Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,6.
B. 10,4.
C. 23,4.
D. 27,3.
Lời giải của giáo viên
- Theo đề ta có : \({n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{{n_{O(trong{\rm{ X)}}}}}}{3} = \frac{{86,3.0,1947}}{{16.3}} = 0,35\,mol\)
- Khi hòa tan hỗn hợp X bằng nước. Xét dung dịch Y ta có:
+ \({n_{Al{O_2}^ - }} = 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,7\,mol \to {n_{O{H^ - }}} = 2{n_{{H_2}}} - 2{n_{Al{O_2}^ - }} = 0,5\,mol\)
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với 2,4 mol HCl, vì:
\(\begin{array}{l} {n_{Al{O_2}^ - }} + {n_{O{H^{^ - }}}} < {n_{{H^ + }}} < 4{n_{Al{O_2}^ - }} + {n_{O{H^{^ - }}}}\\ \Rightarrow {n_{Al{{(OH)}_3}}} = \frac{{4{n_{Al{O_2}^ - }} - ({n_{{H^ + }}} - {n_{O{H^ - }}})}}{3} = 0,3\,mol \Rightarrow {m_{Al{{(OH)}_3}}} = 23,4g \end{array}\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y. Hình vẽ bên minh họa phản ứng:
Nhóm các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là
Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc?
Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ…Kim loại X là?
Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng (6 cạnh) và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
Cho 18,5 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp các muối vô cơ. Giá trị của m là
Cho 0,1 mol FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được m(g) kết tủa. m có giá trị là:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là