Cho 37,38 gam hỗn hợp X gồm C2H7O3N và CH6O3N2 tác dụng với 0,8 mol NaOH, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm 8,96 lít khí có thể làm xanh quỳ ẩm và hỗn hợp chất vô cơ Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 38,62.
B. 42,94.
C. 45,82.
D. 47,84.
Lời giải của giáo viên
X gồm CH3NH3HCO3 (C2H7NO3): a mol; CH3NH3NO3 (CH6N2O3): b mol;
X gồm \({m_{C{H_3}N{H_3}HC{O_3}}} + {m_{C{H_3}N{H_3}N{O_3}}} = {m_X} \Rightarrow 93a + 94b = 37,38{\rm{ (I)}}\)
Các phương trình hóa học:
CH3NH3HCO3 + 2NaOH → Na2CO3 + CH3NH2 + 2H2O
CH3NH3NO3 + NaOH → NaNO3 + CH3NH2 + H2O
Khí thu được là CH3NH2 \( \Rightarrow {n_{C{H_3}N{H_2}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4{\rm{ mol}}\)
\( \to {n_{C{H_3}N{H_3}HC{O_3}}} + {n_{C{H_3}N{H_3}N{O_3}}} = {n_{C{H_3}N{H_2}}} \Rightarrow a + b = 0,4{\rm{ (II)}}\)
\( \to a = 0,22{\rm{ mol; b = 0,18 mol}}\)
Chất rắn Z gồm Na2CO3, NaNO3 và NaOH dư.
\(\begin{array}{l}
\to {n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{H_3}N{H_3}HC{O_3}}} = 0,22{\rm{ mol}}\\
\to {n_{NaN{O_3}}} = {n_{C{H_3}N{H_3}N{O_3}}} = 0,18{\rm{ mol}}\\
\to {n_{NaOH}} = 2.{n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaN{O_3}}} + {n_{NaOH(d)}}\\
\Rightarrow 0,8 = 2.0,22 + 0,18 + {n_{NaOH(du)}} \Rightarrow {n_{NaOH(du)}} = 0,18{\rm{ mol}}
\end{array}\)
Nung chất rắn Z:
Sơ đồ phản ứng: \(\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
\underbrace {N{a_2}C{O_3}}_{0,22{\rm{ mol}}}\\
\underbrace {NaN{O_3}}_{0,18{\rm{ mol}}}\\
\underbrace {NaOH{\rm{ du}}}_{0,18{\rm{ mol}}}
\end{array} \right\}}_Z \to \underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
\underbrace {N{a_2}C{O_3}}_{0,22{\rm{ mol}}}\\
\underbrace {NaN{O_2}}_{0,18{\rm{ mol}}}\\
\underbrace {NaOH{\rm{ d}}}_{0,18{\rm{ mol}}}
\end{array} \right\}}_{m{\rm{ gam ran}}} + {O_2} \uparrow \)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{NaN{O_2}}} = {n_{NaN{O_3}}} = 0,18{\rm{ mol}}\\
{\rm{m = }}{{\rm{m}}_{N{a_2}C{O_3}}} + {m_{NaN{O_2}}} + {m_{NaOH(du)}} = 106.0,22 + 69.0,18 + 40.0,18 = 42,94{\rm{ gam}}
\end{array}\)
Đáp án B
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đun nóng 4,05 gam este X (C10H10O2) cần dùng 35 gam dung dịch KOH 8%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá tri của m là:
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3; số chất tác dụng được với dung dịch X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là:
Clo có hai đồng vị là \({}_{17}^{35}Cl\) và \({}_{17}^{37}Cl\). Tỷ lệ tương ứng về số nguyên tử của hai đồng vị này là 3:1. Nguyên tử khối trung bình của clo là:
Cho 180 gam dung dịch glucozơ 10% tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
X,Y,Z,T là một trong số các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol. Tiền hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:
Cho dung dịch HCl tác dụng lần lượt với các dung dịch sau: Fe(NO3)2, NaF, NaOH, FeCl2, Na3PO4, CuSO4, AgNO3. Số phản ứng xảy ra là:
Cho bốn chất rắn đựng trong bốn bình riêng biệt mất nhãn bao gồm Na, Mg, Al, Al2O3. Nên dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt chất rắn trên?
Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
Trong các kim loại sau, kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là
Đốt cháy 3,24 gam bột Al trong khí Cl2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam. Giá trị của m là: