X là một este đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi so với metan là 5,5. Nếu đun 22 gam este X với 500ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOC3H7.
Lời giải của giáo viên

Chọn C.
\({M_X} = 5,5.16 = 88 \to X\) là C4H8O2
\({n_X} = 0,25;{n_{NaOH}} = 0,5 \to \) Chất rắn gồm RCOONa(0,25) và NaOH dư (0,25).
m rắn = 0,25(R + 67) + 0,25.40 = 34
\( \to R = 29({C_2}{H_5} - )\)
X là C2H5COOCH3.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho sơ đồ: Tinh bột → A1 → A2 → A3 → A4 → CH3COOC2H5. A1, A2, A3, A4 có CTCT thu gọn lần lượt là
Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là:
Cho các chất: HCOOCH3 (A); CH3COOC2H5 (B); CH3COOCH=CH2 (X). Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất trên:
Cho 90 gam axit axetic tác dụng với 46 gam ancol etylic ở điều kiện thích hợp, hiệu suất của phản ứng đạt 80%. Khối lượng este thu được là:
X có công thức: H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)COOH có thể được tạo thành từ:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
Chất có phản ứng cộng với Br2 trong dung dịch là:
Từ hỗn hợp glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo thành bao nhiêu đipeptit mạch hở?
Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và đimetyl oxalat (trong đó nguyên tố oxi chiêm 52% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45,2 gam muối. Giá trị của m là: