Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=a,SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=a. Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) và \(\left( SCD \right)\) bằng \(\varphi ,\) với \(\cos \varphi =\frac{1}{\sqrt{3}}.\) Thể tích khối chóp đã cho bằng
A. \(\frac{{2{a^3}}}{3}.\)
B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}.\)
C. \({a^3}\sqrt 2 \)
D. \(\frac{{2\sqrt 2 {a^3}}}{3}.\)
Lời giải của giáo viên
Đặt AD=x với x>0.
Trong mặt phẳng \(\left( SAC \right):\) kẻ \(AH\bot SB\) tại H; trong mặt phẳng \(\left( SAD \right)\), kẻ \(AK\bot SD\) tại K.
Dễ dàng chứng minh được \(AH\bot \left( SBC \right)\), \(AK\bot \left( SCD \right)\) và H là trung điểm của SB.
Chọn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ
Ta có: \(A\left( 0;0;0 \right),B\left( a;0;0 \right),S\left( 0;0;a \right),D\left( 0;x;0 \right),H\left( \frac{a}{2};0;\frac{a}{2} \right)\)
Suy ra: \(\overrightarrow{SD}=\left( 0;x;-a \right),\overrightarrow{AS}=\left( 0;0;a \right),\overrightarrow{AH}=\left( \frac{a}{2};0;\frac{a}{2} \right).\)
Trong tam giác SAD vuông tại A có
\(S{{A}^{2}}=SK.SD\Leftrightarrow \frac{SK}{SD}=\frac{S{{A}^{2}}}{S{{D}^{2}}}=\frac{S{{A}^{2}}}{S{{A}^{2}}+A{{D}^{2}}}=\frac{{{a}^{2}}}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}\)
\(\Rightarrow \overrightarrow{SK}=\frac{{{a}^{2}}}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}\overrightarrow{SD}\Leftrightarrow \overrightarrow{AK}-\overrightarrow{AS}=\frac{{{a}^{2}}}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}\overrightarrow{SD}\)
\(\Rightarrow \overrightarrow{AK}=\frac{{{a}^{2}}}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}\overrightarrow{SD}+\overrightarrow{AS}\Leftrightarrow \overrightarrow{AK}=\left( 0;\frac{{{a}^{2}}x}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}};\frac{a{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}} \right)\).
Do \(\overrightarrow{AH},\overrightarrow{AK}\) lần lượt là hai véc-tơ pháp tuyến của hai mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) và \(\left( SCD \right)\) nên
\(\cos \varphi =\frac{1}{\sqrt{3}}\Leftrightarrow \frac{\left| \overrightarrow{AH}.\overrightarrow{AK} \right|}{\left| \overrightarrow{AH} \right|.\left| \overrightarrow{AK} \right|}=\frac{1}{\sqrt{3}}\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{3}\left| \overrightarrow{AH}.\overrightarrow{AK} \right|=\left| \overrightarrow{AH} \right|.\left| \overrightarrow{AK} \right|\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{3}.\left| \frac{a}{2}.\frac{a{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}} \right|=\frac{a\sqrt{2}}{2}.\sqrt{\frac{{{a}^{4}}{{x}^{2}}}{{{\left( {{a}^{2}}+{{x}^{2}} \right)}^{2}}}+\frac{{{a}^{2}}{{x}^{4}}}{{{\left( {{a}^{2}}+{{x}^{2}} \right)}^{2}}}}\)
\(\Leftrightarrow \frac{\sqrt{3}}{2}.\frac{{{a}^{2}}.{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}=\frac{\sqrt{2}}{2}.\frac{{{a}^{2}}x}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}.\sqrt{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}\Leftrightarrow \sqrt{3}x=\sqrt{2}.\sqrt{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}\)
\(\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}=2{{a}^{2}}+2{{x}^{2}}\Leftrightarrow {{x}^{2}}=2{{a}^{2}}\Leftrightarrow x=a\sqrt{2}=AD.\)
Thể tích khối chóp S.ABCD là \(V=\frac{1}{3}SA.AB.AD=\frac{1}{3}.a.a.a\sqrt{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}.\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho số phức z thỏa mãn \(\left| z-3-4i \right|=\sqrt{5}.\) Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P={{\left| z+2 \right|}^{2}}-{{\left| z-i \right|}^{2}}.\) Tính mô-đun của số phức \(\text{w}=M+mi.\)
Tính thể tích của khối trụ có bán kính đáy bằng a và độ dài đường sinh bằng \(a\sqrt 3 .\)
Khối lăng trụ có diện tích đáy bằng \(24\left( {c{m^2}} \right),\) chiều cao bằng 3(cm) thì có thể tích bằng
Hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2}\) có đồ thị nào dưới đây?
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình bên. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Cho a, b, c > 0 và \(a \ne 1.\) Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
Cho một hình trụ có chiều cao bằng 2 và bán kính đáy bằng 3. Thể tich của khối trụ đã cho bằng
Trong mặt phẳng Oxy số phức z = 2i -1 được biểu diễn bởi điểm M có tọa độ là
Cho i là đơn vị ảo. Giá trị của biểu thức \(z = {\left( {1 + i} \right)^2}\) là
Phương trình \({\log _2}\left( {x - 1} \right) = 1\) có nghiệm là
Cho hàm số y = f(x). Hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình bên. Tìm số điểm cực trị của hàm số y = f(x)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a cạnh bên bằng SA vuông góc với đáy, SA = a. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l} x = 3 - t\\ y = - 1 + 2t\\ z = - 3t \end{array} \right.\left( {t \in R} \right).\) Phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của đường thẳng (d)?
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| {z + 1 - 3i} \right| = 3\sqrt 2 \) và \({\left( {z + 2i} \right)^2}\) là số thuần ảo?
Tìm số phức thỏa mãn \(i\left( {\overline z - 2 + 3i} \right) = 1 + 2i.\)