Đốt cháy hoàn toàn 70,1 gam hỗn hợp X gồm C4H6O, C5H6O2, C3H6O3, C4H8O4 cần dùng 68,32 lít O2 (đktc). Hấp thụ sản phẩm thu được qua Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 393,75 gam. Phần trăm về khối lượng của C4H6O trong X gần nhất với giá trị nào?
A. 10%.
B. 11%.
C. 12%.
D. 15%.
Lời giải của giáo viên
\(\left. \begin{array}{l}
{C_3}{H_6}{O_3} \leftrightarrow 3C{H_2}O\\
{C_4}{H_8}{O_4} \leftrightarrow 4C{H_2}O
\end{array} \right\} \Rightarrow \) Qui đổi C3H6O3 và C4H8O4 thành CH2O
\(\begin{array}{l}
{C_4}{H_6}O \leftrightarrow C{H_2}O + {C_3}{H_4}\\
{C_5}{H_6}{O_2} \leftrightarrow 2C{H_2}O + {C_3}{H_2}
\end{array}\)
→ Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H2 và CH2O
Số mol O2 là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{68,32}}{{22,4}} = 3,05{\rm{ mol}}\)
\(\begin{array}{l}
\to {m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} \Rightarrow 70,1 + 32.3,05 = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\\
\Rightarrow {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 167,7{\rm{ gam}}
\end{array}\)
\({m_{dd{\rm{ giam}}}} = {m_{BaC{O_3} \downarrow }} - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) \Rightarrow 393,75 = {m_{BaC{O_3} \downarrow }} - 167,7 \Rightarrow {m_{BaC{O_3} \downarrow }} = 561,45{\rm{ gam}}\)
\( \Rightarrow {n_{BaC{O_3} \downarrow }} = \frac{{561,45}}{{197}} = 2,85{\rm{ mol}}\)
\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 167,7 \Rightarrow 44.2,85 + 18.{n_{{H_2}O}} = 167,7 \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 2,35{\rm{ mol}}\)
Sơ đồ phản ứng:
\(\underbrace {\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\underbrace {{C_3}{H_4}}_{a{\rm{mol}}}}\\
{\underbrace {{C_3}{H_2}}_{b{\rm{mol}}}}\\
{C{H_2}O}
\end{array}} \right\}}_{70,1{\rm{gamX}}} + \underbrace {{O_2}}_{3,05{\rm{mol}}} \to \underbrace {C{O_2}}_{2,85{\rm{mol}}} + \underbrace {{H_2}O}_{2,35{\rm{mol}}}\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{C{H_2}O}} + 2.{n_{{O_2}}} = 2.{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \Rightarrow {n_{C{H_2}O}} + 2.3,05 = 2.2,85 + 2,35\\
\Rightarrow {n_{C{H_2}O}} = 1,95{\rm{ mol}}
\end{array}\)
\( \to 3.{n_{{C_3}{H_4}}} + 3.{n_{{C_3}{H_2}}} + 2.{n_{C{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}} \Rightarrow 3a + 3b + 1,95 = 2,85{\rm{ (I)}}\)
\(\begin{array}{l}
\to 4.{n_{{C_3}{H_4}}} + 3.{n_{{C_3}{H_2}}} + 2.{n_{C{H_2}O}} = 2.{n_{{H_2}O}} \Rightarrow 4a + 2b + 2.1,95 = 2.2,35{\rm{ (II)}}\\
\to a = 0,1{\rm{ mol; b = 0,2 mol}}
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
{n_{{C_4}{H_6}O}} = {n_{{C_3}{H_4}}} = 0,1{\rm{ mol}}\\
{\rm{\% }}{{\rm{m}}_{{C_4}{H_6}O}} = \frac{{{m_{{C_4}{H_6}O}}}}{{{m_X}}}.100 = \frac{{70.01}}{{70,1}}.100 = 9,99\% \approx 10\%
\end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3; số chất tác dụng được với dung dịch X là
Đun nóng 4,05 gam este X (C10H10O2) cần dùng 35 gam dung dịch KOH 8%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá tri của m là:
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là:
Clo có hai đồng vị là \({}_{17}^{35}Cl\) và \({}_{17}^{37}Cl\). Tỷ lệ tương ứng về số nguyên tử của hai đồng vị này là 3:1. Nguyên tử khối trung bình của clo là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
Cho 180 gam dung dịch glucozơ 10% tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Cho dung dịch HCl tác dụng lần lượt với các dung dịch sau: Fe(NO3)2, NaF, NaOH, FeCl2, Na3PO4, CuSO4, AgNO3. Số phản ứng xảy ra là:
Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
X,Y,Z,T là một trong số các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol. Tiền hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:
Cho bốn chất rắn đựng trong bốn bình riêng biệt mất nhãn bao gồm Na, Mg, Al, Al2O3. Nên dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt chất rắn trên?
Trong các kim loại sau, kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là
Đốt cháy 3,24 gam bột Al trong khí Cl2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam. Giá trị của m là: