Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là
A. 12,88 gam.
B. 13,32 gam.
C. 17,44 gam.
D. 9,60 gam.
Lời giải của giáo viên
nFe2(SO4)3 = 0,1 và nCuSO4 = 0,15
nMg = 2a, nZn = a
Để chất rắn chứa 2 oxit thì dung dịch Y phải chứa Mg2+ (2a), Zn2+ (a), Fe2+ (b) và SO42- (0,45)
Bảo toàn điện tích: 2.2a + 2a + 2b = 0,45.2 m oxit = 40.2a + 160b/2 = 15,2
→ a = 0,13 và b = 0,06 Bảo toàn Fe và Cu
→ Z chứa Fe (0,14) và Cu (0,15) → mZ = 17,44 gam
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y. Hình vẽ bên minh họa phản ứng:
Nhóm các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là
Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc?
Cho 18,5 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp các muối vô cơ. Giá trị của m là
Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng (6 cạnh) và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ…Kim loại X là?
Cho 0,1 mol FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được m(g) kết tủa. m có giá trị là:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là