Đề thi minh họa THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Bộ GD&ĐT

Đề thi minh họa THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Bộ GD&ĐT

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 144 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 195357

Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

Xem đáp án

Ag có tính khử yếu nhất trong 4 kim loại trên.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 195360

Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được

Xem đáp án

Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được 1 mol glixerol

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 195361

Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?

Xem đáp án

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 195362

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?   

Xem đáp án

Metylamin làm quỳ tím chuyển màu xanh.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 195363

Công thức của nhôm clorua là

Xem đáp án

Công thức của nhôm clorua là AlCl3.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 195364

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Trong hợp chất FeCl2 thì Fe có số oxi hóa là +2

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 195365

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Toluen không tham gia phản ứng trùng hợp.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 195366

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

Xem đáp án

Trong CN thì Fe được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 195368

Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Ba(OH)2 dễ tan trong nước ở điều kiện thường.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 195369

Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?

Xem đáp án

Nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ được gọi là nước cứng.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 195370

Công thức của sắt(III) hiđroxit là

Xem đáp án

Công thức của sắt(III) hiđroxit là Fe(OH)3

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 195374

Phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

A. Sai, Anilin là chất lỏng, không tan trong nước

B. Đúng, dung dịch peptit có 3 mắ xích trở lên có phản ứng màu biure.

C. Sai, có 3 oxi (C5H10N2O3)

D. Sai, dung dịch glyxin trung tính.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 195375

Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

nCH12O6 = 0,5 mol

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

0,5                                        1mol

→ VCO2 thực tế thu được = 1.22,4.80% = 17,92 lít

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 195377

Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH-→ H2O

Xem đáp án

H+ + OH- → H2O

Cu(OH)2 + 2H+ → Cu2+ + 2H2O

HCO3- + OH→ CO32- + H2O

Cu(OH)2 + 2H+ → Cu2+ + 2H2O

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 195378

Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Chất X, Y lần lượt là tinh bột và glucozo:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (xúc tác axit hoặc enzim)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 195379

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A. Đúng, cặp điện cực là Fe - C

B. Đúng

C. Sai, thạch cao nung là CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O. Thạch cao sống là CaSO4.2H2O

D. Đúng, Na không tác dụng với dầu hỏa (bản chất là hidrocacbon), dầu hỏa ngăn Na tiếp xúc với môi trường.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 195380

Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là

Xem đáp án

X là etyl axetat (CH3COOC2H5)

CH3COOC2H5 + H2O ⇔ CH3COOH + C2H5OH 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 195381

Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HCl, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(II) là

Xem đáp án

Cả 4 trường hợp đều snh ra muối Fe(II)

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4  + H2

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 195383

Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

nAl2O3 = 0,01 mol

Al2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

0,01          0,02

→ V dung dịch NaOH = 20 ml

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 195385

Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặ u, v là số mol C và S → mX = 12u + 2v = 0,56  (1)

nCO2 = u → nNO2 = 0,16 - u

Bảo toàn electron: 4u + 6v = 0,16 - u    (2)

Từ (1) và (2) → u = 0,02 và v = 0,01

Đốt X → CO2 (0,02) và SO2 (0,01) gộp chung thành RO2 (0,03) với R = (12.2 + 32)/3 = 56/

Dễ thấy 1 < nOH- /nRO2 < 2 nên tạo các muối RO32- và HRO3-

nH2RO3 = 0,03, nH2O = n kiềm =0,05

Bảo toàn khối lượng:

mH2RO3 + mNaOH + mKOH = m + mH2O

→ m = 3,64 gam

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 195386

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là

Xem đáp án

C trung bình của muối = (18.3 + 16.4 + 18.5 ) : (3 + 4 + 5) = 52/3

→ C trung bình của E = 3.52/3 + 3 = 55

Quy đổi E thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (49a) và H2 (b)  (Tính nCH2 = 55a - 6a)

mY = 176a + 14.49a - 0,5b = 6,14

→ a = 0,08; b = 0,28

→ mE = 68,40 gam

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 195388

Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ<MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

X + NaOH → 2 muối + Ancol Y

Y không hòa tan Cu(OH)2 nên ít nhất 3C

→ X là HCOO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH=CH2

Y là HO-CH2-CH2-CH2-OH

Z là HCOOH

T là CH2=CH-COOH

A. Đúng

B. Đúng:

CH2OH-CH2-CH2OH + 2CuO → CH2(CHO)2 + 2Cu + 2H2O

C. Sai

D. Đúng

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 195389

Nung nóng a mol hỗn hợp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

Xem đáp án

mY = mC + mH = 4,1 gam

MY = 41 → nY = 0,1 mol

Đốt X cũng thu được sản phẩm giống đốt Y, các hidrocacbon trong X có số C = số H nên:

nH2 = (nH - nC) : 2 = 0,1 mol

Mặt khác, nH2 = nX - nY → nX = 0,1 mol

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 195390

Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:

Giá trị của m là

Xem đáp án

Đoạn 1: 

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

→ nCO2 = nCaCO3 → m/100 = V/22,4    (1)

Đoạn 2:

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

Tại điểm (7V, 3m), các sản phẩm là:

nCaCO3 = 3/100

→ nCa(HCO3)2 = 0,01 - 3m/100

Bảo toàn C → 3m/100 + 2.(0,01 - 3m/100) = 7V/22,4   (2)

Thế (1) vào (2) → m = 0,2 gam

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 195392

Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m − 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là

Xem đáp án

Y + Fe thoát khí NO nên Y chứa H+ → Bên anot đã có O2

Y + Fe thu được hỗn hợp kim loại nên Cu2+ vẫn còn dư

Anot: nCl2 = 0,1 mol và nO2 = x mol

Catot: nCu = y

Bảo toàn elecron: 0,1.2 + 4x = 2y

m giảm = 0,1.71 + 32x + 64 = 17,5

→ x = 0,025 mol và y = 0,15 mol

nH+ = 4nO2 → nNO = nH+/4 = 0,025 mol

nCu2+ dư = z mol

Bảo toàn elecron: 2nFe  phản ứng =  3nNO + 2nCu2+

→ nFe phản ứng = z + 0,0375

→ m - 56.(z + 0,033375) + 64z = m - 0,5

→ z = 0,2 mol

Bảo toàn Cu → a = y + z = 0,35 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 195393

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 - 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai, lớp chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng

B. Sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa để xà phòng dễ tách ra khỏi hỗn hợp phản ứng (do xà phòng không tan trong dung dịch muối) mặt khác, dung dịch NaCl làm tăng tỉ trọng của hỗn hợp, giúp xà phòng nổi lên.

C. Đúng, phản ứng thủy phân luôn cần có mặt H2O, nếu cạn, phản ứng không xảy ra.

D. Sai, dầu bôi trơn bản chất hidrocacbon, không thể xà phòng hóa.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 195394

Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là

Xem đáp án

Đặt nY = nNaOH = e

Tách nước của Y → nH2O = 0,5e

Bảo toàn khối lượng: mY = mH2O + m ese = 9e + 1,99

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa:

3,82 + 40e = 33,338 + 9e + 1,99 → e = 0,05

→ MY = 48,8 → Y gồm C2H5OH (0,04) và C3H7OH (0,01)

Bảo toàn C  → nC (muối) = nC(X) - nC (Y) = 0,05

Dễ thấy nC (muối) = nNaOH → Muối gồm HCOONa (0,03) và (COONa)2 (0,01)

Kết hợp số mol muối và anco ta được X chứa:

(COOC2H5) (0,01)

HCOOC2H5 (0,04 - 0,01.2 = 0,02)

HCOOC3H7 (0,01)

→ %HCOOC2H5 = 338,74%

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 195395

Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX< MY<MZ< 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là

Xem đáp án

nCO2 = 0,24 mol

Bảo toàn khối lượng → nH2O = 0,19 mol

→ nO (E) = (mE - mC - mH) : 16 = 0,2 mol

→ nNaOH phản ứng = 0,1 và nNaOH đư = 0,02

Đốt T ( muối + NaOH dư) → nH2O = 0,01  = nNaOH dư/2  nên các muối đều không còn H

→ Các muối đều 2 chức → Các ancol đều đơn chức

Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là (COONa)2

E + NaOH (0,12) → T + Ancol

Bảo toàn H → nH (ancol) = 0,48 mol

nAncol = nNaOH phản ứng = 0,1 mol

Số H (ancol) = 0,48 : 0,1 = 4,8 → Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04)

X là (COOCH3)2

Y là CH3OOC-COOC2H5

Z là (COOC2H5)2 → MZ = 146

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 195396

Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Xem đáp án

nE = nX + nY = 0,12

nNaOH = 2nX + nY = 0,19

→ nX = 0,07 và nY = 0,05

Theo chất Y thì muối hữu cơ duy nhất sẽ đơn chức → n muối = nNaOH = 0,19 → M muối = 96

Muối là C2H5COONa

→ X dạng (C2H5COONH3)2A và Y là C2H5COONH3B

→ Amin gồm A(NH2)2 (0,07) và BNH2 (0,05)

mAmin = 0,07.(A + 32) + 0,05.(B + 16) = 7,15

→ 7A + 5B = 411

→ A = 28 và B = 43 là nghiệm duy nhất

X là (C2H5COONH3)2C2H4 và Y là C2H5COONH3C3H7

→ % = 31,35%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »