Cho hỗn hợp X chứa hai peptit M và Q đều tạo bởi hai amino axit đều no, chứa 1 nhóm – COOH và 1 nhóm – NH2. Tổng số nguyên tử O của M và Q là 14. Trong M hoặc Q đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Cứ 0,25 mol X tác dụng hoàn toàn với KOH (đun nóng) thì thấy có 1,65 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 54,525 gam X rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 120,375 gam. Giá trị của m là
A. 187,25.
B. 196,95.
C. 226,65.
D. 213,75.
Lời giải của giáo viên
\(\begin{array}{l} X \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{{C_2}{H_3}ON}} = {n_{KOH}} = 1,65\\ {n_{C{H_2}}} = x\\ {n_{{H_2}O}} = {n_X} = 0,25 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{{H_2}O}} = 1,5{n_{{C_2}{H_3}ON}} + {n_{C{H_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2,725 + x\\ {n_{C{O_2}}} = 2{n_{{C_2}{H_3}ON}} + {n_{C{H_2}}} = 3,3 + x \end{array} \right.\\ \to {m_{{H_2}O}} + {m_{C{O_2}}} = 18\left( {2,725 + x} \right) + 44\left( {3,3 + x} \right) = 194,25 + 62x\,\,\left( g \right)\\ \to {m_X} = 57.1,65 + 14x + 18.0,25 = 98,55 + 14x\,\left( g \right) \end{array}\)
Khối lượng bình Ba(OH)2 chính là tổng khối lượng CO2 và H2O.
Đốt 54,525 (g) X → 120,375 (g) CO2 + H2O
Đốt 98,55 + 14x (g) X → 194,25 + 62x (g) CO2 + H2O.
\(\to \frac{{54,525}}{{98,55 + 14x}} = \frac{{120,375}}{{194,25 + 62x}} \to x = 0,75\)
\(X \to m\,\left( g \right)\,muoi\,\left\{ \begin{array}{l} {C_2}{H_4}{O_2}NK:1,65\,\left( {mol} \right)\\ C{H_2}:0,75\,\left( {mol} \right) \end{array} \right. \to m = 113.1,65 + 14.0,75 = 196,95\,\left( g \right)\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaNO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH?
Tên của quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là
Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3, HCOOH. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
Phenol không có khả năng phản ứng với chất nào sau đây?
Trong số các kim loại sau: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại nào có độ dẫn điện tốt nhất ở điều kiện thường là
Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng hết với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3, thu được dung dịch X (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO2. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, FeCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả ghi lại trong bảng sau:
Cho dãy các chất:
H2NCH2COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH, CH3COONH3C2H5, C6H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
Cho các chất sau: etilen, axetilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, metyl metacrylat. Số chất làm nhạt màu nước brom ở điều kiện thường là
X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?