Lời giải của giáo viên
Đáp án B
Anđehit axetic có công thức là CH3CHO
A sai vì: \(C{H_2} = CHCOOC{H_3} + NaOH \to C{H_2} = CHCOONa + C{H_3}OH\)
B đúng vì: \(HCOOCH = C{H_2} + NaOH \to HCOONa + C{H_3}CHO;\)
C \(C{H_3}COO{C_3}{H_7} + NaOH \to C{H_3}COONa + {C_3}{H_7}OH\)
D sai vì: \({(C{H_3}COO)_2}{C_2}{H_4} + 2NaOH \to 2C{H_3}COONa + {C_2}H{}_4{(OH)_2}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X → Y + CO2
(2) Y + H2O → Z
(3) T + Z → R + X + H2O
(4) 2T + Z → 2X + Q + 2H2O
Chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là
Thực hiện thí nghiệm sau:
(1) Sục CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;
(2) Đun nóng dung dịch NaHCO3 và CaCl2 (có số mol bằng nhau);
(3) Thêm nước dư vào hỗn hợp rắn Na2O và Al2O3 (có số mol bằng nhau);
(4) Thêm dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối là
Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO ở đktc. Giá trị của m là
Nhiệt phân hoàn toàn 16,2 gam Ca(HCO3)2, thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?