Đốt cháy hoàn toàn 0,37 gam chất A (chứa C, H, O) thu được 0,27 gam H2O và 336 ml khí CO2 (ở đktc). Biết dA/CH4 = 4,625. Khi cho 3,7 gam A tác dụng với NaOH dư thì thu được 4,1 gam muối. CTCT của A là:
A. CH3-CH2-COOH.
B. HCOOC2H5.
C. CH3-COOCH3.
D. CH3COOC2H5
Lời giải của giáo viên
Chọn C.
\({M_A} = 74 \to {n_A} = 0,005\)
\({n_{C{O_2}}} = 0,015 \to \) Số C =\({n_{C{O_2}}}/{n_A} = 3\)
\( {n_{{H_2}O}} = 0,015 \to \) Số \(H = 2{n_{{H_2}O}}/{n_A} = 6\)
→ A là C3H6O2
Với NaOH: n muối = nA = 0,05 M muối = 82
→ Muối là CH3COONa
→ A là CH3COOCH3.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là:
Cho 90 gam axit axetic tác dụng với 46 gam ancol etylic ở điều kiện thích hợp, hiệu suất của phản ứng đạt 80%. Khối lượng este thu được là:
Cho các chất: HCOOCH3 (A); CH3COOC2H5 (B); CH3COOCH=CH2 (X). Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất trên:
Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là
Cho sơ đồ: Tinh bột → A1 → A2 → A3 → A4 → CH3COOC2H5. A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần lượt là
X có công thức: H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)COOH có thể được tạo thành từ:
Từ hỗn hợp glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo thành bao nhiêu đipeptit mạch hở?
Chất nào sau đây không tham gia vào phản ứng màu biurê?
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về aminoaxit?
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là: