Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Văn Linh

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Văn Linh

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 51 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 169274

Có bao nhiêu cách chọn ba học sinh từ một nhóm gồm 15 học sinh? 

Xem đáp án

Số cách chọn ba học sinh từ một nhóm gồm 15 học sinh là \(C_{15}^3.\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 169275

Cho cấp số cộng (un) biết \({u_1} = 3,{u_2} =  - 1.\) Tìm u3.

Xem đáp án

\(d = {u_2} - {u_1} =  - 1 - 3 =  - 4 \Rightarrow {u_3} = {u_2} + d =  - 1 + \left( { - 4} \right) =  - 5\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 169276

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình bên. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số

Đồng biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-\frac{1}{2} \right)\) và \(\left( -\frac{1}{2};3 \right).\)

Nghịch biến trên khoảng \(\left( 3;+\infty  \right).\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 169277

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Hàm số đạt cực đại tại điểm

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên, nhận thấy f'(x) đổi dấu từ + sang - tại x = 1 do đó hàm số đạt cực đại tại điểm x = 1 và y = 3

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 169278

Cho hàm số y = f(x). Hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình bên. Tìm số điểm cực trị của hàm số y = f(x)

Xem đáp án

Từ đồ thị hàm số y = f'(x) ta thấy f'(x) đổi dấu một lần (cắt trục Ox tại một điểm) do đó số điểm cực trị của hàm số f(x) là 1.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 169279

Cho bảng biến thiên của hàm số y = f(x). Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, hàm số không có giá trị nhỏ nhất.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 169280

Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số đi qua điểm (-2;0) nên chọn \(y = {x^3} + 3{x^2} - 4.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 169281

Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và có bảng biến thiên sau

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(f\left( x \right) - 1 = m\) có đúng hai nghiệm.

Xem đáp án

Ta có \(f\left( x \right) - 1 = m \Leftrightarrow f\left( x \right) = m + 1.\)

Dựa vào bảng biến thiên, phương trình \(f\left( x \right) - 1 = m\) có đúng hai nghiệm khi

\(\left[ \begin{array}{l} m + 1 = - 1\\ m + 1 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = - 2\\ m > - 1 \end{array} \right..\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 169282

Cho a, b, c > 0 và \(a \ne 1.\) Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai? 

Xem đáp án

Theo các công thức về logarit.

Chọn đáp án D.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 169283

Hệ số góc tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {\log _3}x\) tại điểm có hoành độ x = 2 bằng

Xem đáp án

Hệ số góc tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {\log _3}x\) tại điểm có hoành độ x = 2 bằng \(y'\left( 2 \right) = \frac{1}{{2\ln 3}}.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 169284

Rút gọn biểu thức \(P = {x^{\frac{1}{3}}}\sqrt[6]{x}\) với x > 0

Xem đáp án

\(P = {x^{\frac{1}{3}}}.{x^{\frac{1}{6}}} = {x^{\frac{1}{2}}} = \sqrt x .\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 169285

Tìm nghiệm x0 của phương trình \({3^{2x + 1}} = 21.\)

Xem đáp án

\({3^{2x + 1}} = 21 \Leftrightarrow {3^{2x}} = 7 \Leftrightarrow {9^x} = 7 \Leftrightarrow x = {\log _9}7.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 169286

Phương trình \({\log _2}\left( {x - 1} \right) = 1\) có nghiệm là 

Xem đáp án

Điều kiện \(x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1.\)

Khi đó \({\log _2}\left( {x - 1} \right) = 1 \Leftrightarrow x - 1 = 2 \Leftrightarrow x = 3.\) (nhận)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 169287

Cho hàm số f(x) = x3 có một nguyên hàm là F(x). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

\(F\left( 2 \right) - F\left( 0 \right) = \int\limits_0^2 {{x^3}dx}  = 4.\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 169288

Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \cos 3x\) là

Xem đáp án

\(\int\limits_{}^{} {\cos 3xdx}  = \frac{1}{3}\sin 3x + C.\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 169289

Trong không gian Oxyz cho hình bình hành ABCD có \(A\left( {1;0;1} \right),B\left( {0;2;3} \right),D\left( {2;1;0} \right).\) Khi đó diện tích của hình bình hành ABCD bằng

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left( -1;2;2 \right),\overrightarrow{AD}=\left( 1;1;-1 \right).\) Do đó \(\left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AD} \right]=\left( -4;1;-3 \right).\)

Bởi vậy, diện tích của hình bình hành ABCD là \(S=\left| \left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AD} \right] \right|=\sqrt{{{\left( -4 \right)}^{2}}+{{1}^{2}}+{{\left( -3 \right)}^{2}}}=\sqrt{26}\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 169290

Cho các hàm số f(x) và F(x) liên tục trên R thỏa \(F'\left( x \right) = f\left( x \right),\forall x \in R.\) Tính \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} \) biết \(F\left( 0 \right) = 2,F\left( 1 \right) = 5.\)

Xem đáp án

\(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx}  = F\left( 1 \right) - F\left( 0 \right) = 3.\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 169291

Cho số phức z = 7 - 5i. Tìm phần thực a của z

Xem đáp án

Số phức z = a + bi với \(a,b \in R\) có phần thực là a nên số phức z = 7 - 5i có phần thực là 7

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 169294

Tính thể tích khối chóp tứ giác đều cạnh đáy bằng a chiều cao bằng 3a.

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}.3a.{a^2} = {a^3}.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 169295

Khối lăng trụ có diện tích đáy bằng \(24\left( {c{m^2}} \right),\) chiều cao bằng 3(cm) thì có thể tích bằng 

Xem đáp án

\(V = 3.24 = 72\left( {c{m^3}} \right).\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 169296

Tính thể tích của khối trụ có bán kính đáy bằng a và độ dài đường sinh bằng \(a\sqrt 3 .\)

Xem đáp án

\(V = \pi .{R^2}.h = \pi .{a^2}.a\sqrt 3  = \pi {a^3}\sqrt 3 .\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 169297

Cho một hình trụ có chiều cao bằng 2 và bán kính đáy bằng 3. Thể tich của khối trụ đã cho bằng 

Xem đáp án

Khối trụ có chiều cao h bán kính đáy r có thể tích là \(V = \pi {r^2}h.\)

Nên thể tích khối trụ đã cho bằng \(\pi {.3^2}.2 = 18\pi .\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 169298

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz tìm tọa độ \(\overrightarrow u \) biết \(\overrightarrow u  = 2\overrightarrow i  - 3\overrightarrow j  + 5\overrightarrow k .\)

Xem đáp án

\(\overrightarrow u  = 2\overrightarrow i  - 3\overrightarrow j  + 5\overrightarrow k  \Rightarrow \overrightarrow u  = \left( {2; - 3;5} \right).\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 169299

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz tâm I của mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 8x - 2y + 1 = 0\) có tọa độ là

Xem đáp án

Ta có \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 8x - 2y + 1 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 16.\)

Do đó mặt cầu (S) có tọa độ tâm là I(4;1;0)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 169300

Trong không gian Oxyz phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua điểm M(3;-1;1) và có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( {3; - 2;1} \right)?\)

Xem đáp án

Mặt phẳng đi qua điểm \(M\left( {3; - 1;1} \right)\) và có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( {3; - 2;1} \right)\) có phương trình là

\(3\left( {x - 3} \right) - 2\left( {y + 1} \right) + \left( {z - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x - 2y + z - 12 = 0\)

                                                  

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 169301

Trong không gian Oxyz phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - 2t\\ y = 3t\\ z = 2 + t \end{array} \right.?\)

Xem đáp án

Đường thẳng đã cho có véc-tơ chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( { - 2;3;1} \right)\) và đi qua điểm \(M\left( {1;0;2} \right)\) nên có phương trình chính tắc là \(\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 2}}{1}.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 169303

Hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2}\) có đồ thị nào dưới đây?

Xem đáp án

Hàm số đã cho là hàm số trùng phương, có đồ thị đi qua gốc tọa độ.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 169304

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {x^4} - 3{x^2} + 2\) trên đoạn [0;3] bằng:

Xem đáp án

Hàm số y liên tục trên đoạn [0;3] và có đạo hàm \(y' = 4{x^3} - 6x.\)

Ta có \(y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm \sqrt {\frac{3}{2}} \end{array} \right..\)

Ta có \(y\left( 0 \right) = 2,y\left( 3 \right) = 56,y\left( {\sqrt {\frac{3}{2}} } \right) =  - \frac{1}{4}.\)

Do đó giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {x^4} - 3{x^2} + 2\) trên đoạn [0;3] bằng 56.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 169305

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để phương trình \(f\left( x \right) = {\log _2}m\) có ba nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, yêu cầu bài toán tương đương với \(1 < {\log _2}m < 5 \Leftrightarrow 2 < m < 32 \Leftrightarrow m \in \left\{ {3,4....,31} \right\}.\) Vậy có 29 giá trị m cần tìm.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 169306

Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin 2x\) và \(F\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = 1.\) Tính \(F\left( {\frac{\pi }{6}} \right).\)

Xem đáp án

\(\int\limits_{\frac{\pi }{6}}^{\frac{\pi }{4}} {\sin 2xdx}  = \frac{1}{4} = F\left( {\frac{\pi }{4}} \right) - F\left( {\frac{\pi }{6}} \right) \Rightarrow F\left( {\frac{\pi }{6}} \right) = F\left( {\frac{\pi }{4}} \right) - \frac{1}{4} = 1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4}.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 169307

Tìm số phức thỏa mãn \(i\left( {\overline z  - 2 + 3i} \right) = 1 + 2i.\)

Xem đáp án

\(i\left( {\overline z  - 2 + 3i} \right) = 1 + 2i \Leftrightarrow  - \overline z  + 2 - 3i = i - 2 \Leftrightarrow \overline z  = 4 - 4i\)

Khi đó z = 4 + 4i.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 169308

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại \(B,BC = a\sqrt 3 ,AC = 2a.\) Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = a\sqrt 3 .\) Góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng đáy bằng

Xem đáp án

Xét tam giác ABC vuông tại B, ta có:

\(A{{B}^{2}}=\sqrt{A{{C}^{2}}-B{{C}^{2}}}=\sqrt{4{{a}^{2}}-3{{a}^{2}}}=a.\)

Vì AB là hình chiếu của SB trên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) nên:

\(\left( SB,\left( ABC \right) \right)=\left( SB,AB \right)=\widehat{SBA}\)

Xét tam giác SAB vuông tại A ta có:

\(\tan \widehat{SBA}=\frac{SA}{AB}=\frac{a\sqrt{3}}{a}=\sqrt{3}.\)

Suy ra \(\widehat{SBA}={{60}^{0}}\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 169309

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a cạnh bên bằng SA vuông góc với đáy, SA = a. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).

Xem đáp án

* Gọi M là trung điểm của BC. Khi đó \(AM\bot BC\)

* Kẻ AH vuông góc với SM tại H.

* Ta có \(\frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{A{{M}^{2}}}+\frac{1}{S{{A}^{2}}}.\)

* Suy ra \(d=AH=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 169310

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Viết phương trình mặt cầu đi qua \(A\left( {2;3; - 3} \right),B\left( {2; - 2;2} \right),C\left( {3;3;4} \right)\) và có tâm nằm trên mặt phẳng (Oxy)

Xem đáp án

Giả sử \(I\left( {a;b;0} \right) \in \left( {Oxy} \right)\) và r là tâm và bán kính của mặt cầu (S) và đi qua \(A\left( {2;3; - 3} \right),B\left( {2; - 2;2} \right),C\left( {3;3;4} \right).\)

Phương trình mặt cầu (S) là \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {z^2} = {r^2}.\)

Vì mặt cầu đi qua \(A\left( {2;3; - 3} \right),B\left( {2; - 2;2} \right),C\left( {3;3;4} \right)\) nên

\(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {2 - a} \right)^2} + {\left( {3 - b} \right)^2} + {\left( { - 3} \right)^2} = {r^2}\\ {\left( {2 - a} \right)^2} + {\left( { - 2 - b} \right)^2} + {2^2} = {r^2}\\ {\left( {3 - a} \right)^2} + {\left( {3 - b} \right)^2} + {4^2} = {r^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 10b + 10 = 0\\ 2a - 12 = 0\\ {\left( {3 - a} \right)^2} + {\left( {3 - b} \right)^2} + {4^2} = {r^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = 1\\ a = 6\\ {r^2} = 29 \end{array} \right.\)

Vậy phương trình mặt cầu (S) là \({\left( {x - 6} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 29.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 169311

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l} x = 3 - t\\ y = - 1 + 2t\\ z = - 3t \end{array} \right.\left( {t \in R} \right).\) Phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của đường thẳng (d)?

Xem đáp án

Đường thẳng d đi qua điểm M(3;-1;0) và nhận \(\overrightarrow u  = \left( { - 1;2; - 3} \right)\) làm véc-tơ chỉ phương.

Phương trình chính tắc của \(\left( d \right):\frac{{x - 3}}{{ - 1}} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{z}{{ - 3}}.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 169312

Xét hàm số \(F\left( x \right) = \int\limits_2^x {f\left( t \right)dt} \) trong đó hàm số \(y = f\left( t \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Trong các giá trị dưới đây, giá trị nào là lớn nhất?

Xem đáp án

\(F\left( x \right) = \int\limits_2^x {f\left( t \right)dt}  \Rightarrow F'\left( x \right) = f\left( x \right).\)

Từ đồ thị, ta có bảng biến thiên của hàm số F(x)

Từ bảng biến thiên suy ra F(2) là giá trị lớn nhất.

Chọn đáp án B.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 169313

Tập hợp tất cả các số thực x không thỏa mãn bất phương trình \({9^{{x^2} - 4}} + \left( {{x^2} - 4} \right){.2019^{x - 2}} \ge 1\) là khoảng (a;b). Tính b - a

Xem đáp án

* Trường hợp 1. \({{x}^{2}}-4<0\) ta có \({{9}^{{{x}^{2}}-4}}+\left( {{x}^{2}}-4 \right){{.2019}^{x-2}}<{{9}^{0}}+{{0.2019}^{x-2}}=1.\)

* Trường hợp 2. \({{x}^{2}}-4\ge 0\) ta có \({{9}^{{{x}^{2}}-4}}+\left( {{x}^{2}}-4 \right){{.2019}^{x-2}}\ge {{9}^{0}}+{{0.2019}^{x-2}}=1.\)

Vậy tập hợp các giá trị của x không thỏa mãn bất phương trình là \(x\in \left( -2;2 \right)\Rightarrow a=-2,b=2\Rightarrow b-a=4.\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 169314

Cho hàm số f liên tục trên R và \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx}  = 6.\) Tính \(\int\limits_0^1 {\left[ {xf\left( {{x^2}} \right) - {x^2}f\left( {{x^3}} \right)} \right]dx} .\)

Xem đáp án

Ta có \(I=\int\limits_{0}^{1}{xf\left( {{x}^{2}} \right)dx}-\int\limits_{0}^{1}{{{x}^{2}}f\left( {{x}^{3}} \right)dx}=A-B.\)

* Tính \(A=\int\limits_{0}^{1}{xf\left( {{x}^{2}} \right)dx}.\)

Đặt \(t={{x}^{2}}\Rightarrow dt=2xdx.\) Đổi cận \(x=0\Rightarrow t=0$ và $x=1\Rightarrow t=1.\)

Khi đó \(A=\frac{1}{2}\int\limits_{0}^{1}{f\left( t \right)dt}=\frac{1}{2}\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)dx}=3.\)

* Tính \(A=\int\limits_{0}^{1}{{{x}^{2}}f\left( {{x}^{3}} \right)dx}.\)

Đặt \(t={{x}^{3}}\Rightarrow dt=3{{x}^{2}}dx.$ Đổi cận \(x=0\Rightarrow t=0$ và \(x=1\Rightarrow t=1.\)

Khi đó \(A=\frac{1}{3}\int\limits_{0}^{1}{f\left( t \right)dt}=\frac{1}{3}\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)dx}=2.\)

Vậy I=A-B=3-2=1.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 169315

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| {z + 1 - 3i} \right| = 3\sqrt 2 \) và \({\left( {z + 2i} \right)^2}\) là số thuần ảo?

Xem đáp án

Đặt \(z = a + bi\left( {a,b \in R} \right).\) Khi đó \(\left| {z + 1 - 3i} \right| = 3\sqrt 2  \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 18{\rm{ }}\left( 1 \right).\)

\({\left( {z + 2i} \right)^2} = {\left[ {x + \left( {y + 2} \right)i} \right]^2} = {x^2} - {\left( {y + 2} \right)^2} + 2x\left( {y + 2} \right)i.\)

Theo giả thiết ta có \({\left( {z + 2i} \right)^2}\) là số thuần ảo nên \({x^2} - {\left( {y + 2} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = y + 2\\ x = - \left( {y + 2} \right) \end{array} \right..\)

Với x = y + 2 thay vào (1) ta được phương trình \(2{y^2} = 0 \Leftrightarrow y = 0 \Rightarrow x = 2 \Rightarrow {z_1} = 2.\)

Với \(x =  - \left( {y + 2} \right)\) thay vào (1) ta được phương trình \(2{y^2} - 4y - 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} y = 1 + \sqrt 5 \\ y = 1 - \sqrt 5 \end{array} \right.\).

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {z_2} = - 3 - \sqrt 5 + \left( {1 + \sqrt 5 } \right)i\\ {x_3} = - 3 + \sqrt 5 + \left( {1 - \sqrt 5 } \right)i \end{array} \right..\)

Vậy có 3 số phức thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 169316

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là vuông cạnh a hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) trùng với trung điểm của cạnh AD cạnh bên SB hợp với đáy một góc 60o. Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABCD.

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm của \(AD\Rightarrow SH\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow BH\) là hình chiếu vuông góc của SB trên \(\left( ABCD \right)$. Nên góc \(\widehat{SBH}\) là góc giữa SB và \(\left( ABCD \right)\), vậy \(\widehat{SBH}={{60}^{0}}.\)

\(\Delta SBH\) vuông tại \(A\Rightarrow BH=\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{H}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}+\frac{{{a}^{2}}}{4}}=\frac{a\sqrt{5}}{2}.\)

\(\Delta HSB\) vuông tại \(H\Rightarrow SH=HB.\tan {{60}^{0}}=\frac{a\sqrt{15}}{2}.\)

\({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.SH.{{S}_{ABCD}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{15}}{6}.\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 169317

Một cái phễu có dạng hình nón. Người ta đổ một lượng nước vào phễu sao cho chiều cao của lượng nước trong phễu bằng \(\frac{1}{3}\) chiều cao của phễu. Hỏi nếu bịt kín miệng phễu rồi lộn ngược phễu lên thì chiều cao của mực nước xấp xỉ bằng bao nhiêu? Biết rằng chiều cao của phễu là 15 cm.

Xem đáp án

Gọi \({{r}_{1}},{{h}_{1}},{{V}_{1}}\) lần lượt là bán kính đáy, chiều cao và thể tích khối nón được giới hạn bởi phần chứa nước lúc ban đầu; r,h,V lần lượt là bán kính đáy, chiều cao và thể tích khối nón giới hạn bởi cái phễu; \({{h}_{2}}\) là chiều cao mực nước sau khi lộn ngược phễu. Theo tính chất tam giác đồng dạng ta có

\(\frac{{{r}_{1}}}{r}=\frac{{{h}_{1}}}{h}=\frac{1}{3}\Rightarrow \frac{{{V}_{1}}}{V}={{\left( \frac{{{h}_{1}}}{h} \right)}^{3}}=\frac{1}{27}.\)

Sau khi lộn ngược phễu, tỉ số thể tích giữa phần không gian trong phễu không chứa nước và thể tích phễu bằng

\(1-\frac{1}{27}=\frac{{{\left( h-{{h}_{2}} \right)}^{2}}}{{{h}^{3}}}\Leftrightarrow \frac{26}{27}=\frac{{{\left( 15-{{h}_{2}} \right)}^{3}}}{{{15}^{3}}}\Leftrightarrow {{h}_{2}}=15-5\sqrt[3]{26}\approx 0,188.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 169318

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y+2z-2=0\) và điểm \(I\left( -1;2;-1 \right)\). Viết phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm I và cắt mặt phẳng \(\left( P \right)\) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 5.

Xem đáp án

+ Ta có \(h=d\left( I,\left( P \right) \right)=\frac{\left| -1-2.2+2.\left( -1 \right)-2 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}+{{2}^{2}}}}=\frac{9}{3}=3.\)

+ Từ đề bài ta có bán kính đường tròn giao tuyến là r=5 nên bán kính mặt cầu là \(R=\sqrt{{{r}^{2}}+{{h}^{2}}}=\sqrt{{{5}^{2}}+{{3}^{2}}}=\sqrt{34}.\)

+ Phương trình mặt cầu tâm \(I\left( -1;2;-1 \right)\) và bán kính \(R=\sqrt{34}\) là \({{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=34.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 169319

Cho hàm số f(x) liên tục trên R bảng biến thiên của hàm số f'(x) như sau:

Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\frac{{x + 1}}{{x - 1}}} \right)\) là

Xem đáp án

Ta có \(g'\left( x \right) = \frac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}.f'\left( {\frac{{x + 1}}{{x - 1}}} \right).\) 

Cho \(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( {\frac{{x + 1}}{{x - 1}}} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = a,a < - 1\\ \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = b, - 1 < b < 0\\ \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = c,0 < c < 2\\ \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = d,d > 2 \end{array} \right.\)

Xét hàm số \(h\left( x \right) = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}.\)

Tập xác định D = R \ {1}

Ta có \(h'\left( x \right) = \frac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in D.\)

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy: Phương trình \(h\left( x \right) = a,h\left( x \right) = b,h\left( x \right) = c,h\left( x \right) = d\) đều có 2 nghiệm phân biệt.

Vậy hàm số \(f\left( x \right) = f\left( {\frac{{x + 1}}{{x - 1}}} \right)\) có 8 cực trị.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 169320

Trong các nghiệm (x;y) thỏa mãn bất phương trình \({\log _{{x^2} + 2{y^2}}}\left( {2x + y} \right) \ge 1.\) Giá trị lớn nhất của biểu thức T = 2x + y bằng

Xem đáp án

TH1: \({{x}^{2}}+2{{y}^{2}}>1.\) Đặt \(z=y\sqrt{2},\) suy ra \({{x}^{2}}+{{z}^{2}}>1\text{ }\left( 1 \right).\) Khi đó:

\({{\log }_{{{x}^{2}}+2{{y}^{2}}}}\left( 2x+y \right)\ge 1\Leftrightarrow 2x+y\ge {{x}^{2}}+2{{y}^{2}}\Leftrightarrow 2x+\frac{z}{\sqrt{2}}\ge {{x}^{2}}+{{z}^{2}}\Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-\frac{1}{2\sqrt{2}} \right)}^{2}}\ge \frac{9}{8}\text{ }\left( 2 \right).\)

Tập hợp các điểm \(M\left( x;y \right)\) là miền \(\left( H \right)\) bao gồm miền ngoài của hình tròn \(\left( {{C}_{1}} \right):{{x}^{2}}+{{z}^{2}}=1\) và miền trong của hình tròn \(\left( {{C}_{2}} \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-\frac{1}{2\sqrt{2}} \right)}^{2}}=\frac{9}{8}.\)

Hệ \(\left\{ \begin{array}{l} T = 2x + \frac{z}{{\sqrt 2 }}\\ {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {z - \frac{1}{{2\sqrt 2 }}} \right)^2} \ge \frac{9}{8}\\ {x^2} + {z^2} > 1 \end{array} \right.\) có nghiệm khi đường thẳng \(d:2x + \frac{z}{{\sqrt 2 }} - T = 0\) có điểm chung với miền (H)

Để T đạt giá trị lớn nhất thì đường thẳng d phải tiếp xúc với đường tròn (C2) nghĩa là ta có \(d\left( {I,d} \right) = \frac{3}{{2\sqrt 2 }}\) \( \Leftrightarrow \left| {T - \frac{9}{4}} \right| = \frac{9}{4} \Leftrightarrow T = \frac{9}{2}\) với \(I\left( {1;\frac{1}{{2\sqrt 2 }}} \right)\) là tâm của đường tròn \(\left( {{C_2}} \right)\).

TH2. \(0 < {x^2} + 2{y^2} < 1\) ta có

\({\log _{{x^2} + 2{y^2}}}\left( {2x + y} \right) \ge 1 \Leftrightarrow 2x + y \le {x^2} + 2{y^2} \Leftrightarrow T = 2x + y < 1\) (loại).

Vậy \(\max T = \frac{9}{2}.\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 169321

Diện tích phần hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?

Xem đáp án

\(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left[ {\left( { - {x^2} + 3} \right) - \left( {{x^2} - 2x - 1} \right)} \right]dx}  = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( { - 2{x^2} + 2x + 4} \right)dx} .\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 169322

Cho số phức z thỏa mãn \(\left| z-3-4i \right|=\sqrt{5}.\) Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P={{\left| z+2 \right|}^{2}}-{{\left| z-i \right|}^{2}}.\) Tính mô-đun của số phức \(\text{w}=M+mi.\)

Xem đáp án

Giả sử \(z=a+bi\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\)

Theo đề bài ta có \(\left| z-3-4i \right|=\sqrt{5}\Leftrightarrow {{\left( a-3 \right)}^{2}}+{{\left( b-4 \right)}^{2}}=5\text{ }\left( 1 \right).\)

Mặt khác \(P={{\left| z+2 \right|}^{2}}-{{\left| z-i \right|}^{2}}={{\left( a+2 \right)}^{2}}+{{b}^{2}}-\left[ {{a}^{2}}+{{\left( b-1 \right)}^{2}} \right]=4a+2b+3\text{  }\left( 2 \right).\)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta có \(20{{a}^{2}}+\left( 64-8P \right)a+{{P}^{2}}-22P+137=0\text{ }\left( * \right).\)

Phương trình \(\left( * \right)\) có nghiệm khi \(\Delta '=-4{{P}^{2}}+184P+-1716\ge 0\Leftrightarrow 13\le P\le 33\Rightarrow \left| \text{w} \right|=\sqrt{1258}.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 169323

Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=a,SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=a. Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) và \(\left( SCD \right)\) bằng \(\varphi ,\) với \(\cos \varphi =\frac{1}{\sqrt{3}}.\) Thể tích khối chóp đã cho bằng 

Xem đáp án

Đặt AD=x với x>0.

Trong mặt phẳng \(\left( SAC \right):\) kẻ \(AH\bot SB\) tại H; trong mặt phẳng \(\left( SAD \right)\), kẻ \(AK\bot SD\) tại K.

Dễ dàng chứng minh được \(AH\bot \left( SBC \right)\), \(AK\bot \left( SCD \right)\) và H là trung điểm của SB.

Chọn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ

Ta có: \(A\left( 0;0;0 \right),B\left( a;0;0 \right),S\left( 0;0;a \right),D\left( 0;x;0 \right),H\left( \frac{a}{2};0;\frac{a}{2} \right)\)

Suy ra: \(\overrightarrow{SD}=\left( 0;x;-a \right),\overrightarrow{AS}=\left( 0;0;a \right),\overrightarrow{AH}=\left( \frac{a}{2};0;\frac{a}{2} \right).\)

Trong tam giác SAD vuông tại A có

\(S{{A}^{2}}=SK.SD\Leftrightarrow \frac{SK}{SD}=\frac{S{{A}^{2}}}{S{{D}^{2}}}=\frac{S{{A}^{2}}}{S{{A}^{2}}+A{{D}^{2}}}=\frac{{{a}^{2}}}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}\)

\(\Rightarrow \overrightarrow{SK}=\frac{{{a}^{2}}}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}\overrightarrow{SD}\Leftrightarrow \overrightarrow{AK}-\overrightarrow{AS}=\frac{{{a}^{2}}}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}\overrightarrow{SD}\)

\(\Rightarrow \overrightarrow{AK}=\frac{{{a}^{2}}}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}\overrightarrow{SD}+\overrightarrow{AS}\Leftrightarrow \overrightarrow{AK}=\left( 0;\frac{{{a}^{2}}x}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}};\frac{a{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}} \right)\).

Do \(\overrightarrow{AH},\overrightarrow{AK}\) lần lượt là hai véc-tơ pháp tuyến của hai mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) và \(\left( SCD \right)\) nên

\(\cos \varphi =\frac{1}{\sqrt{3}}\Leftrightarrow \frac{\left| \overrightarrow{AH}.\overrightarrow{AK} \right|}{\left| \overrightarrow{AH} \right|.\left| \overrightarrow{AK} \right|}=\frac{1}{\sqrt{3}}\)

\(\Leftrightarrow \sqrt{3}\left| \overrightarrow{AH}.\overrightarrow{AK} \right|=\left| \overrightarrow{AH} \right|.\left| \overrightarrow{AK} \right|\)

\(\Leftrightarrow \sqrt{3}.\left| \frac{a}{2}.\frac{a{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}} \right|=\frac{a\sqrt{2}}{2}.\sqrt{\frac{{{a}^{4}}{{x}^{2}}}{{{\left( {{a}^{2}}+{{x}^{2}} \right)}^{2}}}+\frac{{{a}^{2}}{{x}^{4}}}{{{\left( {{a}^{2}}+{{x}^{2}} \right)}^{2}}}}\)

\(\Leftrightarrow \frac{\sqrt{3}}{2}.\frac{{{a}^{2}}.{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}=\frac{\sqrt{2}}{2}.\frac{{{a}^{2}}x}{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}.\sqrt{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}\Leftrightarrow \sqrt{3}x=\sqrt{2}.\sqrt{{{a}^{2}}+{{x}^{2}}}\)

\(\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}=2{{a}^{2}}+2{{x}^{2}}\Leftrightarrow {{x}^{2}}=2{{a}^{2}}\Leftrightarrow x=a\sqrt{2}=AD.\)

Thể tích khối chóp S.ABCD là \(V=\frac{1}{3}SA.AB.AD=\frac{1}{3}.a.a.a\sqrt{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »