Đề minh họa TN THPT môn Hóa học năm 2020 - Bộ GD&ĐT lần 2
Đề minh họa TN THPT môn Hóa học năm 2020 - Bộ GD&ĐT lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
161 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuSO4?
Kim loại đứng sau Cu trong dãy điện hóa
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
→ Kim loại kiềm gồm Li, Na, K, Rb, Cs
Khí X sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, rất độc và gây ô nhiễm môi trường. Khí X là
Khí X sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, rất độc và gây ô nhiễm môi trường. Khí X là CO
Đáp án A
Thủy phân este CH3CH2COOCH3 tạo ra ancol có công thức là
Thủy phân este CH3CH2COOCH3 tạo ra ancol có công thức là CH3OH.
Đáp án A
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch NaNO3.
Đáp án A
Dung dịch chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím?
Metylamin làm xanh giấy quỳ tím
Đáp án D
Chất nào sau đây lưỡng tính?
Chất lưỡng tính:
- Oxit và hidroxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Cr2O3, Cr(OH)3,…
- Muối axit của axit yếu: HCO3-, HSO3-, HS-, H2PO4-, HPO42-,…
- Muối của axit yếu và bazo yếu: (NH4)2CO3, CH3COONH4,…
- Amino axit: (H2N)aR(COOH)b
→ Đáp án C
Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào dưới đây?
Sắt có số oxi hóa +3 trong Fe2(SO4)3.
Đáp án C
Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
Điều kiện để 1 chất có phản ứng trùng hợp Þ phải có liên kết đôi C=C hoặc vòng kém bền
→ Đáp án C
Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?
Phản ứng nhiệt nhôm: Al tác dụng oxit kim loại sau Al ở t0c
→ Đáp án A
Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là
Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là 6
Đáp án C
Ở nhiệt độ thường, km loại nào sau đây tan hết trong một lượng dư nước?
Ở nhiệt độ thường, Ba tan hết trong nước.
Đáp án A
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
NaOH được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời.
Đáp án C
Dung dịch KOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe(OH)3?
Dung dịch KOH tác dụng với FeCl3 tạo ra kết tủa nâu đỏ.
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
CH3COOH là chất điện li yếu
Đáp án C
Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối X. Công thức muối X là
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH ® 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
→ Đáp án A
Công thức hóa học của natri hidroxit (còn gọi là xút ăn da) là
Công thức hóa học của natri hidroxit (còn gọi là xút ăn da) là NaOH.
Đáp án A
Chất nào sau đây chứa một liên kết ba trong phân tử?
Axetilen chứa một liên kết ba trong phân tử
Đáp án C
Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là
Chất X có công thức H2N-CH(CH3)-COOH. Tên gọi của X là alanin.
Đáp án C
Thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò, hến là
Thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò, hến là CaCO3.
Đáp án B
Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch CuSO4 thu được 9,6 gam Cu. Giá trị m là
- PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Mol: 0,15 ← 0,15
→ mZn = 0,15.65 = 9,75 gam
→ Đáp án C
Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol Al bằng một lượng dư dung dịch NaOH thu được V lít H2. Giá trị của V là
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Mol: 0,1 → 0,15
→ V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
→ Đáp án D
Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm đã có sẵn vài viên đá bọt. Thêm tiếp 4 ml dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, đồng thời lắc đều ống nghiệm rồi đun nóng hỗn hợp. Hydrocacbon đã sinh ra trong thí nghiệm trên là
\({C_2}{H_5}OH( + {H_2}S{O_4},{t^0}) \to {C_2}{H_4} + {H_2}O\)
→ Đáp án A
Phát biểu nào sau đây là sai?
Dung dịch lysin làm quỳ tím đổi màu xanh.
Đáp án cần chọn là A
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75% thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
- PTHH: C12H22O11 → C6H12O6 + C6H12O6
glucozơ fructozơ
Mol: 0,2 → 0,2
→ mglucozo = 0,2.0,75.180 = 27 gam
→ Đáp án B
Cho m gam Gly-Ala tác dụng hết với một lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng. Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 0,2 mol. Giá trị m là
Gly-Ala + 2NaOH → H2N – CH2 – COONa + CH3 – CH(NH2) – COONa + 2H2O
0,1 mol ← 0,2 mol
→ mGly-Ala = 0,1.(75 + 89 - 18) = 14,6 gam
→ Đáp án A
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quan hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ tác dụng axit hoặc enzim thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
- Tinh bột: (C6H10O5)n: gồm các mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau
- Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (α – glucozơ)
→ Đáp án A
Phát biểu nào sau đây là sai?
Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Cu → Sai
Đáp án D
Hỗn hợp FeO, Fe2O3 tác dụng với một lượng dư dung dịch nào sau đây không thu được muối Fe (II)?
A. 2FeO + 4H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3H2O
→ chỉ thu được muối sắt (III)
B. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
→ thu được muối sắt (II) và (III)
C. FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑
Fe2O3 + 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2O
→ thu được muối sắt (II) và (III)
D. FeO + CH3COOH → (CH3COO)2Fe + H2O
Fe2O3 + CH3COOH → (CH3COO)3Fe + 3H2O
→ thu được muối sắt (II) và (III)
Đáp án cần chọn là: A
Cho các tơ sau: visco, capron, xelulozơ axetat, olon. Số tơ tổng hợp trong nhóm này là
Số tơ tổng hợp trong nhóm này là 2
Đáp án B
Nung 6 gam hỗn hợp Al, Fe trong không khí thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
BTKL: mO = mOxit – mKL = 8,4 - 6 = 2,4 gam
→ nO = 0,15 mol
- Ta có: nHCl = 2nO = 0,3 mol
→ VHCl = 0,3 lít = 300 ml
→ Đáp án A
Hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị m là
- Sơ đồ: \(\underbrace {{C_8}{H_8}{O_2}}_{0,25\,mol} + \underbrace {NaOH}_{0,35\,mol} \to m\,\,gam\,\,\left\{ \begin{array}{l}
{R^1}{\rm{COO}}Na\\
{R^2}{\rm{COO}}Na
\end{array} \right. \Rightarrow m = ?\)
- Ta có: \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,35}}{{0,25}} = 1,4 \to X\left\{ \begin{array}{l}
HCOOC{H_2}{C_6}{H_5}:x\,mol\\
HCOO{C_6}{H_4}C{H_3}:y\,mol
\end{array} \right.\)
- PTHH:
HCOOCH2C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5CH2OH
HCOOC6H4CH3+ 2NaOH → HCOONa + CH3C6H4COONa + H2O
- Ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,25\\
x + 2y = 0,35
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,15\,mol\\
y = 0,1\,mol
\end{array} \right.\)
- BTKL: mX + mNaOH = mmuối + mancol + mnước
→ mmuối = 0,25.136 + 0,35.40 – 0,15.108 – 0,1.18 = 30 gam
→ Đáp án A
Cho các phát biểu sau:
1. Hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol 2 : 3 tương ứng) tan hết trong nước dư;
2. Đung nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa;
3. Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục;
4. Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch;
5. Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số lượng nhận xét đúng là
(1) PT: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2 mol 2 mol
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
3 mol 2 mol
→ Al2O3 dư → (1) sai
(2) đúng: \(Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)
(3) đúng
(4) Sai vì Cu khử được Fe3+
(5) Đúng vì gang là hợp kim Fe-C
→ Đáp án A
Dẫn 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 đi qua cacbon nóng đỏ thu được 0,07 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2, CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
\(X\,\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}\\
{H_2}O
\end{array} \right.}_{0,04\,mol} \to 0,07molY\left\{ \begin{array}{l}
{H_2}\\
CO\\
C{O_2}
\end{array} \right. + 20gam\left\{ \begin{array}{l}
CuO\\
F{e_2}{O_3}
\end{array} \right.(du) \to \left\{ \begin{array}{l}
C{O_2},{H_2}O\\
m(g) = ?
\end{array} \right.\)
- Ta thấy: \({n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}O}}\) ; BT nguyên tố C: nC = 0,07 – 0,04 = 0,03 mol
- Xét toàn bộ quá trình chỉ có C → CO2
→ m = 20 – 0,03.32 = 19,04 gam
→ Đáp án A
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
* Sơ đồ 1: \(X:{C_x}{H_y}{O_6} + 3NaOH \to \,\,\left\{ \begin{array}{l}
{{\rm{C}}_{17}}{{\rm{H}}_{35}}{\rm{COO}}Na\\
{{\rm{C}}_{17}}{{\rm{H}}_{33}}{\rm{COO}}Na
\end{array} \right. + {C_3}{H_5}{(OH)_3}\)
→ CTPT của X là: C57HyO6.
* Sơ đồ 2: \(X:{C_{57}}{H_y}{O_6} \to \,\,\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:\,2,28\,mol\\
{H_2}O
\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow {n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{57}} = 0,04\,mol\)
- BTNT H: \(6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 2,12\,mol\)
\({n_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} \Rightarrow k = 5\)
* Sơ đồ 3: C57H106O6 + 2Br2 → sản phẩm
Mol: 0,04 → 0,08 mol
→ Đáp án B
Cho các phát biểu sau:
a. Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để chế xà phòng;
b. Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc;
c. Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm;
d. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên;
e. Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Số lượng phát biểu đúng là
(a) đúng vì mỡ lợn và dầu dừa có thành phần chính là chất béo.
(b) đúng vì nho có chứa nhiều glucozơ.
(c) đúng vì bản chất của tơ tằm là protein.
(d) đúng
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl format.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
a. Kết thúc bước (2), chất lỏng trong hai bình đều phân thành 2 lớp;
b. Ở bước (3), có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng);
c. Ở bước (3), trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số lượng phát biểu đúng là
(a) đúng, vì khi chưa đun nóng thì phản ứng thủy phân không xảy ra nên chất lỏng trong cả 2 ống đều phân lớp.
(b) đúng
(c) đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa 2 chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử C và MX < MY > MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau:
a. Cho a mol T tác dụng với một lượng dư Na thu được a mol H2;
b. Có 4 công thức cấu tạo thõa mãn tính chất của E;
c. Ancol X là propan-1,2-điol;
d. Khối lượng mol của Z là 96 g/mol.
Số lượng phát biểu đúng là
* E có hai chức este, C9H16O4: k = 2 → X có 2 nhóm COO, phần còn lại chứa các liên kết đơn.
* Sơ đồ: \({C_9}{H_{16}}{O_4} + NaOH \to \left\{ \begin{array}{l}
X:ancol\\
Y:3C\\
{\rm{Z: }} \to T:{C_3}{H_6}{O_3}
\end{array} \right.({M_X} < {M_Y} > {M_Z})\)
- T (C3H6O3): HO-C2H4-COOH: 2 nhóm OH giải phóng 2a/2 mol H2 → (a) đúng
- Z tác dụng với dung dịch HCl loãng nên Z: HO-C2H4-COONa: M= 112 → (d) sai
- Y chứa 3 nguyên tử C Þ Y C2H5COONa Þ X: C3H7OH: (c) sai
Þ E có 4 CTCT sau:
1-C2H5COOCH2CH2-COOC-C-C 2-C2H5COOCH2CH2-COOCH(CH3)2
3-C2H5COOCH(CH3)-COOC-C-C 2-C2H5COOCH(CH3)COOCH(CH3)-CH3
→ (b) đúng
→ Đáp án C
Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150 g/mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với một lượng dư Na thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ T thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
* Sơ đồ: \(\underbrace {E\left\{ \begin{array}{l}
X\\
Y
\end{array} \right.}_{7,34\,gam}\,({M_X} < {M_Y} < 150\,(g/mol)) + NaOH \to \left\{ \begin{array}{l}
Ancol\,Z{H_2}:0,05\,mol\\
\underbrace {hh\,muoi\,\,T}_{6,74\,gam} \to \left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:0,05\,mol\\
N{a_2}C{O_3}\\
{H_2}O
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)
- Ta có: nCOO = nNaOH = nOH(ancol) = 2nhidro = 2.0,05= 0,1 mol
- BTKL: 7,34 + 0,1. 40 = 6,74 + 0,1. Mancol → MAncol = 46 (g/mol) Þ Z là C2H5OH
- Đốt cháy T: \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{NaOH}} = 0,05\,mol\)
Tổng nC = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol
→ nC = nNa → các muối trong T có số nguyên tử C= số nguyên tử Na
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow T\left\{ \begin{array}{l}
HCOONa\\
{(C{\rm{OONa)}}_2}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
X:\,HCOO{C_2}{H_5}:a\,mol\\
Y:\,{(C{\rm{OO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{)}}_2}:\,b\,mol
\end{array} \right.\\
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,1\\
74a + 146b = 7,34
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a\, = 0,04\,mol\\
b = 0,03\,mol
\end{array} \right.\\
\Rightarrow \% {m_X} = \frac{{0,04.74}}{{7,34}}.100 = 40,33\%
\end{array}\)
→ Đáp án B
Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic; chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất có giá trị nào dưới đây?
* Sơ đồ: \(\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
X:{C_6}{H_{16}}{O_4}{N_2}\\
Y:{C_6}{H_{15}}{O_3}{N_3}
\end{array} \right.}_{8,91\,gam}\, \to \left\{ \begin{array}{l}
0,05\,mol:\,hai\,a\min \,no\,(2C,\,khac\,CTPT)\,\\
\underbrace {hh\,2\,muoi\,\,}_{m\,gam}
\end{array} \right.\)
- Từ đề bài ta suy ra:
X: CH3COOH3N-CH2CH3COOH3N-CH2 và Y: H2N-CH2-CONH-CH2-COOH3N-C2H5
- PTHH: CH3COOH3N-CH2CH3COOH3N-CH2 + 2NaOH → 2CH3COONa + C2H4(NH2)2 + 2H2O
x 2x x
H2N-CH2-CONH-CH2-COOH3N-C2H5 + 2NaOH → 2H2N-CH2-COONa + C2H5NH2 + H2O
Y 2y y
- Ta có hệ phương trình:
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
180x + 177y = 8,91\\
x + y = 0,05
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x\, = 0,02\,mol\\
y = 0,03\,mol
\end{array} \right.\)
→ m = 0,04.82 + 0,06. 97 = 9,1 gam
→ Đáp án A