Cho các phát biểu sau:
(a) Alanin phản ứng được với dung dịch HCl.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, t9) thu được sobitol.
(c) Phenol (C6H5OH) tan trong dung dịch NaOH loãng, dư.
(d) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren (xúc tác Na) thu được cao su buna-S.
(4) Đun nóng tripanmitin với dung dịch H2SO4 loãng sẽ xảy ra phản ứng thủy phân. Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải của giáo viên
Đáp án: D
(a) Đúng: H2NCH(CH3)COOH + HCl → ClH3NCH(CH3)COOH
(b) Sai, khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol
(c) Đúng: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
(d) Đúng: CH2=CH-CH=CH2 + C6H5CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n
(e) Đúng: (C15H31COO)3C3H5 + H2O ⇔ C15H31COONa + C3H5(OH)3
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Chất X có công thức \(C{H_3}N{H_2}\). Tên gọi của X là
Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat?
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?
Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường axit, đun nóng?
Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thu được m gam Cu. Giá trị của m là
Kim loại nào sau đây không phản ứng được với HCl trong dung dịch?
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2?
Chất nào sau đây có khả năng làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử chất E có một liên kết π.
(b) Chất Y có thể được tạo ra trực tiếp từ etilen.
(c) Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Chất Z có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.
(đ) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng O2 dư thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
Số phát biểu đúng là
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) X + Ba(OH)2 →Y + Z
(2) X + T → MgCl2 + Z
(3) MgCl2 + Ba(OH)2 → Y + T
Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là