nào dưới đây?

Xem đáp án

* Sơ đồ: \(\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
X:{C_6}{H_{16}}{O_4}{N_2}\\
Y:{C_6}{H_{15}}{O_3}{N_3}
\end{array} \right.}_{8,91\,gam}\, \to \left\{ \begin{array}{l}
0,05\,mol:\,hai\,a\min \,no\,(2C,\,khac\,CTPT)\,\\
\underbrace {hh\,2\,muoi\,\,}_{m\,gam}
\end{array} \right.\)

- Từ đề bài ta suy ra:

X:  CH3COOH3N-CH2CH3COOH3N-CHvà Y: H2N-CH2-CONH-CH2-COOH3N-C2H5      

- PTHH:  CH3COOH3N-CH2CH3COOH3N-CH+  2NaOH → 2CH3COONa + C2H4(NH2)2 + 2H2O

                        x                                                      2x                     x

     H2N-CH2-CONH-CH2-COOH3N-C2H5  +  2NaOH → 2H2N-CH2-COONa + C2H5NH2 + H2O

                                    Y                                                        2y                            y

- Ta có hệ phương trình:

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
180x + 177y = 8,91\\
x + y = 0,05
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x\, = 0,02\,mol\\
y = 0,03\,mol
\end{array} \right.\)

→ m = 0,04.82 + 0,06. 97 = 9,1 gam

→ Đáp án A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »