Cho các mệnh đề sau:
1. Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
2. Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
3. Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức mạch hở thu được khối lượng CO2 bằng khối lượng H2O.
4. Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala – Ala và Ala – Ala – Ala.
5. CH3COOH có phản ứng với các bazơ sinh ra muối và H2O.
6. Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất tơ visco.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Lời giải của giáo viên
Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa → Phát biểu (1) đúng.
Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon → Phát biểu (2) đúng.
Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H2O → Phát biểu (3) sai.
Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala – Ala và Ala – Ala – Ala vì từ tripeptit trở lên có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu tím → Phát biểu (4) đúng.
\(\left. \begin{array}{l}
C{H_3}{\rm{CO}}OH + NaOH \to C{H_3}{\rm{CO}}ONa + {H_2}O\\
C{H_3}{\rm{CO}}OH + N{H_3} \to C{H_3}{\rm{CO}}ON{H_4}
\end{array} \right\}\) → Phát biểu (5) sai.
Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói → Phát biểu (6) sai.
Các phát biểu đúng là (1),(2),(4). Đáp án A
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đun nóng 4,05 gam este X (C10H10O2) cần dùng 35 gam dung dịch KOH 8%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá tri của m là:
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3; số chất tác dụng được với dung dịch X là
Clo có hai đồng vị là \({}_{17}^{35}Cl\) và \({}_{17}^{37}Cl\). Tỷ lệ tương ứng về số nguyên tử của hai đồng vị này là 3:1. Nguyên tử khối trung bình của clo là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là:
Cho 180 gam dung dịch glucozơ 10% tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
X,Y,Z,T là một trong số các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol. Tiền hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:
Cho dung dịch HCl tác dụng lần lượt với các dung dịch sau: Fe(NO3)2, NaF, NaOH, FeCl2, Na3PO4, CuSO4, AgNO3. Số phản ứng xảy ra là:
Cho bốn chất rắn đựng trong bốn bình riêng biệt mất nhãn bao gồm Na, Mg, Al, Al2O3. Nên dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt chất rắn trên?
Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
Trong các kim loại sau, kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là
Hòa tan m gam hỗn hợp chứa Zn và Al vào 500ml dung dịch chứa HCl 0,4M và H2SO4 0,3M thu được dung dịch Y. Cho V lít NaOH 1M vào Y thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là: