Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, B và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 24,28
B. 15,3
C. 12,24
D. 16,32
Lời giải của giáo viên
Đáp án B
\({n_{{O_{\left( X \right)}}}} = \frac{{86,3.0,1947}}{{16}} = 1,05\left( {mol} \right) \to {n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{1}{3}{n_O} = \frac{{1,05}}{3} = 0,35\left( {mol} \right)\)
Sơ đồ \({H_2}O \to O{H^ - } + \frac{1}{2}{H_2} \to \sum {{n_{O{H^ - }}} = 2{n_{{H_2}}} = 1,2\,mol = } \) tổng số mol điện tích âm trong dung dịch Y.
\(\begin{array}{l} {n_{{H^ + }}} = 3,2.0,75 = 2,4\left( {mol} \right)\\ \to Y\left\{ \begin{array}{l} {n_{AlO_2^ - }} = 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = 2.0,35 = 0,7\left( {BTNT:Al} \right)\\ {n_{O{H^ - }}} = 1,2 - 0,7 = 0,5\,mol \end{array} \right. \end{array}\)
\(\mathop {{H^ + }}\limits_{0,5} \mathop + \limits_ \leftarrow \mathop {O{H^ - }}\limits_{0,5} \to {H_2}O \to \) sau phản ứng trung hòa \({n_{{H^ + }}} = 2,4 - 0,5 = 1,9\,mol > {n_{AlO_2^ - }} \to Al{\left( {OH} \right)_3}\) bị hòa tan
Công thức tính nhanh:
\( \to {n_{{H^ + }}} = 4{n_{AlO_2^ - }} - 3{n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3} \downarrow }} \to {n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}} = \frac{{4.0,7 - 1,9}}{3} = 0,3\left( {mol} \right)\)
\( \to {n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 0,15 \to {m_{A{l_2}{O_3}}} = 102.0,15 = 15,3\left( g \right)\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11NO2. Cho 15,75 gam X tác dụng được với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,2 gam chất rắn. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO3 với dung dịch chứa 0,01 mol Ba(OH)2 là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng.
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 dư.
(g) Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
Trong các chất sau, chất không tác dụng với khí oxi là
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe, Cu (trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng). Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có NH4NO3) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 bằng 16,75. Giá trị của m là
Cho dãy biến đổi sau: \(Cr\to X\to Y\to Z\to T\)
X, Y, Z, T là
Cho HNO3 đặc nóng, dư tác dụng với các chất sau. S, FeCO3, CaCO3, Cu, Al2O3, FeS2, CrO. Số phản ứng HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là
Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là
Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính bazơ.
Cho các chất Etilen, vinylaxetilen, benzen, toluen, triolein, anilin, stiren, isopren. Số chất tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường là:
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau: