Cho hai este X, Y đều no, mạch hở; trong đó X đơn chức, Y hai chức. Thủy phân hoàn toàn 10,56 gam hỗn hợp E gồm X và Y trong dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 12,12 gam hỗn hợp T gồm ba chất rắn. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 0,07 mol Na2CO3; 0,21 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 49
B. 74
C. 68
D. 32
Lời giải của giáo viên

Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH pứ =2nNa2CO3 = 0,14 mol
Bảo toàn khối lượng: mT + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O => nO2 = 0,26 mol
Bảo toàn O: nO(T) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3 => nO(T) = 0,32mol
Giả sử 3 muối trong T đều chỉ chứa nhóm COO
=> nO(T) = 2nNa = 0,14 mol < 0,32 mol => Phải có muối chứa nhóm OH
=> X là RCOOR1 (x mol) ; Y là ACOO-A1-COOB (y mol)
T gồm: RCOONa (x mol) ; ACOONa (y mol) và HO-A1-COONa (y mol)
=> nNaOH = x + 2y = 0,14 mol
nO(T) = 2x + 2y + 3y = 0,32 mol
=> x = 0,06 ; y = 0,04 mol
Đặt n, m, p là số C tương ứng với 3 muối trên
=> Bảo toàn C: nC = 0,06n + 0,04m + 0,04p = nNa2CO3 + nCO2 = 0,07 + 0,21
=> 3n + 2m + 2p = 14
=> n = 2 ; m = 1 ; p = 3 (thỏa mãn)
=> T gồm CH3COONa (0,06 mol) ; HCOONa (0,04 mol) ; HOCH2H4COONa (0,04 mol)
Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mZ + mT
=> mT = 10,56 + 0,14.40 – 12,12 = 4,04g
Z gồm R1OH (0,06 mol ) và BOH (0,04 mol)
=> mZ = 0,06.M1 + 0,04.M2 = 4,04
=> 3M1 + 2M2 = 202 => M1 = 46 (C2H5OH) và M2 = 32 (CH3OH) là nghiệm duy nhất
X là CH3COOC2H5 (0,06 mol)
Y là HCOOC2H4COOCH3 (0,04 mol)
=> %mY = 0,04.132 : 10,56 = 50%
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào ống nghiệm theo hình vẽ bên.
Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
Trong tự nhiên, khí X được tạo thành khi có sấm sét. Ở điều kiện thường, khí X phản ứng với oxi trong không khí, tạo thành khí có màu nâu đỏ. Khí X là
Tác nhân hóa học nào sau đây không gây ô nhiễm nguồn nước?
Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Cu(NO3)2 trong 100 gam dung dịch H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm 0,03 mol NO và 0,01 mol H2. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH loãng, dư (đun nóng), thu được 13,67 gam kết tủa và thoát ra 0,224 lít (đktc) khí duy nhất. Nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 trong Y là
Thủy phân hoàn toàn tristearin trong dung dịch NaOH, thu được C3H5(OH)3 và
Cho m gam K tác dụng hết với H2O dư, thu được 1 lít dung dịch có pH = 12. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,2 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, CO2 và H2O. Phân tử khối của X là
Cho este X có công thức cấu tạo CH3COOC2H5. Tên gọi của X là
Cho các chất: CuCl2, P2O5, Zn(OH)2, CrO3, Si. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
: Cho các phát biểu sau:
(a) Fructozơ có nhiều trong mật ong và quả ngọt như xoài, dứa.
(b) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(d) Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(e) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra trong dạ dày của động vật ăn cỏ nhờ enzim xenlulaza.
Số phát biểu đúng là
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: axetilen, axetanđehit, etanol, axit axetic. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi lại trong bảng sau:
Hỗn hợp E gồm ba peptit đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn 52,8 gam E trong dung dịch chứa 0,7 mol KOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F gồm các muối của Gly, Ala, Val, trong đó muối của Gly chiếm 51,657% phần trăm về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 55,44 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của peptit có phân tử khối lớn nhất trong E là
Hỗn hợp X gồm glyxin và alanin (trong đó nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (2m - 17,4) gam muối. Giá trị của m là