Cho các phát biểu sau:
(1) Ankan là những hidrocacbon no, mạch hở có công thức chung là CnH2n+2
(2) Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc 1 thu được xeton.
(3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều
(4) Glucozo, fructozo, saccarozo phản ứng với Cu(OH)2 cho hợp chất tan màu xanh lam.
(5) Tất cả các amin đều có tính bazo mạnh hơn NH3.
(6) Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.
(7) Tripeptit Gly – Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(8) Liên kết của nhóm –CO- với nhóm –NH- giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải của giáo viên
(1) đúng
(2) sai, oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc 1 thu được anđehit
(3) đúng
(4) đúng
(5) sai, chỉ amin no mới có tính bazo mạnh hơn NH3, còn các amin không no hoặc chứa vòng bezen trong phân tử thì tính bazo nhỏ hơn NH3
(6) Sai, CH3COOCH=CH2 có nối đôi C=C nên làm mất màu được dd Br2
(7) đúng
(8) đúng
=> có 5 phát biểu đúng
Đáp án A
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực, màng ngăn xốp).
(b) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng dư, đun nóng.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH dư.
(d) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 loãng.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 4:3:2 có tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M thu được 0,40 mol A1; 0,22 mol A2 và 0,32 mol A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, cho x gam M phản ứng vừa đủ với NaOH thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y gam muối này cần 32,816 lít O2 (đktc) (biết sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2, H2O và N2), Giá trị y gần nhất với giá trị nào sau đây?
Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ:
Hai chất X, Y tương ứng là
Từ 16,20 tấn xelulozo người ta sản xuất được m tấn xenlulozo trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozo là 90%). Giá trị của m là
Kim loại nhôm không phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?
Axit aminoaxetic không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây?
Đốt cháy hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic X, Y (MX < MY) thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử axit Y là
Cho 5,6 gam Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị m là
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là
Cho kim loại Cu lần lượt phản ứng với các dung dịch: HNO3(loãng), FeCl3, AgNO3, HCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng hỗn hợp) vào nước dư thu được dung dịch Y và 1,792 lít H2 (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 6,48 gam Al. giá trị của m là
Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?
Cho 10,41 gam hỗn hợp gồm Cu, Ag, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là