Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Mg với tỉ lệ mol tương ứng 3 :1 vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và AgNO3 0,8M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 22,84 gam chất rắn Y. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,36 mol NaOH. Giá trị của m là
A. 11,52 gam
B. 9,6 gam
C. 14,4 gam
D. 12,48 gam
Lời giải của giáo viên
nCu(NO3)2 : nAgNO3 = 1,2 : 0,8 = 3/2
Đặt nCu(NO3)2 = 3x và nAgNO3 = 2x (mol)
X tác dụng với lượng tối đa NaOH tạo thành NaNO3 → nNaNO3 = nNaOH = 0,36 mol
BTNT “N”: 2nCu(NO3)2 + nAgNO3 = nNaNO3
→ 2.3x + 2x = 0,36 ⟹ x = 0,045
→ nCu(NO3)2 = 0,135 mol và nAgNO3 = 0,09 mol
Ta thấy: 0,135.64 + 0,09.108 = 18,36 gam < 22,84 gam
→ Cu(NO3)2 và AgNO3 hết, KL dư
ĐặtnFe = 3y và nMg = y (mol)
TH1: Mg dư, Fe chưa phản ứng
BTe: 2nMg = 2nCu + nAg ⟹ 2nMg pư = 2.0,135 + 0,09 ⟹ nMg pư = 0,18 mol
→ nMg dư = y – 0,18 mol (y > 0,18 mol)
m rắn = mMg dư + mFe + mCu + mAg ⟹ 22,84 = 24(y-0,18) + 56.3y + 18,36 → y = 11/240 < 0,18 (loại)
TH2: Mg hết, Fe dư
m rắn = m Cu + mAg + mFe dư ⟹ mFe dư = m rắn – (mCu + mAg) = 22,84 – 18,36 = 4,48 gam
→ nFe dư = 0,08 mol ⟹ nFe pư = 3y – 0,08 (mol)
BTe: 2nMg + 2nFe = 2nCu + nAg → 2.y + 2.(3y – 0,08) = 2.0,135 + 0,09
→ y = 0,065
→ nFe = 0,195 mol và nMg = 0,065 mol
→ m = 0,195.56 + 0,065.24 = 12,48 gam
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đun nóng 4,05 gam este X (C10H10O2) cần dùng 35 gam dung dịch KOH 8%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá tri của m là:
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3; số chất tác dụng được với dung dịch X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là:
Clo có hai đồng vị là \({}_{17}^{35}Cl\) và \({}_{17}^{37}Cl\). Tỷ lệ tương ứng về số nguyên tử của hai đồng vị này là 3:1. Nguyên tử khối trung bình của clo là:
Cho 180 gam dung dịch glucozơ 10% tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
X,Y,Z,T là một trong số các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol. Tiền hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:
Cho dung dịch HCl tác dụng lần lượt với các dung dịch sau: Fe(NO3)2, NaF, NaOH, FeCl2, Na3PO4, CuSO4, AgNO3. Số phản ứng xảy ra là:
Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
Cho bốn chất rắn đựng trong bốn bình riêng biệt mất nhãn bao gồm Na, Mg, Al, Al2O3. Nên dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt chất rắn trên?
Trong các kim loại sau, kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là
Hòa tan m gam hỗn hợp chứa Zn và Al vào 500ml dung dịch chứa HCl 0,4M và H2SO4 0,3M thu được dung dịch Y. Cho V lít NaOH 1M vào Y thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là: