Đề thi minh họa THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Bộ GD&ĐT
Đề thi minh họa THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Bộ GD&ĐT
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
144 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
Ag có tính khử yếu nhất trong 4 kim loại trên.
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?
Na tan trong nước thu được khí H2
Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
Khí gây hiệu ứng nhà kính là CO2.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được
Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được 1 mol glixerol
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
Metylamin làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Công thức của nhôm clorua là
Công thức của nhôm clorua là AlCl3.
Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
Trong hợp chất FeCl2 thì Fe có số oxi hóa là +2
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
Toluen không tham gia phản ứng trùng hợp.
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Trong CN thì Fe được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là 6.
Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?
Ba(OH)2 dễ tan trong nước ở điều kiện thường.
Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?
Nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ được gọi là nước cứng.
Công thức của sắt(III) hiđroxit là
Công thức của sắt(III) hiđroxit là Fe(OH)3
Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là
nFe = 0,1 mol
Bào toàn Fe → nFe2O3 = 0,05 mol
→ mFe2O3 = 8 gam
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
Bảo toàn electron → nH2 = nMg = 0,1 mol
→ VH2 = 2,24 lít.
Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
→ Hidrocacbon sinh ra là CH4 (metan)
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sai, Anilin là chất lỏng, không tan trong nước
B. Đúng, dung dịch peptit có 3 mắ xích trở lên có phản ứng màu biure.
C. Sai, có 3 oxi (C5H10N2O3)
D. Sai, dung dịch glyxin trung tính.
Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
nCH12O6 = 0,5 mol
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
0,5 1mol
→ VCO2 thực tế thu được = 1.22,4.80% = 17,92 lít
Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là
Gly - Ala + 2KOH → GlyK + AlaK + H2O
0,1 mol 0,2 mol
→ nKOH = 0,2 mol
Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH-→ H2O
H+ + OH- → H2O
Cu(OH)2 + 2H+ → Cu2+ + 2H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Cu(OH)2 + 2H+ → Cu2+ + 2H2O
Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là
Chất X, Y lần lượt là tinh bột và glucozo:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (xúc tác axit hoặc enzim)
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đúng, cặp điện cực là Fe - C
B. Đúng
C. Sai, thạch cao nung là CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O. Thạch cao sống là CaSO4.2H2O
D. Đúng, Na không tác dụng với dầu hỏa (bản chất là hidrocacbon), dầu hỏa ngăn Na tiếp xúc với môi trường.
Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là
X là etyl axetat (CH3COOC2H5)
CH3COOC2H5 + H2O ⇔ CH3COOH + C2H5OH
Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HCl, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(II) là
Cả 4 trường hợp đều snh ra muối Fe(II)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
Có 2 polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là poli (etylen terephtalat), nilon-6,6
Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
nAl2O3 = 0,01 mol
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,01 0,02
→ V dung dịch NaOH = 20 ml
Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
C2H5OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 + H2O
nC2H5OH phản ứng = nCH3COOC2H5 = 0,05 mol
→ Hiệu suất = 0,05.46/4,6 = 50%
Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đặ u, v là số mol C và S → mX = 12u + 2v = 0,56 (1)
nCO2 = u → nNO2 = 0,16 - u
Bảo toàn electron: 4u + 6v = 0,16 - u (2)
Từ (1) và (2) → u = 0,02 và v = 0,01
Đốt X → CO2 (0,02) và SO2 (0,01) gộp chung thành RO2 (0,03) với R = (12.2 + 32)/3 = 56/
Dễ thấy 1 < nOH- /nRO2 < 2 nên tạo các muối RO32- và HRO3-
nH2RO3 = 0,03, nH2O = n kiềm =0,05
Bảo toàn khối lượng:
mH2RO3 + mNaOH + mKOH = m + mH2O
→ m = 3,64 gam
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
C trung bình của muối = (18.3 + 16.4 + 18.5 ) : (3 + 4 + 5) = 52/3
→ C trung bình của E = 3.52/3 + 3 = 55
Quy đổi E thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (49a) và H2 (b) (Tính nCH2 = 55a - 6a)
mY = 176a + 14.49a - 0,5b = 6,14
→ a = 0,08; b = 0,28
→ mE = 68,40 gam
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.
(c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
(d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.
(e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NH4Cl
(b) Sai: 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
(c) Đúng:
Na2O + H2O → 2NaOH
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
(d) Đúng
(e) Sai, điện phân nóng chảy Al2O3
Các phát biểu đúng là (a), (c), (d).
Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ<MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?
X + NaOH → 2 muối + Ancol Y
Y không hòa tan Cu(OH)2 nên ít nhất 3C
→ X là HCOO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH=CH2
Y là HO-CH2-CH2-CH2-OH
Z là HCOOH
T là CH2=CH-COOH
A. Đúng
B. Đúng:
CH2OH-CH2-CH2OH + 2CuO → CH2(CHO)2 + 2Cu + 2H2O
C. Sai
D. Đúng
Nung nóng a mol hỗn hợp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
mY = mC + mH = 4,1 gam
MY = 41 → nY = 0,1 mol
Đốt X cũng thu được sản phẩm giống đốt Y, các hidrocacbon trong X có số C = số H nên:
nH2 = (nH - nC) : 2 = 0,1 mol
Mặt khác, nH2 = nX - nY → nX = 0,1 mol
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:
Giá trị của m là
Đoạn 1:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ nCO2 = nCaCO3 → m/100 = V/22,4 (1)
Đoạn 2:
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
Tại điểm (7V, 3m), các sản phẩm là:
nCaCO3 = 3/100
→ nCa(HCO3)2 = 0,01 - 3m/100
Bảo toàn C → 3m/100 + 2.(0,01 - 3m/100) = 7V/22,4 (2)
Thế (1) vào (2) → m = 0,2 gam
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.
(c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.
(d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).
(e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng, phản ứng chung:
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Sai
Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m − 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là
Y + Fe thoát khí NO nên Y chứa H+ → Bên anot đã có O2
Y + Fe thu được hỗn hợp kim loại nên Cu2+ vẫn còn dư
Anot: nCl2 = 0,1 mol và nO2 = x mol
Catot: nCu = y
Bảo toàn elecron: 0,1.2 + 4x = 2y
m giảm = 0,1.71 + 32x + 64 = 17,5
→ x = 0,025 mol và y = 0,15 mol
nH+ = 4nO2 → nNO = nH+/4 = 0,025 mol
nCu2+ dư = z mol
Bảo toàn elecron: 2nFe phản ứng = 3nNO + 2nCu2+ dư
→ nFe phản ứng = z + 0,0375
→ m - 56.(z + 0,033375) + 64z = m - 0,5
→ z = 0,2 mol
Bảo toàn Cu → a = y + z = 0,35
Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 - 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sai, lớp chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng
B. Sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa để xà phòng dễ tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng (do xà phòng không tan trong dung dịch muối) mặt khác, dung dịch NaCl làm tăng tỉ trọng của hỗn hợp, giúp xà phòng nổi lên.
C. Đúng, phản ứng thủy phân luôn cần có mặt H2O, nếu cạn, phản ứng không xảy ra.
D. Sai, dầu bôi trơn bản chất hidrocacbon, không thể xà phòng hóa.
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
Đặt nY = nNaOH = e
Tách nước của Y → nH2O = 0,5e
Bảo toàn khối lượng: mY = mH2O + m ese = 9e + 1,99
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa:
3,82 + 40e = 33,338 + 9e + 1,99 → e = 0,05
→ MY = 48,8 → Y gồm C2H5OH (0,04) và C3H7OH (0,01)
Bảo toàn C → nC (muối) = nC(X) - nC (Y) = 0,05
Dễ thấy nC (muối) = nNaOH → Muối gồm HCOONa (0,03) và (COONa)2 (0,01)
Kết hợp số mol muối và anco ta được X chứa:
(COOC2H5)2 (0,01)
HCOOC2H5 (0,04 - 0,01.2 = 0,02)
HCOOC3H7 (0,01)
→ %HCOOC2H5 = 338,74%
Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX< MY<MZ< 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
nCO2 = 0,24 mol
Bảo toàn khối lượng → nH2O = 0,19 mol
→ nO (E) = (mE - mC - mH) : 16 = 0,2 mol
→ nNaOH phản ứng = 0,1 và nNaOH đư = 0,02
Đốt T ( muối + NaOH dư) → nH2O = 0,01 = nNaOH dư/2 nên các muối đều không còn H
→ Các muối đều 2 chức → Các ancol đều đơn chức
Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là (COONa)2
E + NaOH (0,12) → T + Ancol
Bảo toàn H → nH (ancol) = 0,48 mol
nAncol = nNaOH phản ứng = 0,1 mol
Số H (ancol) = 0,48 : 0,1 = 4,8 → Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04)
X là (COOCH3)2
Y là CH3OOC-COOC2H5
Z là (COOC2H5)2 → MZ = 146
Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
nE = nX + nY = 0,12
nNaOH = 2nX + nY = 0,19
→ nX = 0,07 và nY = 0,05
Theo chất Y thì muối hữu cơ duy nhất sẽ đơn chức → n muối = nNaOH = 0,19 → M muối = 96
Muối là C2H5COONa
→ X dạng (C2H5COONH3)2A và Y là C2H5COONH3B
→ Amin gồm A(NH2)2 (0,07) và BNH2 (0,05)
mAmin = 0,07.(A + 32) + 0,05.(B + 16) = 7,15
→ 7A + 5B = 411
→ A = 28 và B = 43 là nghiệm duy nhất
X là (C2H5COONH3)2C2H4 và Y là C2H5COONH3C3H7
→ % = 31,35%